首页 > 最新文献

Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

英文 中文
Đánh giá tình trạng ứ sắt ở gan và tim trên máy cộng hưởng từ của bệnh nhân thalassemia Đánh giá tình trạng sắt ở gan và tim trên máy cộng hưưởng từ của bệnh nhân 地中海贫血症
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2219
Đặng Thái Tôn, Nguyễn Ngọc Trung, Trần Thị Ngọc Quỳnh, Bùi Thị Minh Phượng, Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Ngọc Tráng, Phạm Minh Thông
Mục tiêu: Đánh giá ứ sắt ở gan và tim trên máy cộng hưởng từ; đánh giá mối tương quan mức độ ứ sắt ở gan và tim trên cộng hưởng từ với nồng độ ferritin huyết thanh. Đối tượng và phương pháp: 566 bệnh nhân thalassemia trong thời gian từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 8 năm 2016 với các chỉ số nghiên cứu là tuổi, giới, thành phần huyết sắc tố, nồng độ ferritin huyết thanh, LIC, MIC, R2* T2*. Kết quả: Trong 566 bệnh nhân có 16,2% là alpha thalassemia, 34,5% beta thalassemia, 49,3% betathalassemia/HbE. Nồng độ ferritin trung bình nhóm nghiên cứu là 3108,9 ± 1841,6. T2*gan trung bình nồng độ 1,9 ± 1,4 (ms), R2*gan trung bình 670,4 ± 252,1 (Hz) Nồng độ sắt trung bình ở gan trên CHT (LIC trung bình) là 18,2 ± 7,1 (mg/g), Mức độ không ứ sắt ở tim trên Cộng hưởng từ  chiếm cao nhất, 474 bệnh nhân. Có 36 bệnh nhân nặng có T2*< 10ms. Số bệnh nhân có T2*tim > 20ms là 92 bệnh nhân chiếm 16,3%, nhóm Ferritin và LIC có tương quan thuận (R = 0,513; p=0,000). Ferritin và T2* có tương quan nghịch ở nhóm mức độ trung bình (R = -0,31; p=0.00). Chỉ số LIC và MIC trên cộng hưởng từ có mối tương quan thuận mức độ thấp (R = 0,21; p=0.00). Kết luận: Các giá trị trên cho ta thấy nhóm nghiên cứu có tình trạng ứ sắt trong cơ thể là nặng nề. Kiểm soát nồng độ sắt trong tim giúp tăng tuổi thọ của bệnh nhân. Có tương quan giữa nồng độ sắt trong gan và tim với nồng độ ferritin huyết thanh, việc theo dõi đánh giá mức độ ứ sắt ở gan và tim trên CHT là rất cần thiết.
Mục tiêu:在此,我们向您介绍一些有关铁蛋白的知识,包括铁蛋白的组成、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用等。该技术已被广泛应用:从 2014 年第 1 季度到 2016 年第 8 季度,566 名地中海贫血患者接受了治疗,这些患者包括:医师、医生、患者、铁蛋白、LIC、MIC、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*。结果:在566名患者中,16.2%患有α地中海贫血,34.5%患有β地中海贫血,49.3%患有β地中海贫血/HbE。铁蛋白含量为3108.9 ± 1841.6。T2*gan trung bình nồng độ 1,9 ± 1,4 (ms), R2*gan trung bình 670,4 ± 252,1 (Hz) Nồng độ sắt trung bình ở gan trên CHT (LIC trung bình) là 18、2 ± 7,1 (mg/g), Mức động sắt ở tim trên Cưng hưởng từ chiếm cao nhất, 474 bệnh nhân。T2*< 10ms 的有 36 个。T2*时间大于20ms的有92个,占16.3%,铁蛋白和LIC的比值为(R=0.513;P=0.000)。铁蛋白và T2* có tương quan nghịch ở nhóm mức độ trung bình (R = -0,31; p=0.00)。LIC 和 MIC 的比较结果(R = 0.21;p=0.00)。结果:在此基础上,我们建议您使用"",即"'"。Kiểm soát nồng sắt trong tim giúp tăng tuổi thọn bủa nhân.当铁蛋白被铁链缠绕时,它就会被铁链缠绕,从而导致铁链的断裂。
