{"title":"越南北部沿海地区土壤大型动物群落中沙蚕(沙蚕科)密度的定量研究","authors":"Quang Manh Vu, Thi Ha Nguyen","doi":"10.13141/jve.vol9.no5.pp272-279","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"The study aims were focused on ragworms (Nereididae: Tylorrhynchus), their relations to other soil macrofauna animals as well as their distributional characteristics. We recorded 20 soil macrofauna orders belonging to 9 classes: Adenophorea: Araeolaimida, Gastropoda: Mesogastropoda & Stylommatophora, Polychaeta: Aciculata, Oligochaeta: Haplotaxida & Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Arachnida: Araneida, Crustacea: Decapoda, Myriapoda: Symphyla, Oniscomorpha, Juliformia & Scolopendromorpha, Insecta: Odonata, Orthoptera, Hemiptera, Homoptera, Coleoptera, Hymenoptera and Diplura, and one unidentified. Soil macrofauna diversity decreases following order of habitat types: (d) Grassland and (e) Cultivated field > (a) Thai Binh river bank and (b) Ragworm rearing rice field > (c) Dike. The soil macrofauna population densities decreases in the following order of habitat types: (c) > (d) > (a) > (e) > (b). Their biomass decreases in the following order: (d) > (c) > (e) > (b) > (a). Soil macrofauna diversity and their population densities decreases in the following order of soil vertical layers: (1) > (-2) > (-3) > (-4) > (-5). Their biomass decreases in the following order: (-1) > (-4) > (-2) > (-3) > (-5). Ragworm Tylorrhynchus was recorded in only one habitat type, the (b) ragworm reaing rice field, in which recorded were eight other macrofauna orders: Mesogastropoda (Gastropoda), Aciculata (Polygochaeta), Tubificidea (Oligochaeta), Arhynchobdellida (Hirudinea), Decapoda (Crustacea), Hemiptera, Coleoptera and Hymenoptera (Insecta), and an unidentified one. The macrofauna density was smallest in the habitat (b). \nRươi (Nereididae: Tylorrhynchus) được khảo sát trong mối liên hệ với các nhóm động vật đất Macrofauna khác, cùng đặc điểm phân bố theo sinh cảnh và tầng đất thẳng đứng. Xác định được 20 bộ động vật macrofauna đất thuộc 9 lớp: Adenophorea: Araeolaimida, Gastropoda: Mesogastropoda & Stylommatophora, Polychaeta: Aciculata, Oligochaeta: Haplotaxida & Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Arachnida: Araneida, Crustacea: Decapoda, Myriapoda: Symphyla, Oniscomorpha, Juliformia & Scolopendromorpha, Insecta: Odonata, Orthoptera, Hemiptera, Homoptera, Coleoptera, Hymenoptera & Diplura, một nhóm không xác định. Đa dạng các bộ động vật đất Macrofauna giảm theo thứ tự loại sinh cảnh sau: (d) & (e) >(a) & (b) >(c). Mật độ quần thể của động vật đất Macrofauna giảm theo thứ tự sau: (c) > (d) > (a) > (e) > (b). Sinh khối của chúng giảm theo thứ tự sau: (d) > (c) > (e) > (b) > (a). Đa dạng các bộ động vật đất Macrofauna và mật độ quần thể giảm theo thứ tự tầng đất thẳng đứng sau: (-1) > (-2) > (-3) > (-4) > (5). Sinh khối của chúng giảm theo thứ tự sau: (-1) > (-4) > (-2) > (-3) > (-5). Loài rươi (Tylorrhynchus sp.) chỉ ghi nhận được ở sinh cảnh (b) ruộng lúa nuôi rươi. Trong sinh cảnh này còn xác định được 8 bộ Macrofauna khác là Gastropoda: Mesogastropoda, Polygochaeta: Aciculata, Oligochaeta: Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Crustacea: Decapoda, Insecta: Hemiptera, Coleoptera, Hymenoptera, và không xác định được tên.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":"71 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2018-08-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Quantification of ragworm (Nereididae: Tylorrhychus) density in soil macrofauna communities in the Northern coastal area of Vietnam\",\"authors\":\"Quang Manh Vu, Thi Ha Nguyen\",\"doi\":\"10.13141/jve.vol9.no5.pp272-279\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"The study aims were focused on ragworms (Nereididae: Tylorrhynchus), their relations to other soil macrofauna animals as well as their distributional characteristics. We recorded 20 soil macrofauna orders belonging to 9 classes: Adenophorea: