ĐẶC ĐIỂM KHÁNG NGUYÊN HỆ HLA VÀ ĐỘ HÒA HỢP HLA Ở CẶP BỆNH NHẬN CHO – NHẬN THẬN CÙNG HUYẾT THỐNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

Nguyên Vũ Lê, Nhật Nam Bạch
{"title":"ĐẶC ĐIỂM KHÁNG NGUYÊN HỆ HLA VÀ ĐỘ HÒA HỢP HLA Ở CẶP BỆNH NHẬN CHO – NHẬN THẬN CÙNG HUYẾT THỐNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC","authors":"Nguyên Vũ Lê, Nhật Nam Bạch","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9607","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Tìm hiểu về đặc điểm kháng nguyên HLA và độ hòa hợp HLA ở những cặp bệnh nhân cho nhận cùng huyết thống tại bệnh viên Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả lâm sàng, nghiên cứu cắt ngang trên 84 cặp bệnh nhân thận cho – nhận thận cùng huyết thống. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2022  Các chỉ tiêu nghiên cứu tuổi giới của người hiến và người nhận. Quan hệ huyết thống (cha-con, mẹ-con, a chị em ruột, dì cháu), đặc điểm HLA theo từng alen A, B, DR B, phân nhóm dưới allen  mức độ hòa hợp từ 3/6, 4/6. 5/6, 6/6 , tần số của từng alen xuất hiện theo người hiến và người nhận. Kết quả: độ tuổi hiến thận thấp nhất là 30 tuổi, cao nhất là 64 tuổi, TB ± SD là 49,51 ± 7,30. Người có tuổi nhận thận thấp nhất là 18 tuổi, cao nhất là 58 tuổi, TB ± SD là 29,42 ± 6,57. Người nhận có độ tuổi từ 21 – 40 tuổi là chủ yếu, chiếm 94,05%. Độ hòa hợp HLA của cặp người hiến – nhận cùng huyết thống là tương đối cao, chủ yếu ở mức 3/6 – 4/6 với tỷ lệ 84,52%. Độ hòa hợp thấp nhất là 2/6 với 02 (2,38%) trường hợp là anh chị em cho nhau. Có 07 trường hợp có hòa hợp HLA hoàn toàn 6/6, và đa số là anh chị em ruột cho nhau với 04 (57,14%) trường hợp. 2 Alen HLA-A*02 và HLA-A*11 là phổ biến nhất (chiếm 23,8% và 35,4%). Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: A*02; A*11; A*24; A*29; A*33. Alen HLA-B*15 là alen có tần suất xuất hiện nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 29,5%. Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: B*07; B*35; B*38; B*40; B*46; B*58. Alen HLA-DRB1*12 là alen có tần suất xuất hiện nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 39,6%. Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: DRB1*04; DRB1*07; DRB1*09; DRB1*10; DRB1*15. Các alen ít gặp gốm: DRB1*05; DRB1*16. Kết luận: Độ hòa hợp HLA của cặp người hiến – nhận cùng huyết thống là tương đối cao, chủ yếu ở mức 3/6 – 4/6 với tỷ lệ 84,52%. Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: A*11; HLA-B*15, HLA-DRB1*12  là alen có tần suất xuất hiện nhiều nhất.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"60 11","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9607","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Mục tiêu: Tìm hiểu về đặc điểm kháng nguyên HLA và độ hòa hợp HLA ở những cặp bệnh nhân cho nhận cùng huyết thống tại bệnh viên Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả lâm sàng, nghiên cứu cắt ngang trên 84 cặp bệnh nhân thận cho – nhận thận cùng huyết thống. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2022  Các chỉ tiêu nghiên cứu tuổi giới của người hiến và người nhận. Quan hệ huyết thống (cha-con, mẹ-con, a chị em ruột, dì cháu), đặc điểm HLA theo từng alen A, B, DR B, phân nhóm dưới allen  mức độ hòa hợp từ 3/6, 4/6. 