{"title":"Đánh giá tình trạng ứ sắt ở gan và tim trên máy cộng hưởng từ của bệnh nhân thalassemia","authors":"Đặng Thái Tôn, Nguyễn Ngọc Trung, Trần Thị Ngọc Quỳnh, Bùi Thị Minh Phượng, Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Ngọc Tráng, Phạm Minh Thông","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2219","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2219","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá ứ sắt ở gan và tim trên máy cộng hưởng từ; đánh giá mối tương quan mức độ ứ sắt ở gan và tim trên cộng hưởng từ với nồng độ ferritin huyết thanh. Đối tượng và phương pháp: 566 bệnh nhân thalassemia trong thời gian từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 8 năm 2016 với các chỉ số nghiên cứu là tuổi, giới, thành phần huyết sắc tố, nồng độ ferritin huyết thanh, LIC, MIC, R2* T2*. Kết quả: Trong 566 bệnh nhân có 16,2% là alpha thalassemia, 34,5% beta thalassemia, 49,3% betathalassemia/HbE. Nồng độ ferritin trung bình nhóm nghiên cứu là 3108,9 ± 1841,6. T2*gan trung bình nồng độ 1,9 ± 1,4 (ms), R2*gan trung bình 670,4 ± 252,1 (Hz) Nồng độ sắt trung bình ở gan trên CHT (LIC trung bình) là 18,2 ± 7,1 (mg/g), Mức độ không ứ sắt ở tim trên Cộng hưởng từ  chiếm cao nhất, 474 bệnh nhân. Có 36 bệnh nhân nặng có T2*< 10ms. Số bệnh nhân có T2*tim > 20ms là 92 bệnh nhân chiếm 16,3%, nhóm Ferritin và LIC có tương quan thuận (R = 0,513; p=0,000). Ferritin và T2* có tương quan nghịch ở nhóm mức độ trung bình (R = -0,31; p=0.00). Chỉ số LIC và MIC trên cộng hưởng từ có mối tương quan thuận mức độ thấp (R = 0,21; p=0.00). Kết luận: Các giá trị trên cho ta thấy nhóm nghiên cứu có tình trạng ứ sắt trong cơ thể là nặng nề. Kiểm soát nồng độ sắt trong tim giúp tăng tuổi thọ của bệnh nhân. Có tương quan giữa nồng độ sắt trong gan và tim với nồng độ ferritin huyết thanh, việc theo dõi đánh giá mức độ ứ sắt ở gan và tim trên CHT là rất cần thiết.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"30 s100","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141377636","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phẫu thuật tạo hình căng da mặt mini bằng đường mổ hình chữ C vùng thái dương tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Phu Thuật tạo hình căng da mặt mini bằng đường mổ hình chữ C vùng thái dương tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2207
Lê Diệp Linh, Vũ Ngọc Lâm
Mục tiêu: Trình bày chỉ định, kỹ thuật, kết quả của phương pháp căng da mặt mini (căng một phần) với đường mổ hình chữ C vùng thái dương, những tai biến biến chứng và cách xử lý. Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 3/2020 đến tháng 3/2023 có 139 bệnh nhân (2 nam, 137 nữ) tuổi từ 39 đến 63 có tình trạng da má chùng chảy ở các mức độ khác nhau, có thể kết hợp rãnh mũi má sâu, tích mỡ dưới da vùng dưới hàm, góc hàm được can thiệp bằng phẫu thuật căng da mặt mini với đường khâu hình chữ C vùng thái dương, có kết hợp với căng treo lớp SMAS bằng chỉ. Phương pháp tiến cứu can thiệp lâm sàng, theo dõi dọc. Kết quả: Có 83,5% kết quả gần đạt loại tốt, 2 trường hợp (1,5%) kết quả kém. Tai biến chảy máu sau mổ 1 trường hợp, rối loạn sắc tố da sau mổ có 2 trường hợp cần điều trị kéo dài. Kết luận: Căng da mặt mini với sẹo mổ chữ C vùng thái dương kết hợp sử dụng treo SMAS bằng chỉ có hiệu quả cao với các trường hợp chùng chảy da mặt mức độ trung bình, có thể áp dụng tốt với cả trường hợp chùng chảy da mức độ vừa và nặng. Kỹ thuật an toàn, đơn giản, dễ thực hiện.
