{"title":"南定省焦翠区部分沿海市镇废水中养分含量的初步调查","authors":"N. Le, T. Le, T. Duong","doi":"10.13141/jve.vol9.no4.pp191-197","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Wastewater, especially non-treated wastewater from different sources is one of causes for surface and ground water pollution. However, the monitoring of wastewater quality has not been regularly implemented. This paper presents the preliminary observation results of the wastewater quality of different sources such as domestic, fishery processing, husbandry, agricultural runoff and irrigation canals in some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province in 2017 - 2018. The results showed variation values of some variables as following: pH: 3.4 to 8.7; DO: 1.1 – 7.6 mg/l; conductivity: 0.01 – > 99.9 S/m; Suspended solids: 7 – 599 mg.L-1; nitrate (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; ammonium (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1, phosphate (PO43-): < 0.01– 3.05 mgPL-1, total phosphorus: 0.01 – 5.03 mgPL-1. The values of some variables such as DO, pH, nitrite, ammonium, suspended solids and phosphate at some observation time exceeded the allowed values of the Vietnamese standards for domestic wastewater quality, for industrial wastewater quality and for surface water quality. Among these different wastewaters observed, the higher contents of nutrients were found for domestic wastewater. The results provide a dataset for environmental managers in order to control of wastewater quality, especially for the coastal communes where coastal aquacultural areas are large like Giao Thuy district, Nam Dinh province. \nNước thải, đặc biệt là nước thải chưa qua xử lý từ nhiều nguồn thải khác nhau là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm. Tuy nhiên việc giám sát chất lượng nước, lại chưa được thường xuyên thực hiện. Bài báo trình bày kết quả khảo sát bước đầu về chất lượng nước thải sinh hoạt, chế biến thủy sản, chăn nuôi, nông nghiệp, kênh dẫn tưới tiêu tại một số xã ven biển thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định trong năm 2017 - 2018. Kết quả khảo sát cho thấy khoảng giá trị của một số thông số như sau: pH 3,4 – 8,7; DO: 1,1 – 7,6 mgL-1; độ dẫn điện: 0,01 – 99,9 S/m; chất rắn lơ lửng: 7 – 599 mg.L-1; nitrat (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; amoni (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1; phốtphat (PO43-): <0,01 - 3,05 mgPL-1 và phốtpho tổng số: 0,01 – 5,03 mgL-1. Hàm lượng một số chỉ tiêu như NO2, NH4+, PO43-, SS tại một số thời điểm đã vượt quá giá trị cho phép theo các quy chuẩn nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và nước tưới tiêu. Trong các loại nước thải đã quan trắc, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chỉ tiêu dinh dưỡng cao hơn. Các kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu cho các nhà quản lý về việc kiểm soát chất lượng nước thải, đặc biệt là các xã ven biển có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn như huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.","PeriodicalId":17632,"journal":{"name":"Journal of Vietnamese Environment","volume":"26 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2018-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"4","resultStr":"{\"title\":\"Preliminary investigation of nutrient contents in wastewater at some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province\",\"authors\":\"N. Le, T. Le, T. Duong\",\"doi\":\"10.13141/jve.vol9.no4.pp191-197\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Wastewater, especially non-treated wastewater from different sources is one of causes for surface and ground water pollution. However, the monitoring of wastewater quality has not been regularly implemented. This paper presents the preliminary observation results of the wastewater quality of different