KẾT QUẢ XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA

Việt Cường Cao, Mạnh Cường Tạ
{"title":"KẾT QUẢ XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA","authors":"Việt Cường Cao, Mạnh Cường Tạ","doi":"10.51298/vmj.v535i2.8469","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Tỷ lệ rối loạn nhịp thất trong nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên giảm đáng kể nhờ can thiệp động mạch vành qua da. Tuy nhiên, biến cố này vẫn gây ra gánh nặng bệnh tật lớn trong ngắn hạn và dài hạn trên nhóm bệnh nhân này. Mục tiêu nghiên cứu: Kết quả xử trí rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát, phân tích 150 bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da và có rối loạn nhịp thất trong thời gian nằm viện tại Viện Tim Mạch Việt Nam và Bệnh Viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Phúc từ 9/2022 đến 7/2023. Kết quả: Tỷ lệ rối loạn nhịp thất nguy hiểm tại thời điểm nhập viện chiếm 2,66%; trong can thiệp chiếm 5,33%; sau can thiệp có tỷ lệ 2,66% và trước ra viện không có trường hợp rung thất, nhanh thất chiếm 2%. Khi phân tích hồi quy đa biến, TIMI ≤ 2 thực sự ảnh hưởng lớn nhất tới hình thành các rối loạn nhịp thất nghiêm trọng có ý nghĩa lâm sàng với OR = 26,22 và P = 0,001. LVEF cũng góp phần thúc đẩy tình trạng xấu hơn của các rối loạn nhịp thất với OR = 6,02 và P = 0,029. Nam giới là một yếu tố bảo vệ với OR = 0,12 và P = 0,018. Kết luận: Nam giới có thể là yếu tố bảo vệ trong khi đó, suy tim EF ≤ 40% và đặc biệt là hiện tượng dòng chảy chậm sau can thiệp tác động lớn tới rối loạn thất nghiêm trọng có ý nghĩa lâm sàng","PeriodicalId":507474,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-02-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v535i2.8469","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Đặt vấn đề: Tỷ lệ rối loạn nhịp thất trong nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên giảm đáng kể nhờ can thiệp động mạch vành qua da. Tuy nhiên, biến cố này vẫn gây ra gánh nặng bệnh tật lớn trong ngắn hạn và dài hạn trên nhóm bệnh nhân này. Mục tiêu nghiên cứu: Kết quả xử trí rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát, phân tích 150 bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da và có rối loạn nhịp thất trong thời gian nằm viện tại Viện Tim Mạch Việt Nam và Bệnh Viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Phúc từ 9/2022 đến 7/2023. Kết quả: Tỷ lệ rối loạn nhịp thất nguy hiểm tại thời điểm nhập viện chiếm 2,66%; trong can thiệp chiếm 5,33%; sau can thiệp có tỷ lệ 2,66% và trước ra viện không có trường hợp rung thất, nhanh thất chiếm 2%. Khi phân tích hồi quy đa biến, TIMI ≤ 2 thực sự ảnh hưởng lớn nhất tới hình thành các rối loạn nhịp thất nghiêm trọng có ý nghĩa lâm sàng với OR = 26,22 và P = 0,001. LVEF cũng góp phần thúc đẩy tình trạng xấu hơn của các rối loạn nhịp thất với OR = 6,02 và P = 0,029. Nam giới là một yếu tố bảo vệ với OR = 0,12 và P = 0,018. Kết luận: Nam giới có thể là yếu tố bảo vệ trong khi đó, suy tim EF ≤ 40% và đặc biệt là hiện tượng dòng chảy chậm sau can thiệp tác động lớn tới rối loạn thất nghiêm trọng có ý nghĩa lâm sàng
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
您可以通过以下方式来了解我们的产品和服务
Đăt蔑đnề:您可以从您的网站上了解到ST公司的最新动态。但是,您可能会发现,在您的国家,您的孩子在学习过程中会遇到很多问题。您可以在此下载:您可以在您的网站上看到您的时间、地点和日期。Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu quan sát、你可以用150元的价格买到你想要的东西。在越南,Tim Mạch Việt Nam và Bệnh ViệnĐa khoa Tỉnh Vĩnh Phúc từ 9/2022 đến 7/2023.点击这里:在中国,该比例为2.66%;在印度,该比例为5.33%;在越南,该比例为2.66%,而在中国,该比例为2.2%。TIMI≤2时,其影响是OR = 26,22 Và P = 0,001。LVEF 的测量结果 OR = 6.02,P = 0.029。南纪伊的OR = 0.12,P = 0.018。结果:南吉通过其经验发现,EF≤40%的用户会选择购买,而不选择购买的用户则会选择不购买。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SUY GAN CẤP TRÊN NỀN BỆNH GAN MẠN TÍNH (ACLF) Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ SỐ KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CƯ KUIN, TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022 ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÈN SOI THANH QUẢN CÓ VIDEO HỖ TRỢ LÊN THÀNH CÔNG LẦN ĐẦU VÀ CHẤN THƯƠNG ĐƯỜNG THỞ Ở BỆNH NHÂN TIÊN LƯỢNG ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN KHÓ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NẸP VÍT MG ZK60 LÊN MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC VÀ SINH HÓA TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỔN THƯƠNG DẠ DÀY TÁ TRÀNG TRÊN BỆNH NHÂN DÙNG THUỐC KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1