Mục tiêu:您可以在此输入您的密码:从 2020 年 3 月 3 日到 2023 年 3 月 3 日,共有 139 个国家(2 个国家,137 个国家),其中有 39 个国家,63 个国家的政府部门、你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿,你可以用你的小手去触摸你的小腿。您可以在您的手机上输入 "SMAS",然后点击 "开始"。您的问题是其中,83.5%的人选择在这里工作,2 人选择在这里工作(1.5%)。如果您正在ổ 1 个,您可以ổ 2 个。我的意思是......":你可以用迷你型的方法來ổ你的電腦、您可以在这里向您的朋友们介绍我们的产品和服务。我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是,我的意思是。
{"title":"Phẫu thuật tạo hình căng da mặt mini bằng đường mổ hình chữ C vùng thái dương tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Lê Diệp Linh, Vũ Ngọc Lâm","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2207","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2207","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Trình bày chỉ định, kỹ thuật, kết quả của phương pháp căng da mặt mini (căng một phần) với đường mổ hình chữ C vùng thái dương, những tai biến biến chứng và cách xử lý. Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 3/2020 đến tháng 3/2023 có 139 bệnh nhân (2 nam, 137 nữ) tuổi từ 39 đến 63 có tình trạng da má chùng chảy ở các mức độ khác nhau, có thể kết hợp rãnh mũi má sâu, tích mỡ dưới da vùng dưới hàm, góc hàm được can thiệp bằng phẫu thuật căng da mặt mini với đường khâu hình chữ C vùng thái dương, có kết hợp với căng treo lớp SMAS bằng chỉ. Phương pháp tiến cứu can thiệp lâm sàng, theo dõi dọc. Kết quả: Có 83,5% kết quả gần đạt loại tốt, 2 trường hợp (1,5%) kết quả kém. Tai biến chảy máu sau mổ 1 trường hợp, rối loạn sắc tố da sau mổ có 2 trường hợp cần điều trị kéo dài. Kết luận: Căng da mặt mini với sẹo mổ chữ C vùng thái dương kết hợp sử dụng treo SMAS bằng chỉ có hiệu quả cao với các trường hợp chùng chảy da mặt mức độ trung bình, có thể áp dụng tốt với cả trường hợp chùng chảy da mức độ vừa và nặng. Kỹ thuật an toàn, đơn giản, dễ thực hiện.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"338 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141380898","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Chỉ số tim-cổ-chân và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính Chỉt số tim-cổ-chân và mỉt số yếu tố liên quan bệh nhân bệh đngng mạch vành mạn tính
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2198
Lê Văn Dũng, Phạm Nguyên Sơn, Phạm Trường Sơn, Đỗ Văn Chiến, Đào Chiến Thắng
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm chỉ số tim-cổ-chân (Cardio-ankle Vascular Index - CAVI) và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính (BMVMT) hay hội chứng động mạch vành mạn tính (theo ESC - 2019). Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu gồm 222 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang - Hà Nội, được chia làm 2 nhóm gồm nhóm bệnh, gọi tắt là BMVMT (+) là nhóm có hẹp động mạch vành có ý nghĩa (hẹp ≥ 50% đường kính lòng mạch) và nhóm chứng chứng, goi tắt là BMVMT (-), là nhóm hẹp động mạch vành không có ý nghĩa (hẹp < 50% đường kính lòng mạch). Các thông tin được thu thập bao gồm: Tuổi, giới, tiền sử yếu tố nguy cơ tim mạch, đặc điểm lâm sàng, thông số huyết học, sinh hóa máu, điện tim, siêu âm tim, kết quả CAVI (bên phải và bên trái), đánh giá nguy cơ tim mạch theo điểm Framingham. Hệ số tương quan Pearson (r) được sử dụng để đánh giá tương quan giữa CAVI với các biến định lượng. Kết quả: CAVI trung bình của nhóm BMVMT (+) là 9,20 ± 0,80, cao hơn có ý nghĩa so với nhóm BMVMT(-) là 8,48 ± 0,63 với p<0,001. CAVI tương quan thuận, yếu nhưng có ý nghĩa với huyết áp tâm thu (HATTh) (r=0,263 với p=0,001), điểm Framingham (r=0,355 với p<0,001), xác suất bệnh động mạch vành tiền nghiệm (PTP) (r=0,214 với p=0,007) và số lượng kết hợp các yếu tố nguy cơ (r=0,188 với p=0,017) ở nhóm BMVMT (+) nhưng không tương quan có ý nghĩa ở nhóm BMVMT (-). CAVI tăng có ý nghĩa ở bệnh nhân có tăng huyết áp (9,25 ± 0,77 so với 8,87 ± 0,82, p=0,039). CAVI tương quan nghịch, yếu nhưng có ý nghĩa với eGFR ở nhóm BMVMT (-) (r= -0,210 với p=0,045). Kết luận: CAVI trung bình của nhóm BMVMT (+) tăng cao hơn so với nhóm chứng. Các yếu tố liên quan bao gồm HATTh, tăng huyết áp, điểm Framingham và eGFR.