Araeolaimida, Gastropoda: Mesogastropoda & Stylommatophora, Polychaeta: Aciculata, Oligochaeta: Haplotaxida & Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Arachnida: Araneida, Crustacea: Decapoda, Myriapoda: Symphyla, Oniscomorpha, Juliformia & Scolopendromorpha, Insecta: Odonata, Orthoptera, Hemiptera, Homoptera, Coleoptera, Hymenoptera and Diplura, and one unidentified. Soil macrofauna diversity decreases following order of habitat types: (d) Grassland and (e) Cultivated field > (a) Thai Binh river bank and (b) Ragworm rearing rice field > (c) Dike. The soil macrofauna population densities decreases in the following order of habitat types: (c) > (d) > (a) > (e) > (b). Their biomass decreases in the following order: (d) > (c) > (e) > (b) > (a). Soil macrofauna diversity and their population densities decreases in the following order of soil vertical layers: (1) > (-2) > (-3) > (-4) > (-5). Their biomass decreases in the following order: (-1) > (-4) > (-2) > (-3) > (-5). Ragworm Tylorrhynchus was recorded in only one habitat type, the (b) ragworm reaing rice field, in which recorded were eight other macrofauna orders: Mesogastropoda (Gastropoda), Aciculata (Polygochaeta), Tubificidea (Oligochaeta), Arhynchobdellida (Hirudinea), Decapoda (Crustacea), Hemiptera, Coleoptera and Hymenoptera (Insecta), and an unidentified one. The macrofauna density was smallest in the habitat (b). \\nRươi (Nereididae: Tylorrhynchus) được khảo sát trong mối liên hệ với các nhóm động vật đất Macrofauna khác, cùng đặc điểm phân bố theo sinh cảnh và tầng đất thẳng đứng. Xác định được 20 bộ động vật macrofauna đất thuộc 9 lớp: Adenophorea: Araeolaimida, Gastropoda: Mesogastropoda & Stylommatophora, Polychaeta: Aciculata, Oligochaeta: Haplotaxida & Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Arachnida: Araneida, Crustacea: Decapoda, Myriapoda: Symphyla, Oniscomorpha, Juliformia & Scolopendromorpha, Insecta: Odonata, Orthoptera, Hemiptera, Homoptera, Coleoptera, Hymenoptera & Diplura, một nhóm không xác định. Đa dạng các bộ động vật đất Macrofauna giảm theo thứ tự loại sinh cảnh sau: (d) & (e) >(a) & (b) >(c). Mật độ quần thể của động vật đất Macrofauna giảm theo thứ tự sau: (c) > (d) > (a) > (e) > (b). Sinh khối của chúng giảm theo thứ tự sau: (d) > (c) > (e) > (b) > (a). Đa dạng các bộ động vật đất Macrofauna và mật độ quần thể giảm theo thứ tự tầng đất thẳng đứng sau: (-1) > (-2) > (-3) > (-4) > (5). Sinh khối của chúng giảm theo thứ tự sau: (-1) > (-4) > (-2) > (-3) > (-5). Loài rươi (Tylorrhynchus sp.) chỉ ghi nhận được ở sinh cảnh (b) ruộng lúa nuôi rươi. Trong sinh cảnh này còn xác định được 8 bộ Macrofauna khác là Gastropoda: Mesogastropoda, Polygochaeta: Aciculata, Oligochaeta: Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Crustacea: Decapoda, Insecta: Hemiptera, Coleoptera, Hymenoptera, và không xác định được tên.\",\"PeriodicalId\":17632,\"journal\":{\"name\":\"Journal of Vietnamese Environment\",\"volume\":\"71 1\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2018-08-09\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Journal of Vietnamese Environment\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no5.pp272-279\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of Vietnamese Environment","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no5.pp272-279","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