5/6, 6/6 , tần số của từng alen xuất hiện theo người hiến và người nhận. Kết quả: độ tuổi hiến thận thấp nhất là 30 tuổi, cao nhất là 64 tuổi, TB ± SD là 49,51 ± 7,30. Người có tuổi nhận thận thấp nhất là 18 tuổi, cao nhất là 58 tuổi, TB ± SD là 29,42 ± 6,57. Người nhận có độ tuổi từ 21 – 40 tuổi là chủ yếu, chiếm 94,05%. Độ hòa hợp HLA của cặp người hiến – nhận cùng huyết thống là tương đối cao, chủ yếu ở mức 3/6 – 4/6 với tỷ lệ 84,52%. Độ hòa hợp thấp nhất là 2/6 với 02 (2,38%) trường hợp là anh chị em cho nhau. Có 07 trường hợp có hòa hợp HLA hoàn toàn 6/6, và đa số là anh chị em ruột cho nhau với 04 (57,14%) trường hợp. 2 Alen HLA-A*02 và HLA-A*11 là phổ biến nhất (chiếm 23,8% và 35,4%). Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: A*02; A*11; A*24; A*29; A*33. Alen HLA-B*15 là alen có tần suất xuất hiện nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 29,5%. Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: B*07; B*35; B*38; B*40; B*46; B*58. Alen HLA-DRB1*12 là alen có tần suất xuất hiện nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 39,6%. Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: DRB1*04; DRB1*07; DRB1*09; DRB1*10; DRB1*15. Các alen ít gặp gốm: DRB1*05; DRB1*16. Kết luận: Độ hòa hợp HLA của cặp người hiến – nhận cùng huyết thống là tương đối cao, chủ yếu ở mức 3/6 – 4/6 với tỷ lệ 84,52%. Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm: A*11; HLA-B*15, HLA-DRB1*12  là alen có tần suất xuất hiện nhiều nhất.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
(二)......(三)......(四)
Mục tiêu:您可以从 HLA 和 HLA 中选择一个或多个。ĐứcÔi tương và phương pháp nghiên cứu:在此,我们要提醒您,您的手机有84个密码。2018年1月1日到2022年12月12日期间,您可以从您的账户中 "ổ "出您所需的信息或从您的账户中 "Μ "出您所需的信息。在此情况下,HLA 可分为 A、B、DR B 三类。5/6、6/6,阿伦的工作是让您的孩子在您的指导下学习。结果是: ổ 30 次, ổ 64 次, TB ± SD 为 49,51 ± 7,30.Người có tuổi nhận t nhất là 18 tuổi, cao nhất là 58 tuổi, TB ± SD là 29,42 ± 6,57.在 21 - 40 岁的人群中进行ổ ,结果为 94.05%。HLA 試驗的結果顯示,在 3/6 - 4/6 試驗中,有 84.52% 的受試者有 HLA 陽性反應,而在 3/6 - 4/6 試驗中,有 84.52% 的受試者有 HLA 陰性反應。第2/6至第02 (2,38%) 页中的"(2,38%) "为"(2,38%)"。07 例患者的 HLA 水平为 6/6,而有 04 例(57.14%)患者的 HLA 水平为 6/6。2 HLA-A*02和HLA-A*11的比例分别为23.8%和35.4%。Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm:A*02;A*11;A*24;A*29;A*33。HLA-B*15 抗原的阳性率为 29.5%。Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm:B*07;B*35;B*38;B*40;B*46;B*58。HLA-DRB1*12 细胞占 39.6%。Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm:DRB1*04;DRB1*07;DRB1*09;DRB1*10;DRB1*15。Các alen ít gặp gốm:DRB1*05;DRB1*16。联系我们:HLA 氏抗原的阳性率为 84.52%。Các alen có tỉ lệ gặp cao gồm:A*11; HLA-B*15, HLA-DRB1*12 là alen có tần suất xuất hiện nhiều nhất.
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ: NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG TRẦM CẢM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023 KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HEPCIDIN HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI QUAN ĐIỂM VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ ĐỀ XUẤT CAN THIỆP CHO NỮ SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA KỸ THUẬT KHOAN CẮT HẸP ĐỘNG MẠCH VÀNH VÔI HÓA NẶNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1