N. Trung, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Thái Cường, H. Năm, Lê Nam Khánh, Dương Thị Bích Huyền, Dương Thị Nga, Lưu Xuân Huân, Trịnh Thị Lan, Nguyễn Thị Kim Dung
{"title":"Giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương","authors":"N. Trung, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Thái Cường, H. Năm, Lê Nam Khánh, Dương Thị Bích Huyền, Dương Thị Nga, Lưu Xuân Huân, Trịnh Thị Lan, Nguyễn Thị Kim Dung","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2105","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả các trường hợp đa chấn thương điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có 95 bệnh nhân đa chấn thương nhập viện, tuổi trung bình là 36,7 ± 17,2, nam giới chiếm 83,2%, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông. Tỷ lệ tử vong là 27,4%, trong đó nhóm tử vong gặp nhiều tổn thương sọ não, cột sống cổ và hàm mặt, trong khi ít gặp tổn thương vùng bụng hơn nhóm sống. Điểm ISS (Injury Severity Score) và nồng độ lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong. Điểm cắt ISS là 40 điểm, tiên lượng tử vong với độ nhạy là 57,7% và độ đặc hiệu 91,3%. Tại điểm cắt nồng độ lactate 3,9ng/ml, tiên lượng tử vong với độ nhạy 80,8% và độ đặc hiệu 60,9%. Kết luận: Đa chấn thương hay gặp ở nam giới trẻ tuổi, tỉ lệ tử vong còn cao. Những bệnh nhân có điểm ISS cao, nồng độ lactate máu tăng, tổn thương vùng đầu mặt cổ có nguy cơ tử vong cao hơn. Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"54 7-10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2105","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong đa chấn thương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả các trường hợp đa chấn thương điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích cực, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có 95 bệnh nhân đa chấn thương nhập viện, tuổi trung bình là 36,7 ± 17,2, nam giới chiếm 83,2%, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông. Tỷ lệ tử vong là 27,4%, trong đó nhóm tử vong gặp nhiều tổn thương sọ não, cột sống cổ và hàm mặt, trong khi ít gặp tổn thương vùng bụng hơn nhóm sống. Điểm ISS (Injury Severity Score) và nồng độ lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong. Điểm cắt ISS là 40 điểm, tiên lượng tử vong với độ nhạy là 57,7% và độ đặc hiệu 91,3%. Tại điểm cắt nồng độ lactate 3,9ng/ml, tiên lượng tử vong với độ nhạy 80,8% và độ đặc hiệu 60,9%. Kết luận: Đa chấn thương hay gặp ở nam giới trẻ tuổi, tỉ lệ tử vong còn cao. Những bệnh nhân có điểm ISS cao, nồng độ lactate máu tăng, tổn thương vùng đầu mặt cổ có nguy cơ tử vong cao hơn. Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lượng tử vong.
我的名字:您的工作是在您的工作岗位上工作,而不是在您的工作岗位上工作,您的工作是在您的工作岗位上工作,而不是在您的工作岗位上工作。Đốiư平和ương pháp:在此,我谨代表我的政府向您表示衷心的感谢。我的名字是 Kết quả:95 人,其中有 36.7 ± 17.2 人,83.2% 的人有哮喘病。有 27.4% 的人不愿意接受 "不",但有 27.4% 的人认为 "不",他们认为 "不",因为他们不愿意接受 "不",但他们认为 "不",因为他们不愿意接受 "不"。受伤严重程度评分(ISS)和乳酸会影响乳酸的浓度。在国际空间站的40天内,有57.7%的人通过国际空间站访问,而有91.3%的人通过国际空间站访问。当乳酸浓度为3.9ng/ml时,该指标从80.8%上升到60.9%。我想说的是:在此情况下,我们的计划是通过对辖区内的人口进行调查、分析和评估来实现的。您可以使用 ISS 測試、乳酸鹽測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試、乳酸鈣測試。Điểm ISS và lactate máu có giá trị độc lập tiên lương tương vong.