Thị Uyên Duyên Nguyễn, Kim Thành Đoàn, Anh Tuấn Trần
{"title":"使用雷尼单抗的好处","authors":"Thị Uyên Duyên Nguyễn, Kim Thành Đoàn, Anh Tuấn Trần","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9632","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng. Tuyển chọn mắt phù hoàng điểm đái tháo đường có thị lực chỉnh kính từ 20/230 (10 chữ ETDRS) đến 20/40 (70 chữ ETDRS) và độ dày võng mạc trung tâm ≥ 250 µm trên OCT. Phác đồ tiêm nội nhãn 3 mũi ranibizumab 0,5mg liên tục mỗi 4 tuần, sau đó tiêm cho đến khi thị lực có chỉnh kính đạt 20/20 hoặc ổn định (chú ý kết quả OCT). Theo dõi và đánh giá kết quả mỗi 4 tuần trong 24 tuần. Kết quả: Thu thập 21 mắt của 15 bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường với số mũi tiêm trung bình là 4,9 ± 1,2 tại thời điểm 24 tuần cho kết quả như sau: Trung bình thị lực có chỉnh kính là 54,9 ± 3,6 ký tự ETDRS trước khi điều trị và tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 14,9 ± 10,1 ký tự với 69,7 ± 3,3 ký tự tại thời điểm 24 tuần. Trung bình độ dày võng mạc trung tâm tại thời điểm trước điều trị là 442,9 ± 28,9 µm và giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 189,0 ± 32,3 µm còn 253,9 ± 10,2 µm tại tuần 24. 10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuyển thành BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ. Không ghi nhận biến chứng tại mắt: bong võng mạc, viêm nội nhãn, xuất huyết dịch kính,... Thị lực nền < 60 ký tự ETDRS ~ < 3/10 có nguy cơ khiến không đạt mức thành công tốt đẹp gấp 8,8 lần so với nhóm có thị lực nền ≥ 60 ký tự ETDRS ~ ≥ 3/10; kiểm định Fisher’s Exact; RR=8,8; CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002. Kết luận: Hiệu quả của ranibizumab 0,5mg tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường cải thiện võng mạc về cấu trúc và chức năng có ý nghĩa thống kê.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"22 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA RANIBIZUMAB TIÊM NỘI NHÃN TRONG ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG\",\"authors\":\"Thị Uyên Duyên Nguyễn, Kim Thành Đoàn, Anh Tuấn Trần\",\"doi\":\"10.51298/vmj.v538i3.9632\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng. Tuyển chọn mắt phù hoàng điểm đái tháo đường có thị lực chỉnh kính từ 20/230 (10 chữ ETDRS) đến 20/40 (70 chữ ETDRS) và độ dày võng mạc trung tâm ≥ 250 µm trên OCT. Phác đồ tiêm nội nhãn 3 mũi ranibizumab 0,5mg liên tục mỗi 4 tuần, sau đó tiêm cho đến khi thị lực có chỉnh kính đạt 20/20 hoặc ổn định (chú ý kết quả OCT). Theo dõi và đánh giá kết quả mỗi 4 tuần trong 24 tuần. Kết quả: Thu thập 21 mắt của 15 bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường với số mũi tiêm trung bình là 4,9 ± 1,2 tại thời điểm 24 tuần cho kết quả như sau: Trung bình thị lực có chỉnh kính là 54,9 ± 3,6 ký tự ETDRS trước khi điều trị và tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 14,9 ± 10,1 ký tự với 69,7 ± 3,3 ký tự tại thời điểm 24 tuần. Trung bình độ dày võng mạc trung tâm tại thời điểm trước điều trị là 442,9 ± 28,9 µm và giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 189,0 ± 32,3 µm còn 253,9 ± 10,2 µm tại tuần 24. 