Bioaccumulation of organochlorine pesticides (OCPs) in molluscs and fish at the Sai Gon - Dong Nai estuary

Xuan Tong Nguyen, T. Tran, T. Duong, H. Mai, T. K. Duong, Cong Huynh, T. L. Pham, T. Le
{"title":"Bioaccumulation of organochlorine pesticides (OCPs) in molluscs and fish at the Sai Gon - Dong Nai estuary","authors":"Xuan Tong Nguyen, T. Tran, T. Duong, H. Mai, T. K. Duong, Cong Huynh, T. L. Pham, T. Le","doi":"10.13141/jve.vol9.no5.pp248-254","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"The aim of this study is to assess the biological accumulation of pesticide residues in aquatic organisms in Sai Gon - Dong Nai (SG-DN) estuary. Fish and mollusks were collected directly at the Soai Rap and Long Tau estuary of the SG-DN river system, washed and separated for taking the tissue. The organochlorine compounds from the tissue were then extracted and analyzed by gas chromatography system. The results showed that, the concentration of OCPs in Tegillarca granosa, Meretrix lyrata, Margaritifera auricularia and Bostrychus sinensis varied from 6.4 to 59.9 μg/kg, 7.2 to 322 μg/kg, 4.5 to 62.1 μg/kg and 2.9 to 114.3 μg/kg fresh weight, respectively. In general, molluscs species that accumulate more heptachlor, aldrin, endrin or dieldrin tend to accumulate less DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane). Endosulfan was the most commonly found in three bivalve mollusks while DDTs (1.5–75.2 μg/kg, averaging 8.7 μg/kg weight) was the most popular OCPs in the fish (Bostrychus sinensis) samples. In DDT group, the p,p’-DDT metabolite accounted for the largest percentage, reaching 50% of total DDTs. In HCH (Hexachlorocyclohexane) group, β-HCH isomer was predominant in almost samples. \nMgr đích ccc nghiên cch này là đánh giá tích lũy sinh hhn ccn thuu trr sâu trong các sinh vvn ssnh dưưh nưưh ttư khu vvu ccu sông Sài Gòn - ĐĐn Nai (SG-DN). Cá và nhuyyu thh đưưy llư trry tiiy iicửa sông Soài RRà và Lòng Tàu thuu hh thhu sông SG-DN, đư-D rư- ss-D và tách llc phhh mô thht. Các hhc chh clo hho cơ sau đó đưưđ tách chii và phân tích bbch hh thhh ssh ký khí. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dư lượng OCPs tích tụ trong sò điệp (Tegillarca granosa), ngao (Meretrix lyrata), trai nước ngọt (Margaritifera auricularia) và cá bớp (Bostrychus sinensis) dao động tương ứng từ 6,4 đến 59,9 μg/kg, 7,2 đến 322 μg/kg, 4,5 đến 62,1 μg/kg và 2,9 đến 114,3 μg/kg trọng lượng tươi. Nhìn chung, loài nhuyễn thể nào tích lũy nhiều heptachlor, aldrin, endrin hoăc dieldrin có xu hướng tích lũy ít DDT (Dichlorodiphenyltrichloroethane). Endosunfan là nhóm thuốc được tìm thấy nhiều nhất trong các loài nhuyễn thể nghiên cứu. Ngược lại, nhóm DDT lại phổ biến ở cá Bostrychus sinensis (1,5–75,2 μg/kg, trung bình 8,7 μg/kg trọng lượng). Dạng p.p’-DDT trong nhóm DDT chiếm tỷ lệ cao nhất, tới 50% DDT tổng. Trong khi đó, đồng dạng β-HCH của nhóm HCH (Hexachlorocyclohexane) chiếm đa số trong hầu hết các mẫu.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2018-08-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"3","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of Vietnamese Environment","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no5.pp248-254","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 3

