SO SÁNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN AALBENDAZOLE VÀ PRAZIQUANTEL TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH U NANG

Đặng Thị Thanh, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục
{"title":"SO SÁNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN AALBENDAZOLE VÀ PRAZIQUANTEL TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH U NANG","authors":"Đặng Thị Thanh, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục","doi":"10.59253/tcpcsr.v126i6.94","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Albendazole là một trong những loại thuốc được chỉ định điều trị bệnh ấu trùng sán lợn, \ntuy nhiên, dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc này ở Việt Nam còn rất ít. \nMục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của albendazole dùng trong điều trị \nđiều trị bệnh nang sán. \nPhương pháp: bệnh nhân mắc bệnh ấu trùng sán lợn được điều trị bằng albendazole theo phác đồ \nchế độ do Bộ Y tế ban hành và được đánh giá sau mỗi tập và 6 \nvài tháng sau. \nKết quả: Nghiên cứu này bao gồm 60 bệnh nhân với độ tuổi trung bình là 50,17 ±10,03 \ntuổi và đa số là nam giới (90,0%). Các triệu chứng phổ biến nhất là \nđau đầu (90,0%), co giật (68%) sau đó là các triệu chứng khác như ngất xỉu, \ngiảm trí nhớ, tê bì chân tay... Tỷ lệ khỏi hoàn toàn và khỏi một phần về mặt lâm sàng là \n48,3% và 51,7%. Tỷ lệ khỏi hoàn toàn, một phần hoặc không hết nang não là \n43,3%; 51,7% và 5,0%. Tỷ lệ kết quả điều trị chung là khỏi bệnh 33,3%, \n61,7% cải thiện và 5% không. Nhìn chung, 33,3% bệnh nhân được coi là một \nđộ phân giải hoàn chỉnh, 61,7% là độ phân giải một phần và 5% là lỗi. Các \nvị trí của u nang (vỏ não/dưới vỏ não hoặc bán cầu não) không ảnh hưởng đến \nkết quả điều trị. Theo dõi lâm sàng bệnh nhân không nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào \nsau khi điều trị. Có sự gia tăng tỷ lệ men gan tăng cao \nnhưng không có bất thường về urê máu và creatinine đã được báo cáo.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v126i6.94","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Albendazole là một trong những loại thuốc được chỉ định điều trị bệnh ấu trùng sán lợn, tuy nhiên, dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc này ở Việt Nam còn rất ít. Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của albendazole dùng trong điều trị điều trị bệnh nang sán. Phương pháp: bệnh nhân mắc bệnh ấu trùng sán lợn được điều trị bằng albendazole theo phác đồ chế độ do Bộ Y tế ban hành và được đánh giá sau mỗi tập và 6 vài tháng sau. Kết quả: Nghiên cứu này bao gồm 60 bệnh nhân với độ tuổi trung bình là 50,17 ±10,03 tuổi và đa số là nam giới (90,0%). Các triệu chứng phổ biến nhất là đau đầu (90,0%), co giật (68%) sau đó là các triệu chứng khác như ngất xỉu, giảm trí nhớ, tê bì chân tay... Tỷ lệ khỏi hoàn toàn và khỏi một phần về mặt lâm sàng là 48,3% và 51,7%. Tỷ lệ khỏi hoàn toàn, một phần hoặc không hết nang não là 43,3%; 51,7% và 5,0%. Tỷ lệ kết quả điều trị chung là khỏi bệnh 33,3%, 61,7% cải thiện và 5% không. Nhìn chung, 33,3% bệnh nhân được coi là một độ phân giải hoàn chỉnh, 61,7% là độ phân giải một phần và 5% là lỗi. Các vị trí của u nang (vỏ não/dưới vỏ não hoặc bán cầu não) không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Theo dõi lâm sàng bệnh nhân không nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào sau khi điều trị. Có sự gia tăng tỷ lệ men gan tăng cao nhưng không có bất thường về urê máu và creatinine đã được báo cáo.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
阿勒苯达唑与吡喹酮治疗囊肿的疗效与安全性比较
阿苯达唑是一种指定用于治疗猪绦虫幼虫的药物,然而,关于这种药物在越南的有效性和安全性的数据仍然很少。目的:研究阿苯达唑治疗绦虫的有效性和安全性。方法:患有猪绦虫幼虫的病人,按照卫生部制定的方案,在每一组和6个月后进行评估。这个研究结果:其中包括60患者对,平均年龄是50,17±10岁,3岁的孩子,绝大多数是男性(90,百分之零)。最常见的症状是头痛(900%)、癫痫(68%),然后是晕厥、记忆力减退、四肢麻木等症状。完全和部分的临床痊愈率是48,3%和51,7%。完全或部分切除囊肿的几率是43.3%;51.5%和5.0%。一般的治疗结果是33、3%、61、7%的改善和5%的不。一般来说,33.3%的病人被认为是完全分辨率,61.7%是部分分辨率,5%是错误。囊肿的位置不影响治疗结果。临床随访病人在治疗后没有发现任何副作用。肝硬化率升高,但血尿和肌酐无异常。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
RISK FACTORS FOR Opisthorchis viverrini INFECTION IN A CENTRAL PROVINCE, VIETNAM THỰC TRẠNG NGỦ MÀN CỦA NGƯỜI DÂN VÀ HIỆU LỰC DIỆT TỒN LƯU CỦA MÀN YORKOOL VỚI VÉC TƠ SỐT RÉT TẠI XÃ PA VỆ SỦ, HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU NĂM 2022 TY LỆ NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides stercoralis VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN XA TÂN PHONG, HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH NĂM 2022 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN BỎNG NHIỄM NẤM ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG“ TUÂN THỦ CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC PHÚC YÊN, NĂM 2022.”
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1