sources such as domestic, fishery processing, husbandry, agricultural runoff and irrigation canals in some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province in 2017 - 2018. The results showed variation values of some variables as following: pH: 3.4 to 8.7; DO: 1.1 – 7.6 mg/l; conductivity: 0.01 – > 99.9 S/m; Suspended solids: 7 – 599 mg.L-1; nitrate (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; ammonium (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1, phosphate (PO43-): < 0.01– 3.05 mgPL-1, total phosphorus: 0.01 – 5.03 mgPL-1. The values of some variables such as DO, pH, nitrite, ammonium, suspended solids and phosphate at some observation time exceeded the allowed values of the Vietnamese standards for domestic wastewater quality, for industrial wastewater quality and for surface water quality. Among these different wastewaters observed, the higher contents of nutrients were found for domestic wastewater. The results provide a dataset for environmental managers in order to control of wastewater quality, especially for the coastal communes where coastal aquacultural areas are large like Giao Thuy district, Nam Dinh province. \\nNước thải, đặc biệt là nước thải chưa qua xử lý từ nhiều nguồn thải khác nhau là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm. Tuy nhiên việc giám sát chất lượng nước, lại chưa được thường xuyên thực hiện. Bài báo trình bày kết quả khảo sát bước đầu về chất lượng nước thải sinh hoạt, chế biến thủy sản, chăn nuôi, nông nghiệp, kênh dẫn tưới tiêu tại một số xã ven biển thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định trong năm 2017 - 2018. Kết quả khảo sát cho thấy khoảng giá trị của một số thông số như sau: pH 3,4 – 8,7; DO: 1,1 – 7,6 mgL-1; độ dẫn điện: 0,01 – 99,9 S/m; chất rắn lơ lửng: 7 – 599 mg.L-1; nitrat (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; amoni (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1; phốtphat (PO43-): <0,01 - 3,05 mgPL-1 và phốtpho tổng số: 0,01 – 5,03 mgL-1. Hàm lượng một số chỉ tiêu như NO2, NH4+, PO43-, SS tại một số thời điểm đã vượt quá giá trị cho phép theo các quy chuẩn nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và nước tưới tiêu. Trong các loại nước thải đã quan trắc, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chỉ tiêu dinh dưỡng cao hơn. Các kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu cho các nhà quản lý về việc kiểm soát chất lượng nước thải, đặc biệt là các xã ven biển có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn như huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.\",\"PeriodicalId\":17632,\"journal\":{\"name\":\"Journal of Vietnamese Environment\",\"volume\":\"26 1\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2018-08-08\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"4\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Journal of Vietnamese Environment\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp191-197\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of Vietnamese Environment","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.13141/jve.vol9.no4.pp191-197","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 4
摘要
废水,特别是来自不同来源的未经处理的废水是地表水和地下水污染的原因之一。然而,对废水水质的监测并没有得到定期实施。本文介绍了2017 - 2018年南定省焦土区部分沿海公社生活、渔业加工、畜牧业、农业径流和灌渠等不同来源污水水质的初步观测结果。结果表明:pH值为3.4 ~ 8.7;DO: 1.1 - 7.6 mg/l;电导率:0.01 - > 99.9 S/m;悬浮物:7 - 599 mg.L-1;硝酸(NO3-): 0.01-1.74 mg -1;铵(NH4+): 0.01 ~ 3.99 mgNL-1,磷酸(PO43-): < 0.01 ~ 3.05 mgPL-1,总磷:0.01 ~ 5.03 mgPL-1。在某些观测时间,DO、pH、亚硝酸盐、铵、悬浮物和磷酸盐等变量的值超过了越南生活废水、工业废水和地表水水质标准的允许值。在观察到的不同废水中,生活废水的营养成分含量较高。研究结果为环境管理者提供了一个数据集,以控制废水质量,特别是对于沿海水产养殖区较大的沿海公社,如南定省的Giao Thuy区。c Nướthả我đặc biệt la Nước thả我chư作为xửly từ健ều nguồNả我khac nhau t mộ阮富仲những阮铁男同性恋啊健ễm nguồN Nước m tặva Nước ngầm。研究nhiên việc giám sát chất lượng nước, lại chưa được thường xuyên thực hiện。