PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC CHO NUÔI TÔM Ở ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA GIS

Trương Văn Đàn, Nguyễn Quang Lịch
{"title":"PHÂN VÙNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC CHO NUÔI TÔM Ở ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA GIS","authors":"Trương Văn Đàn, Nguyễn Quang Lịch","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3b.5670","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Tóm tắt: Phân vùng chất lượng nước cho mục đích nuôi tôm ở đầm phá Tam Giang – Cầu Hai được tiến hành với sự hỗ trợ của công nghệ GIS. Mẫu nước được thu ở 44 điểm trong mùa mưa và mùa khô. Kết quả cho thấy các yếu tố nhiệt độ, pH, DO, độ mặn, độ kiềm, N–NH3 mùa khô cao hơn mùa mưa. Giá trị trung bình của các yếu tố môi trường biến động qua các mùa như sau: 22,8–29,3 °C (nhiệt độ), 6,09–8,87 (pH), 3,76–8,25 mg/L (DO), 0,3–28,5‰ (độ mặn), 17,9–107 mg/L (độ kiềm) và 0,019–0,725 mg/L (N–NH3). Vùng diện tích có pH < 7, không phù hợp cho lấy nước nuôi tôm, chiếm 2,34% (mùa khô) và 26,7% (mùa mưa) diện tích đầm phá, phân bố chủ yếu ở phía Bắc phá Tam Giang và các khu vực gần bờ, gần các cửa sông đổ vào đầm phá, gần các kênh nước thải nuôi trồng thủy sản và sinh hoạt. Độ mặn thấp (dưới 5‰) không phù hợp cho nuôi tôm tập trung chủ yếu ở Bắc phá Tam Giang với 17,06% diện tích đầm phá. Vùng đầm phá với độ kiềm thấp (<60 mg/L), không phù hợp cho lấy nước nuôi tôm, chiếm 87,87% diện tích đầm phá (mùa mưa) và 34,21% diện tích đầm phá (mùa khô). Hàm lượng N–NH3 không phù hợp cho hoạt động nuôi tôm (≥0,3 mg/L) chiếm 23,2% diện tích đầm phá (mùa khô) và mùa mưa là 52,6% diện tích đầm phá.Từ khóa: chất lượng nước, Tam Giang – Cầu Hai, nuôi tôm","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"18 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2020-04-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"1","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3b.5670","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 1

Abstract

Tóm tắt: Phân vùng chất lượng nước cho mục đích nuôi tôm ở đầm phá Tam Giang – Cầu Hai được tiến hành với sự hỗ trợ của công nghệ GIS. Mẫu nước được thu ở 44 điểm trong mùa mưa và mùa khô. Kết quả cho thấy các yếu tố nhiệt độ, pH, DO, độ mặn, độ kiềm, N–NH3 mùa khô cao hơn mùa mưa. Giá trị trung bình của các yếu tố môi trường biến động qua các mùa như sau: 22,8–29,3 °C (nhiệt độ), 6,09–8,87 (pH), 3,76–8,25 mg/L (DO), 0,3–28,5‰ (độ mặn), 17,9–107 mg/L (độ kiềm) và 0,019–0,725 mg/L (N–NH3). Vùng diện tích có pH < 7, không phù hợp cho lấy nước nuôi tôm, chiếm 2,34% (mùa khô) và 26,7% (mùa mưa) diện tích đầm phá, phân bố chủ yếu ở phía Bắc phá Tam Giang và các khu vực gần bờ, gần các cửa sông đổ vào đầm phá, gần các kênh nước thải nuôi trồng thủy sản và sinh hoạt. Độ mặn thấp (dưới 5‰) không phù hợp cho nuôi tôm tập trung chủ yếu ở Bắc phá Tam Giang với 17,06% diện tích đầm phá. Vùng đầm phá với độ kiềm thấp (<60 mg/L), không phù hợp cho lấy nước nuôi tôm, chiếm 87,87% diện tích đầm phá (mùa mưa) và 34,21% diện tích đầm phá (mùa khô). Hàm lượng N–NH3 không phù hợp cho hoạt động nuôi tôm (≥0,3 mg/L) chiếm 23,2% diện tích đầm phá (mùa khô) và mùa mưa là 52,6% diện tích đầm phá.Từ khóa: chất lượng nước, Tam Giang – Cầu Hai, nuôi tôm
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
国家质量的分区为养虾在泻湖被三桥江烷基二,跟小型地理信息的支持,承天-顺化省。
摘要:在GIS技术的支持下,在湄公河决堤河段进行了虾养殖水质分区。在雨季和旱季收集了44个点的水样本。结果表明,旱季温度、pH值、盐度、碱度、氮含量等因素均高于雨季。平均价值的一些动态环境因素,一起穿过季节如下:22,八烷基29号,3°C(09)、6、烷基温度8、87(教授),3、76烷基八,25 mg / L(原因),0、3烷基28个,5‰(盐度)、17、9烷基107 mg / L(碱度)和0.019烷基0.725 mg / L (N烷基氨)。pH值< 7的区域,不适合用虾养殖用水,占2.34%(旱季)和26.7%(雨季)湿地面积,主要分布在北破除三江三角洲和靠近海岸的地区,靠近河口流入湿地,靠近排水沟养殖和生活用水。低盐度(5‰以下)不适用于养殖虾,主要集中在北岸三角洲,湿地面积17.06%。碱度低的湿地(<60 mg/L),不适用于虾饲料,占湿地面积的87.87%(雨季)和湿地面积的34.21%(旱季)。含量N烷基氨不适合养虾活动(≥0、3 mg / L)占23个,占面积2%泻湖被(旱季)和雨季是52,6%增长泻湖被面积。关键词:水质,三江大桥,养殖虾
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
EFFICIENCY OF ARABLE LAND USE IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE EFFECT OF DOXYCYCLINE, AZITHROMYCIN AND IMIDOCARB ON HEMATOLOGICAL AND BIOCHEMICAL PARAMETERS AND HEALTH STATUS OF Ehrlichia canis INFECTED DOGS ENVIRONMENTAL EFFICIENCY OF DIPTEROCARP FOREST LAND MANAGEMENT AT YOK DON NATIONAL PARK MOLECULAR DIVERSITY ANALYSIS OF HUNGARIAN APRICOT (Prunus Americana L.) VARIETIES BASED ON INTER-PRIMER BINDING SEQUENCE (iPBS) MARKERS LAND USER SATISFACTION WITH PUBLIC ADMINISTRATIVE SERVICES AT LAND REGISTRATION OFFICE BRANCH IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1