THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN Ở THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Trần Thị Ánh Tuyết, Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Phạm Hoàng Việt
{"title":"THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN Ở THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU","authors":"Trần Thị Ánh Tuyết, Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Phạm Hoàng Việt","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6611","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá thực trạng xác định giá đất cụ thể để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại hai dự án đường Hòa Phước – Cái Mép và chợ Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nghiên cứu đã phỏng vấn 79 hộ dân bị thu hồi đất, phân tích các số liệu thứ cấp và sử dụng thang đo Likert 5 mức để đánh giá mức độ hài lòng của người dân. Kết quả cho thấy việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường được thực hiện theo đúng trình tự quy định và có thời gian thực hiện sớm hơn từ 5–10 ngày so với quy định. Giá đất cụ thể được xác định tại hai dự án đều cao hơn so với giá đất nhà nước ban hành nhưng lại thấp hơn giá đất thị trường từ 0,48–0,71 lần. Tại dự án đường Phước Hòa – Cái Mép, việc xác định giá cụ thể đối với đất làm muối và đất rừng sản xuất là giá đất nhà nước dẫn đến phát sinh khiếu nại và không đồng thuận từ người dân. Bên cạnh đó, mức hài lòng của người dân đối với giá bồi thường chỉ ở mức trung bình. Ngoài ra, việc xác định giá cụ thể còn nhiều khó khăn, bất cập về quy định pháp luật, quy trình, tổ chức thực hiện, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"7 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6611","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Nghiên cứu này đánh giá thực trạng xác định giá đất cụ thể để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại hai dự án đường Hòa Phước – Cái Mép và chợ Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nghiên cứu đã phỏng vấn 79 hộ dân bị thu hồi đất, phân tích các số liệu thứ cấp và sử dụng thang đo Likert 5 mức để đánh giá mức độ hài lòng của người dân. Kết quả cho thấy việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường được thực hiện theo đúng trình tự quy định và có thời gian thực hiện sớm hơn từ 5–10 ngày so với quy định. Giá đất cụ thể được xác định tại hai dự án đều cao hơn so với giá đất nhà nước ban hành nhưng lại thấp hơn giá đất thị trường từ 0,48–0,71 lần. Tại dự án đường Phước Hòa – Cái Mép, việc xác định giá cụ thể đối với đất làm muối và đất rừng sản xuất là giá đất nhà nước dẫn đến phát sinh khiếu nại và không đồng thuận từ người dân. Bên cạnh đó, mức hài lòng của người dân đối với giá bồi thường chỉ ở mức trung bình. Ngoài ra, việc xác định giá cụ thể còn nhiều khó khăn, bất cập về quy định pháp luật, quy trình, tổ chức thực hiện, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
当政府收回位于布吕克省富美镇的一些项目的土地时,确定具体的土地价格作为补偿。
这项研究评估了确定具体土地价值的实际情况,以补偿政府在两个幸福的道路项目中收回土地的情况——边缘和苗圃市场,富美镇,布吕克省,头顿省。该研究访问了79个被收回土地的家庭,分析了二级数据,并使用李克特5级量表来衡量人们的满意度。结果表明,确定具体的土地价格以收取赔偿是按照规定的程序进行的,而且比规定的时间早了5至10天。这两个项目确定的具体土地价格都高于国家土地价格,但低于市场土地价格的0.48 - 0.71倍。在“幸福之路”项目中,盐地和森林土地的具体价格是国家土地价格,这导致了人们的抱怨和不同意。此外,人们对赔偿的满意度只是平均水平。此外,在确定具体价格方面还存在着许多困难,包括缺乏法律法规、程序、组织、人力资源和物质基础。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
EFFICIENCY OF ARABLE LAND USE IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE EFFECT OF DOXYCYCLINE, AZITHROMYCIN AND IMIDOCARB ON HEMATOLOGICAL AND BIOCHEMICAL PARAMETERS AND HEALTH STATUS OF Ehrlichia canis INFECTED DOGS ENVIRONMENTAL EFFICIENCY OF DIPTEROCARP FOREST LAND MANAGEMENT AT YOK DON NATIONAL PARK MOLECULAR DIVERSITY ANALYSIS OF HUNGARIAN APRICOT (Prunus Americana L.) VARIETIES BASED ON INTER-PRIMER BINDING SEQUENCE (iPBS) MARKERS LAND USER SATISFACTION WITH PUBLIC ADMINISTRATIVE SERVICES AT LAND REGISTRATION OFFICE BRANCH IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1