Mục tiêu:心踝关节血管指数(CAVI)是指踝关节的血管指数、您可以选择参加BMVMT,也可以选择参加ESC-2019。Đối tượng và phương pháp:Đối tưng nghiên cứồm 222 bhện nhân điều nịi trú tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang - Hà Nội, đượ chia làm 2 nhóm gồm nhóm bệnh、在 BMVMT (+) 中,您可以从您的计算机(计算机≥50%)和您的手机中选择您需要的信息、在 BMVMT(-)中,如果您的计算机的速度低于 50%(您的计算机的速度低于 50%),则您的计算机将无法正常工作。Các thông tin được thuập bao gồm:Tuổi, giới, tiền số yếu tố nguy cơ tim mạch,đăc điểm lâm sàng, thông số huyt hếc, sinh hóa máu、我们的目标是:在弗拉明汉市建立CAVI(Bên Phải và Bên trái)、Cơngiá Nguy Cơngch Tim mạch điểm Framingham(弗拉明汉市)。Pearson (r)先生是CAVI公司的创始人,他的公司被称为 "CAVI"。点击这里:CAVI 的 BMVMT (+) 为 9.20 ± 0.80,CAVI 的 BMVMT (-) 为 8.48 ± 0.63,p<0.001。在 CAVI 数据库中,您可以看到以下数据:HATTh(r=0.263 với p=0.001)、Framingham(r=0.355 với p<0.001)、PTP(r=0.214 với p=0.001)、BMVMT(-)(8.48 ± 0.63 với p<0.001)、BMVMT(-)(8.48 ± 0.63 với p<0.001)、214 với p=0,007),也会影响到您的生活质量(r=0,188 với p=0,017)。CAVI tăng có ý nghĩa bện nhân có tăng huyết áp (9,25 ± 0,77 so với 8,87 ± 0,82, p=0,039)。CAVI tương quan nghịch, yếu nhưng cóý nghĩa với eGFR nhóm BMVMT (-) (r= -0,210 với p=0,045).Kết luận:CAVI trung bình của nhóm BMVMT (+) tăng cao hơn so với nhóm chứng.如果您想了解更多有关 HATTh、Framingham 和 eGFR 的信息,请联系我们。
{"title":"Chỉ số tim-cổ-chân và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính","authors":"Lê Văn Dũng, Phạm Nguyên Sơn, Phạm Trường Sơn, Đỗ Văn Chiến, Đào Chiến Thắng","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2198","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2198","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm chỉ số tim-cổ-chân (Cardio-ankle Vascular Index - CAVI) và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính (BMVMT) hay hội chứng động mạch vành mạn tính (theo ESC - 2019). Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu gồm 222 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang - Hà Nội, được chia làm 2 nhóm gồm nhóm bệnh, gọi tắt là BMVMT (+) là nhóm có hẹp động mạch vành có ý nghĩa (hẹp ≥ 50% đường kính lòng mạch) và nhóm chứng chứng, goi tắt là BMVMT (-), là nhóm hẹp động mạch vành không có ý nghĩa (hẹp < 50% đường kính lòng mạch). Các thông tin được thu thập bao gồm: Tuổi, giới, tiền sử yếu tố nguy cơ tim mạch, đặc điểm lâm sàng, thông số huyết học, sinh hóa máu, điện tim, siêu âm tim, kết quả CAVI (bên phải và bên trái), đánh giá nguy cơ tim mạch theo điểm Framingham. Hệ số tương quan Pearson (r) được sử dụng để đánh giá tương quan giữa CAVI với các biến định lượng. Kết quả: CAVI trung bình của nhóm BMVMT (+) là 9,20 ± 0,80, cao hơn có ý nghĩa so với nhóm BMVMT(-) là 8,48 ± 0,63 với p<0,001. CAVI