白包陈湾瞿kếtảkhảo坐在bướcđầu vềchất lượng nước thả我sinh hoạt, chếbiếnủy sản, chăn nuoi,侬nghiệp, kenh dẫn tướ我越南计量tạmột sốxa ven biển星期四ộc huyện Giao thủy, tỉnh南Định阮富仲năm 2017 - 2018。Kết qukhảo sát cho thấy khoảng gi trcủa một scung thông scung nhthsau: pH 3,4 - 8,7;DO: 1,1 - 7,6 mg -1;độ dẫn điện: 0.01 ~ 99.9 S/m;chất rắn 1 / lửng: 7 - 599 mg.L-1;硝酸(NO3-): 0.01-1.74 mg -1;amoni (NH4+): 0.01 ~ 3.99 mgNL-1;phốtphat (PO43-): < 0.01 - 3,05 mgPL-1 v phốtpho tổng scu: 0.01 - 5,03 mgPL-1。火腿lượng một sốchỉ越南计量nhưNO2, NH4 +、PO43 - SS tạ我ột sốthờ我đểmđvượt作为gia trị曹phep theo cac quy楚ẩn nước thả我sinh hoạt nước thả我丛nghiệp va nước tướ我越南计量。仲các loại nước thải đã权trắc, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chdoesn tiêu dinh dưỡng曹hơn。瞿Cac kếtảnghien cứu nhằm cungấp cơsởdữ李ệu赵瞿Cac nhaản ly vềviệch探照灯使这种感觉c kiểm强烈ất lượng nước thả我đặc biệt la Cac xa ven biển公司diệtich nuoi trồng thủy sản kha lớn nh驾车ưệGiao thủy, tỉnh南Định。
Preliminary investigation of nutrient contents in wastewater at some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province
Wastewater, especially non-treated wastewater from different sources is one of causes for surface and ground water pollution. However, the monitoring of wastewater quality has not been regularly implemented. This paper presents the preliminary observation results of the wastewater quality of different sources such as domestic, fishery processing, husbandry, agricultural runoff and irrigation canals in some coastal communes of Giao Thuy district, Nam Dinh province in 2017 - 2018. The results showed variation values of some variables as following: pH: 3.4 to 8.7; DO: 1.1 – 7.6 mg/l; conductivity: 0.01 – > 99.9 S/m; Suspended solids: 7 – 599 mg.L-1; nitrate (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; ammonium (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1, phosphate (PO43-): < 0.01– 3.05 mgPL-1, total phosphorus: 0.01 – 5.03 mgPL-1. The values of some variables such as DO, pH, nitrite, ammonium, suspended solids and phosphate at some observation time exceeded the allowed values of the Vietnamese standards for domestic wastewater quality, for industrial wastewater quality and for surface water quality. Among these different wastewaters observed, the higher contents of nutrients were found for domestic wastewater. The results provide a dataset for environmental managers in order to control of wastewater quality, especially for the coastal communes where coastal aquacultural areas are large like Giao Thuy district, Nam Dinh province.
Nước thải, đặc biệt là nước thải chưa qua xử lý từ nhiều nguồn thải khác nhau là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm. Tuy nhiên việc giám sát chất lượng nước, lại chưa được thường xuyên thực hiện. Bài báo trình bày kết quả khảo sát bước đầu về chất lượng nước thải sinh hoạt, chế biến thủy sản, chăn nuôi, nông nghiệp, kênh dẫn tưới tiêu tại một số xã ven biển thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định trong năm 2017 - 2018. Kết quả khảo sát cho thấy khoảng giá trị của một số thông số như sau: pH 3,4 – 8,7; DO: 1,1 – 7,6 mgL-1; độ dẫn điện: 0,01 – 99,9 S/m; chất rắn lơ lửng: 7 – 599 mg.L-1; nitrat (NO3-): 0.01-1.74 mgL-1; amoni (NH4+): 0.01 - 3.99 mgNL-1; phốtphat (PO43-): <0,01 - 3,05 mgPL-1 và phốtpho tổng số: 0,01 – 5,03 mgL-1. Hàm lượng một số chỉ tiêu như NO2, NH4+, PO43-, SS tại một số thời điểm đã vượt quá giá trị cho phép theo các quy chuẩn nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và nước tưới tiêu. Trong các loại nước thải đã quan trắc, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chỉ tiêu dinh dưỡng cao hơn. Các kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu cho các nhà quản lý về việc kiểm soát chất lượng nước thải, đặc biệt là các xã ven biển có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn như huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.