Abstract

The aim of this study is to assess the biological accumulation of pesticide residues in aquatic organisms in Sai Gon - Dong Nai (SG-DN) estuary. Fish and mollusks were collected directly at the Soai Rap and Long Tau estuary of the SG-DN river system, washed and separated for taking the tissue. The organochlorine compounds from the tissue were then extracted and analyzed by gas chromatography system. The results showed that, the concentration of OCPs in Tegillarca granosa, Meretrix lyrata, Margaritifera auricularia and Bostrychus sinensis varied from 6.4 to 59.9 μg/kg, 7.2 to 322 μg/kg, 4.5 to 62.1 μg/kg and 2.9 to 114.3 μg/kg fresh weight, respectively. In general, molluscs species that accumulate more heptachlor, aldrin, endrin or dieldrin tend to accumulate less DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane). Endosulfan was the most commonly found in three bivalve mollusks while DDTs (1.5–75.2 μg/kg, averaging 8.7 μg/kg weight) was the most popular OCPs in the fish (Bostrychus sinensis) samples. In DDT group, the p,p’-DDT metabolite accounted for the largest percentage, reaching 50% of total DDTs. In HCH (Hexachlorocyclohexane) group, β-HCH isomer was predominant in almost samples. Mgr đích ccc nghiên cch này là đánh giá tích lũy sinh hhn ccn thuu trr sâu trong các sinh vvn ssnh dưưh nưưh ttư khu vvu ccu sông Sài Gòn - ĐĐn Nai (SG-DN). Cá và nhuyyu thh đưưy llư trry tiiy iicửa sông Soài RRà và Lòng Tàu thuu hh thhu sông SG-DN, đư-D rư- ss-D và tách llc phhh mô thht. Các hhc chh clo hho cơ sau đó đưưđ tách chii và phân tích bbch hh thhh ssh ký khí. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dư lượng OCPs tích tụ trong sò điệp (Tegillarca granosa), ngao (Meretrix lyrata), trai nước ngọt (Margaritifera auricularia) và cá bớp (Bostrychus sinensis) dao động tương ứng từ 6,4 đến 59,9 μg/kg, 7,2 đến 322 μg/kg, 4,5 đến 62,1 μg/kg và 2,9 đến 114,3 μg/kg trọng lượng tươi. Nhìn chung, loài nhuyễn thể nào tích lũy nhiều heptachlor, aldrin, endrin hoăc dieldrin có xu hướng tích lũy ít DDT (Dichlorodiphenyltrichloroethane). Endosunfan là nhóm thuốc được tìm thấy nhiều nhất trong các loài nhuyễn thể nghiên cứu. Ngược lại, nhóm DDT lại phổ biến ở cá Bostrychus sinensis (1,5–75,2 μg/kg, trung bình 8,7 μg/kg trọng lượng). Dạng p.p’-DDT trong nhóm DDT chiếm tỷ lệ cao nhất, tới 50% DDT tổng. Trong khi đó, đồng dạng β-HCH của nhóm HCH (Hexachlorocyclohexane) chiếm đa số trong hầu hết các mẫu.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
西贡-东奈河口软体动物及鱼类体内有机氯农药的生物累积
本研究旨在探讨西贡-东奈河口水生物体内农药残留的生物积累。直接在SG-DN河系的索爱河和龙头河口采集鱼类和软体动物,清洗和分离后取组织。然后从组织中提取有机氯化合物并用气相色谱系统进行分析。结果表明,粗砂泥、白柳、木耳Margaritifera auricularia和Bostrychus鲜重中OCPs的含量分别为6.4 ~ 59.9 μg/kg、7.2 ~ 322 μg/kg、4.5 ~ 62.1 μg/kg和2.9 ~ 114.3 μg/kg。一般而言,积聚较多七氯、艾氏剂、内啡剂或狄氏剂的软体动物物种往往积聚较少的滴滴涕(二氯二苯三氯乙烷)。三种双壳类软体动物中最常见的是硫丹,而DDTs (1.5 ~ 75.2 μg/kg,平均8.7 μg/kg)是鱼类样本中最常见的OCPs。在DDT组中,p,p′-DDT代谢物所占比例最大,达到总DDT的50%。在六氯环己烷(HCH)基团中,几乎所有样品都以β-HCH异构体为主。下đ我ccc nghien cch不拉đ安gia tich lũy sinh hhn ccn thuu trr分阮富仲cac sinh vvn ssnh dưưh nưưh ttưkhu vvu情事属实者歌赛Gon——ĐĐn奈(SG-DN)。c v nhuyyu thh đưưy lltry tiy iicửa sông Soài rrvLòng Tàu thuu hh thhu sông SG-DN, đư-D r- ss-D vtách llc phhh mô thth。Các hhc chh chh clo hho chung sau đó đưưđ tách chii vth ph tích bbch hh thhh ssh ký khí。瞿Kếtảnghien cứu曹thấy, dưlượng (ocp tich tụ阮富仲所以đệp (Tegillarca granosa), ngao(文蛤lyrata),火车nước ngọt(胎木耳属)弗吉尼亚州ca bớp (Bostrychus sinensis)刀động tươngứng từ6 4đến 59岁9μg /公斤,7日2đến 322μg /公斤,4、5đến 62年1μg / kg va 2、9đến 114, 3μg / kg trọng lượng tươ我。Nhìn chung, loài nhuyễn th nào tích lũy nhiều七氯,奥尔德林,endrin hodrc狄氏có xu hướng tích lũy ít DDT(二氯二苯三氯乙烷)。Endosunfan l nhóm thuốc được tìm thấy nhiều nhất strong các loài nhuyễn th nghiên cứu。Ngược lại, nhóm DDT lại phnguyen biến / c Bostrychus sinensis (1,5 - 75,2 μg/kg, trung bình 8,7 μg/kg trọng lượng)Dạng p.p ' -DDT强nhóm DDT chiếm tcao nhất, tới 50% DDT tổng。Trong khi đó, đồng dạng β-HCH của nhóm HCH(六氯环己烷)chiếm đa scong Trong hầu hết các mẫu。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
Selection of nitrogen fixation and phosphate solubilizing bacteria from cultivating soil samples of Hung Yen province in Vietnam Adaptation of leaf morphology of the Eurycoma longifolia Jack to different site conditions in the province of Thua Thien Hue, Central Vietnam An update and reassessment of vascular plant species richness and distribution in Bach Ma National Park, Central Vietnam Assessing damages of agricultural land due to flooding in a lagoon region based on remote sensing and GIS: case study of the Quang Dien district, Thua Thien Hue province, central Vietnam Development of a solar/LED lighting system for a plant tissue culture room
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1