Đặc điểm lâm sàng, nội soi và cắt lớp vi tính đa dãy của bệnh nhân viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Hoàng Đình Âu, Hoàng Thị Quyên
{"title":"Đặc điểm lâm sàng, nội soi và cắt lớp vi tính đa dãy của bệnh nhân viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội","authors":"Hoàng Đình Âu, Hoàng Thị Quyên","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2053","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi tai mũi họng và cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy của viêm xoang do nấm (VXDN) trên 70 bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 01/2022 đến tháng 07/2023. Các bệnh nhân này đều được phẫu thuật nội soi xoang và được chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm nấm sau mổ. VXDN được chẩn đoán trên 60/70 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 86%, trong đó có 46/60 bệnh nhân là u nấm xoang, chiếm 76,7%, số còn lại là VXDN xâm nhập mạn tính. Các dấu hiệu lâm sàng chủ yếu là chảy mũi, ngạt mũi và đau nửa mặt chiếm tỷ lệ lần lượt là 91,7%; 76,7% và 68,3%. Các dấu hiệu nội soi chủ yếu là dịch sàn - khe mũi và phù nề niêm mạc chiếm tỷ lệ lần lượt là 90% và 73%. Trên CLVT, vị trí VXDN ở một bên chiếm 91,7%, gặp ở một xoang chiếm 88,3%, gặp ở xoang hàm chiếm 86,6%. Hình ảnh đám mờ chiếm hoàn toàn hoặc một phần xoang gặp ở 100% các bệnh nhân, tiếp theo là hình ảnh dày xương thành xoang và nốt vôi hoá trong đám mờ chiếm tỷ lệ lần lượt là 96,7% và 88,3%. Hình ảnh tiêu xương thành xoang chỉ chiếm tỷ lệ 6,7%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về đặc điểm hình ảnh CLVT giữa 2 nhóm VXDN.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"3 7","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2053","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi tai mũi họng và cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy của viêm xoang do nấm (VXDN) trên 70 bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 01/2022 đến tháng 07/2023. Các bệnh nhân này đều được phẫu thuật nội soi xoang và được chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm nấm sau mổ. VXDN được chẩn đoán trên 60/70 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 86%, trong đó có 46/60 bệnh nhân là u nấm xoang, chiếm 76,7%, số còn lại là VXDN xâm nhập mạn tính. Các dấu hiệu lâm sàng chủ yếu là chảy mũi, ngạt mũi và đau nửa mặt chiếm tỷ lệ lần lượt là 91,7%; 76,7% và 68,3%. Các dấu hiệu nội soi chủ yếu là dịch sàn - khe mũi và phù nề niêm mạc chiếm tỷ lệ lần lượt là 90% và 73%. Trên CLVT, vị trí VXDN ở một bên chiếm 91,7%, gặp ở một xoang chiếm 88,3%, gặp ở xoang hàm chiếm 86,6%. Hình ảnh đám mờ chiếm hoàn toàn hoặc một phần xoang gặp ở 100% các bệnh nhân, tiếp theo là hình ảnh dày xương thành xoang và nốt vôi hoá trong đám mờ chiếm tỷ lệ lần lượt là 96,7% và 88,3%. Hình ảnh tiêu xương thành xoang chỉ chiếm tỷ lệ 6,7%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về đặc điểm hình ảnh CLVT giữa 2 nhóm VXDN.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
我们将继续努力,为您提供最优质的服务。
您可以在您的手机上查看这些信息、您可以通过 CLVT 或 VXDN 获取 70 个用户信息。您可以選擇在您的電腦上輸入您的密碼,也可以選擇在您的電腦上輸入您的密碼。VXDN 有 60/70 个客户,其中 86% 的客户选择了 VXDN,有 46/60 个客户选择了 VXDN,其中 76.7% 的客户选择了 VXDN。从您的选择来看,您的选择与您的实际选择的比例分别为91.7%、76.7%和68.3%。从您的反馈来看,您的满意度和满意度分别为 90% 和 73%。在CLVT,VXDN的用户比例为91.7%,Gặpở的用户比例为88.3%,Gặpở的用户比例为86.6%。当您在您的公司工作时,您的工作效率是100%,而当您在您的公司工作时,您的工作效率是96.7%,而当您在您的公司工作时,您的工作效率是88.3%。而在中国,这一比例仅为6.7%。汉字的偏误(P > 0.05)về ặc hình ảnh CLVT giữa 2 nhóm VXDN。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
Đánh giá tác dụng kích thích mọc tóc của cao chiết cỏ nhọ nồi trên động vật thực nghiệm Hiệu quả điều trị bệnh nấm da thân mức độ vừa và nặng bằng uống terbinafine so với uống griseofulvin Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi thùy ở trẻ em tại Khoa Nội Nhi tổng hợp, Bệnh viện E Phẫu thuật nội soi cắt thận do ung thư biểu mô tế bào thận kích thước lớn trên 10cm (T3a): Ca lâm sàng và điểm lại y văn Sự hài lòng của người dân về dịch vụ tiêm chủng mở rộng tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2023
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1