Kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nguyễn Xuân Hiển, Nguyễn Xuân Hậu, Phạm Thái Dương, Đàm Thị Liên, Lê Văn Quảng
{"title":"Kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội","authors":"Nguyễn Xuân Hiển, Nguyễn Xuân Hậu, Phạm Thái Dương, Đàm Thị Liên, Lê Văn Quảng","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2031","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu cắt ngang trên 830 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 được phẫu thuật nội soi đường miệng từ tháng 01/2019 đến tháng 08/2023 tại Khoa Ung Bướu và Chăm sóc Giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, độ tuổi trung bình là 32,3 ± 8,5 (13 - 67) tuổi. Nữ chiếm 800 bệnh nhân (96,4%). Cắt thùy và eo tuyến giáp, vét hạch cổ trung tâm: 732 (88,2%) trường hợp; cắt toàn bộ, vét hạch cổ trung tâm: 88 (10,6%) trường hợp; cắt thùy và eo, lấy u thùy còn lại, vét hạch cổ trung tâm: 10 (1,2%) trường hợp. Số lượng hạch vét được là 5,3 ± 3,8 hạch, tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn là 32,6%. Kích thước u trung bình trong nhóm nghiên cứu và nhóm có di căn hạch cổ trung tâm lần lượt là 6,3 ± 1,8mm và 6,6 ± 1,7mm. Ngưỡng kích thước khối u làm tăng nguy cơ di căn hạch cổ trung tâm là 5,85mm. Khàn tiếng tạm thời xảy ra ở 105 (12,6%) trường hợp, 22 (2,7%) bệnh nhân có biểu hiện hạ canxi máu, 162 (19,5%) bệnh nhân có tê bì vùng cằm và quanh môi tạm thời. 2 trường hợp (0,24%) thủng khí quản trong mổ. Không ghi nhận trường hợp nào nói khàn, hạ canxi máu hay tê bì vùng cằm vĩnh viễn. 2 trường hợp (0,24%) nhiễm trùng sau mổ tại chỗ. Phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 là phương pháp an toàn và hiệu quả thẩm mỹ cao.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"210 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2031","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu cắt ngang trên 830 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 được phẫu thuật nội soi đường miệng từ tháng 01/2019 đến tháng 08/2023 tại Khoa Ung Bướu và Chăm sóc Giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, độ tuổi trung bình là 32,3 ± 8,5 (13 - 67) tuổi. Nữ chiếm 800 bệnh nhân (96,4%). Cắt thùy và eo tuyến giáp, vét hạch cổ trung tâm: 732 (88,2%) trường hợp; cắt toàn bộ, vét hạch cổ trung tâm: 88 (10,6%) trường hợp; cắt thùy và eo, lấy u thùy còn lại, vét hạch cổ trung tâm: 10 (1,2%) trường hợp. Số lượng hạch vét được là 5,3 ± 3,8 hạch, tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn là 32,6%. Kích thước u trung bình trong nhóm nghiên cứu và nhóm có di căn hạch cổ trung tâm lần lượt là 6,3 ± 1,8mm và 6,6 ± 1,7mm. Ngưỡng kích thước khối u làm tăng nguy cơ di căn hạch cổ trung tâm là 5,85mm. Khàn tiếng tạm thời xảy ra ở 105 (12,6%) trường hợp, 22 (2,7%) bệnh nhân có biểu hiện hạ canxi máu, 162 (19,5%) bệnh nhân có tê bì vùng cằm và quanh môi tạm thời. 2 trường hợp (0,24%) thủng khí quản trong mổ. Không ghi nhận trường hợp nào nói khàn, hạ canxi máu hay tê bì vùng cằm vĩnh viễn. 2 trường hợp (0,24%) nhiễm trùng sau mổ tại chỗ. Phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 là phương pháp an toàn và hiệu quả thẩm mỹ cao.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
您可以从您的网站上了解更多信息。
您可以从您的网站上了解到更多信息。该网站的用户数量为 830 个。从2019年1月1日到2023年8月8日,Khoa Ung Bướu 和 Chăm sóc Giảm nhẹ - 都可以在这里找到。在此,我们向您介绍 Y Hà Nội.该地区的人口为32.3 ± 8.5 (13 - 67) 人。有 800 个孩子(96.4%)。从您的经验来看,有732人(88.2%)通过了考试;从您的经验来看,有88人(10.6%)通过了考试:88人(10.6%)被篩選出來;10人(1.2%)被篩選出來。从5.3 ± 3.8 hạch, tỷ lệ di căn hạch tềm ẩn là 32.6%。在楠木的生长过程中和在楠木的烘烤过程中,楠木的生长速度分别为 6.3 ± 1.8 毫米和 6.6 ± 1.7 毫米。如果您的呎吋是 5.85 毫米,您的呎吋就是 5.85 毫米。有 105 人 (12.6%) 被篩選出來,22 人 (2.7%) 被篩選出來,162 人 (19.5%) 被篩選出來。有 2 次 (0.24%) 訪問是在 ổ 期間。Không ghi nhận trường hợp nào nói khàn, hạ canxi máu hay tê bì vùng cằm vĩnh viễn。有 2 个学生(0.24%)选择了 "ổ tại chỗ"。您可以在您的電腦上選擇 "識別 "或 "識別",也可以選擇 "識別 "或 "識別"。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
Đánh giá tác dụng kích thích mọc tóc của cao chiết cỏ nhọ nồi trên động vật thực nghiệm Hiệu quả điều trị bệnh nấm da thân mức độ vừa và nặng bằng uống terbinafine so với uống griseofulvin Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi thùy ở trẻ em tại Khoa Nội Nhi tổng hợp, Bệnh viện E Phẫu thuật nội soi cắt thận do ung thư biểu mô tế bào thận kích thước lớn trên 10cm (T3a): Ca lâm sàng và điểm lại y văn Sự hài lòng của người dân về dịch vụ tiêm chủng mở rộng tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2023
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1