本文主要研究了沙蚕(沙蚕科)与其他大型土壤动物的关系及其分布特征。我们记录了20个土壤大型动物目,分属9个纲:腺目:蜘蛛目;腹足目:中腹足目;柱足目;多毛纲:针叶目;少毛纲:单足目和管足目;水蛭目:蛛形目;蛛形目;甲壳目:十足目;多足目:联门目;鞘翅目;土壤大型动物多样性依次为(d)草地和(e)耕地> (a)泰平河岸,(b)沙蚕稻田> (c)堤防。土壤大型动物种群密度的减小顺序为:(c) > (d) > (a) > (e) > (b),生物量的减小顺序为:(d) > (c) > (e) > (b) > (a)。土壤大型动物多样性及其种群密度的减小顺序为:(1)>(-2)>(-3)>(-4)>(-5)。生物量减少的顺序为:(-1)>(-4)>(-2)>(-3)>(-5)。沙蚕仅在(b)稻田中有记录,其他8个大型动物目为:中腹足目、针叶目、少毛纲、水蛭目、十足目、半翅目、鞘翅目、膜翅目(昆虫目)和1个未确认的沙蚕目。生境中大型动物群密度最小(b). Rươi (neeididae: Tylorrhynchus) được khảo sát trong mối liên hnguyen với các nhóm động vật đất macrofauna khác, cùng đặc điểm ph n bnguyen theo sinh cảnh v tầng đất thẳng đứng。Xác định được 20 . * động vật大型动物群đất thuộc 9 lớp:腺目:蜘蛛目,腹足目:中腹足目,中腹足目,少毛纲:单足目和管足目,水蛭目:蛛形目,蜘蛛目:蜘蛛目,甲壳目:十足目,多足目:联门,单足目,鞘翅目,鞘翅目,翅翅目,直翅目,半翅目,同翅目,鞘翅目,膜翅目,双翅目,một nhóm không xác định。Đa dạng các bnguyen động vật đất Macrofauna giảm theo thh tnguyen loại sinh cảnh (d) & (e) >(a) & (b) >(c)。瞿Mậtđộầnểcủđộng vậtđất大型生物giả米西奥thứự分:(c) > (d) > (a) > (e) > (b)。Sinh khố我củ涌giảtheo thứtự分:(d) > (c) > (e) > (b) > (a)。Đdạng cac bộđộng vậtđất大型生物va Mậđ瞿ộầnểgiả米西奥thứtựầngđất thẳngđứng分:(1)>(2)>(3)>(4)>(5)。我Sinh khốcủ涌giả米西奥thứtự分:(1)>(4)>(2)>(3)>(5)。Loài rươi (Tylorrhynchus sp.) chnoghi nhận được调新cảnh (b) ruộng lúa nuôi rươi.。大动物群khác腹足目:中腹足目,多毛纲:针叶目,少毛纲:管足目,水蛭目:节肢肢目,甲壳目:十足目,昆虫目:半翅目,鞘翅目,膜翅目,v không xác định được tên。
Quantification of ragworm (Nereididae: Tylorrhychus) density in soil macrofauna communities in the Northern coastal area of Vietnam
The study aims were focused on ragworms (Nereididae: Tylorrhynchus), their relations to other soil macrofauna animals as well as their distributional characteristics. We recorded 20 soil macrofauna orders belonging to 9 classes: Adenophorea: Araeolaimida, Gastropoda: Mesogastropoda & Stylommatophora, Polychaeta: Aciculata, Oligochaeta: Haplotaxida & Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Arachnida: Araneida, Crustacea: Decapoda, Myriapoda: Symphyla, Oniscomorpha, Juliformia & Scolopendromorpha, Insecta: Odonata, Orthoptera, Hemiptera, Homoptera, Coleoptera, Hymenoptera and Diplura, and one unidentified. Soil macrofauna diversity decreases following order of habitat types: (d) Grassland and (e) Cultivated field > (a) Thai Binh river bank and (b) Ragworm rearing rice field > (c) Dike. The soil macrofauna population densities decreases in the following order of habitat types: (c) > (d) > (a) > (e) > (b). Their biomass decreases in the following order: (d) > (c) > (e) > (b) > (a). Soil macrofauna diversity and their population densities decreases in the following order of soil vertical layers: (1) > (-2) > (-3) > (-4) > (-5). Their biomass decreases in the following order: (-1) > (-4) > (-2) > (-3) > (-5). Ragworm Tylorrhynchus was recorded in only one habitat type, the (b) ragworm reaing rice field, in which recorded were eight other macrofauna orders: Mesogastropoda (Gastropoda), Aciculata (Polygochaeta), Tubificidea (Oligochaeta), Arhynchobdellida (Hirudinea), Decapoda (Crustacea), Hemiptera, Coleoptera and Hymenoptera (Insecta), and an unidentified one. The macrofauna density was smallest in the habitat (b).
Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) được khảo sát trong mối liên hệ với các nhóm động vật đất Macrofauna khác, cùng đặc điểm phân bố theo sinh cảnh và tầng đất thẳng đứng. Xác định được 20 bộ động vật macrofauna đất thuộc 9 lớp: Adenophorea: Araeolaimida, Gastropoda: Mesogastropoda & Stylommatophora, Polychaeta: Aciculata, Oligochaeta: Haplotaxida & Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Arachnida: Araneida, Crustacea: Decapoda, Myriapoda: Symphyla, Oniscomorpha, Juliformia & Scolopendromorpha, Insecta: Odonata, Orthoptera, Hemiptera, Homoptera, Coleoptera, Hymenoptera & Diplura, một nhóm không xác định. Đa dạng các bộ động vật đất Macrofauna giảm theo thứ tự loại sinh cảnh sau: (d) & (e) >(a) & (b) >(c). Mật độ quần thể của động vật đất Macrofauna giảm theo thứ tự sau: (c) > (d) > (a) > (e) > (b). Sinh khối của chúng giảm theo thứ tự sau: (d) > (c) > (e) > (b) > (a). Đa dạng các bộ động vật đất Macrofauna và mật độ quần thể giảm theo thứ tự tầng đất thẳng đứng sau: (-1) > (-2) > (-3) > (-4) > (5). Sinh khối của chúng giảm theo thứ tự sau: (-1) > (-4) > (-2) > (-3) > (-5). Loài rươi (Tylorrhynchus sp.) chỉ ghi nhận được ở sinh cảnh (b) ruộng lúa nuôi rươi. Trong sinh cảnh này còn xác định được 8 bộ Macrofauna khác là Gastropoda: Mesogastropoda, Polygochaeta: Aciculata, Oligochaeta: Tubificidea, Hirudinea: Arhynchobdellida, Crustacea: Decapoda, Insecta: Hemiptera, Coleoptera, Hymenoptera, và không xác định được tên.