Trương Thị Việt Nga, Lê Thị Hồng Hanh, Hoàng Thị Thu Hằng, Lê Thị Hoa, Nguyễn Thị Mai Hoàn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VIÊM PHỔI DO Haemophilus influenze Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG","authors":"Trương Thị Việt Nga, Lê Thị Hồng Hanh, Hoàng Thị Thu Hằng, Lê Thị Hoa, Nguyễn Thị Mai Hoàn","doi":"10.59253/tcpcsr.v130i4.168","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Haemophilus influenzae là một trong những nguyên nhân thường gặp gây viêm phổi ởtrẻ em. Mục tiêu nghiên cứu: nhằm xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tinh khángkháng sinh của Haemophilus influenzae ở trẻ viêm phổi. Nghiên cứu mô tả 151 bệnh nhân từ1 tháng -15 tuổi mắc viêm phổi được chân đoán bằng X-quang và có kết quả nuôi cấy dịch tỵhầu dương tinh với Haemophilus influenzae.Tỷ lệ mắc bệnh cao nhất nhóm tuổi từ 1 tháng - 1 tuổi là 50,3 (76/151); nam/nữ =1,9/1; sốt 44,4% (67/151); ho 98,7% (149/151); khò khe 70,9% (107); thở nhanh46,4%(70/151); suy hô hấp 15,2% (23/151); ran ở phổi 83,4% (126/151); mờ rốn phổi 64,2%(97/151) và mờ lan toả 2 bên phế trường 17,2% (26/151); tăng bạch cầu 33,1%(50/151) ;tăng CRP 68,9% (104/151); Tỷ lệ kháng kháng sinh: Ampicillin 92,1(139/151), Amoxicillin92,7% (140/151), Amoxicilin/A.Clavunanic 39,7% (60/151) , Cefaclor 84,4% (124/151),Cefuroxime 80,1% (121/151), Co-trimoxazol 94,7% (143/151), Meropenem 0%(0/151);không nhạy cảm với Cefixime 71,9% (105/151), Azithromycin 54,4% (82/151), Ceftriaxone1,3% (2/151), Ciprofloxacin 4,6% (7/151).Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng khó phân biệt với viêm phổi do căn nguyên khác.Tỷ lệ kháng kháng sinh nhóm β-lactam cao.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"18 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v130i4.168","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Haemophilus influenzae là một trong những nguyên nhân thường gặp gây viêm phổi ởtrẻ em. Mục tiêu nghiên cứu: nhằm xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tinh khángkháng sinh của Haemophilus influenzae ở trẻ viêm phổi. Nghiên cứu mô tả 151 bệnh nhân từ1 tháng -15 tuổi mắc viêm phổi được chân đoán bằng X-quang và có kết quả nuôi cấy dịch tỵhầu dương tinh với Haemophilus influenzae.Tỷ lệ mắc bệnh cao nhất nhóm tuổi từ 1 tháng - 1 tuổi là 50,3 (76/151); nam/nữ =1,9/1; sốt 44,4% (67/151); ho 98,7% (149/151); khò khe 70,9% (107); thở nhanh46,4%(70/151); suy hô hấp 15,2% (23/151); ran ở phổi 83,4% (126/151); mờ rốn phổi 64,2%(97/151) và mờ lan toả 2 bên phế trường 17,2% (26/151); tăng bạch cầu 33,1%(50/151) ;tăng CRP 68,9% (104/151); Tỷ lệ kháng kháng sinh: Ampicillin 92,1(139/151), Amoxicillin92,7% (140/151), Amoxicilin/A.Clavunanic 39,7% (60/151) , Cefaclor 84,4% (124/151),Cefuroxime 80,1% (121/151), Co-trimoxazol 94,7% (143/151), Meropenem 0%(0/151);không nhạy cảm với Cefixime 71,9% (105/151), Azithromycin 54,4% (82/151), Ceftriaxone1,3% (2/151), Ciprofloxacin 4,6% (7/151).Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng khó phân biệt với viêm phổi do căn nguyên khác.Tỷ lệ kháng kháng sinh nhóm β-lactam cao.