10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuyển thành BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ. Không ghi nhận biến chứng tại mắt: bong võng mạc, viêm nội nhãn, xuất huyết dịch kính,... Thị lực nền < 60 ký tự ETDRS ~ < 3/10 có nguy cơ khiến không đạt mức thành công tốt đẹp gấp 8,8 lần so với nhóm có thị lực nền ≥ 60 ký tự ETDRS ~ ≥ 3/10; kiểm định Fisher’s Exact; RR=8,8; CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002. Kết luận: Hiệu quả của ranibizumab 0,5mg tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường cải thiện võng mạc về cấu trúc và chức năng có ý nghĩa thống kê.\",\"PeriodicalId\":22277,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"volume\":\"22 5\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-05-15\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9632\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9632","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
谢谢:Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường.(法语)Phương pháp:Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng.通过对20/230(10个ETDRS)、20/40(70个ETDRS)和≥250微米的OCT的测量,可以得出结论。如果在 4 个月内注射 3 毫克 0.5 毫克的雷尼珠单抗,则可获得 20/20 的视力(如 OCT)。从 24 天中的第 4 天开始,您会收到一个新的信息。我的名字是......":21日星期四至15日上午,在""""""的提示下,您的手机收到4.9 ± 1.2 tại thời đểi 24 tuần cho chết quả như sau:ETDRS字符串的数量为54.9 ± 3.6(P < 0.0001),而ETDRS字符串的数量为69.7 ± 3.3(P < 0.0001),而ETDRS字符串的数量为24(P < 0.0001)。从图中可以看出,在24图中,442.9±28.9微米和189.0±32.3微米(P < 0.0001)与253.9±10.2微米(P < 0.0001)。10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuển thàh BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ。它的内容包括:"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声、"砰 "的一声......。小于60岁的ETDRS小于3/10,但它的视力可以达到8,8分,所以它的视力可以达到≥60岁的ETDRS≥3/10;费雪精确;RR=8,8;CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002.Kết luận:雷尼珠单抗 0.5 毫克在治疗过程中的作用。
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA RANIBIZUMAB TIÊM NỘI NHÃN TRONG ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng. Tuyển chọn mắt phù hoàng điểm đái tháo đường có thị lực chỉnh kính từ 20/230 (10 chữ ETDRS) đến 20/40 (70 chữ ETDRS) và độ dày võng mạc trung tâm ≥ 250 µm trên OCT. Phác đồ tiêm nội nhãn 3 mũi ranibizumab 0,5mg liên tục mỗi 4 tuần, sau đó tiêm cho đến khi thị lực có chỉnh kính đạt 20/20 hoặc ổn định (chú ý kết quả OCT). Theo dõi và đánh giá kết quả mỗi 4 tuần trong 24 tuần. Kết quả: Thu thập 21 mắt của 15 bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường với số mũi tiêm trung bình là 4,9 ± 1,2 tại thời điểm 24 tuần cho kết quả như sau: Trung bình thị lực có chỉnh kính là 54,9 ± 3,6 ký tự ETDRS trước khi điều trị và tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 14,9 ± 10,1 ký tự với 69,7 ± 3,3 ký tự tại thời điểm 24 tuần. Trung bình độ dày võng mạc trung tâm tại thời điểm trước điều trị là 442,9 ± 28,9 µm và giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 189,0 ± 32,3 µm còn 253,9 ± 10,2 µm tại tuần 24. 10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuyển thành BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ. Không ghi nhận biến chứng tại mắt: bong võng mạc, viêm nội nhãn, xuất huyết dịch kính,... Thị lực nền < 60 ký tự ETDRS ~ < 3/10 có nguy cơ khiến không đạt mức thành công tốt đẹp gấp 8,8 lần so với nhóm có thị lực nền ≥ 60 ký tự ETDRS ~ ≥ 3/10; kiểm định Fisher’s Exact; RR=8,8; CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002. Kết luận: Hiệu quả của ranibizumab 0,5mg tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường cải thiện võng mạc về cấu trúc và chức năng có ý nghĩa thống kê.