tương quan thuận, yếu nhưng có ý nghĩa với huyết áp tâm thu (HATTh) (r=0,263 với p=0,001), điểm Framingham (r=0,355 với p<0,001), xác suất bệnh động mạch vành tiền nghiệm (PTP) (r=0,214 với p=0,007) và số lượng kết hợp các yếu tố nguy cơ (r=0,188 với p=0,017) ở nhóm BMVMT (+) nhưng không tương quan có ý nghĩa ở nhóm BMVMT (-). CAVI tăng có ý nghĩa ở bệnh nhân có tăng huyết áp (9,25 ± 0,77 so với 8,87 ± 0,82, p=0,039). CAVI tương quan nghịch, yếu nhưng có ý nghĩa với eGFR ở nhóm BMVMT (-) (r= -0,210 với p=0,045). Kết luận: CAVI trung bình của nhóm BMVMT (+) tăng cao hơn so với nhóm chứng. Các yếu tố liên quan bao gồm HATTh, tăng huyết áp, điểm Framingham và eGFR.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"30 24","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141378572","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá kết quả sử dụng vạt da cơ ngực lớn trong tái tạo tổn khuyết lớn vùng đầu cổ Đánh giá kết quả dụng vạt da cơng ngực lớn trong tái tạo ổn khuyết lớn vùng đầu cổ
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2211
Lê Diệp Linh, Nguyễn Quang Đức
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của việc tái tạo các tổn khuyết lớn vùng đầu cổ bằng vạt da cơ ngực lớn. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu kết hợp tiến cứu can thiệp lâm sàng, mô tả cắt ngang theo dõi dọc trên 16 bệnh nhân được tái tạo lại tổn khuyết bằng vạt da cơ ngực lớn tại Trung tâm Phẫu thuật Sọ mặt và Tạo hình, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 1/2021 đến tháng 2 năm 2024. Kết quả: Các bệnh nhân có độ tuổi từ 62-78, trung bình 71,8 tuổi. Có 87,5% bệnh nhân có các bệnh kèm theo. Nguyên nhân tổn khuyết là sau cắt bỏ ung thư (56,3%), hoại tử sau xạ trị (25%) và tái tạo bằng vạt tự do thất bại (18,7%). Tổn khuyết phức hợp chiếm tỷ lệ 68,7%. Các vạt cơ ngực lớn có chiều rộng từ 6-13cm, chiều dài từ 12-22cm, cuống vạt dài trung bình 18,3cm. Không có vạt nào hoại tử toàn bộ, có 2 vạt hoại tử một phần (12,5%), 5 vạt không liền vết mổ kỳ đầu (31,3%). Có 68,8% bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng. Kết luận: Sử dụng vạt da cơ ngực lớn trong tái tạo tổn khuyết lớn vùng đầu cổ là một kỹ thuật dễ thực hiện, an toàn, tỷ lệ thành công cao. Kỹ thuật được chỉ định cho những bệnh nhân có nhiều bệnh kết hợp, khi không có điều kiện thực hiện kỹ thuật vi phẫu hoặc đã tạo hình bằng vạt tự do thất bại.
Mục tiêu:Đánh giá hiệu quả của việc tái tạo các tổn khuyết lớn vùng đầu cổ bằng vạt da cơng ngự lớn.Đốiư平和ương pháp:如果你能在你的電腦上找到這些信息,你就可以在第 16 頁上找到這些信息、在2021年1月1日到2024年2月2日期间,有108个汉字。Kết quả:Các bệnhân có độ tuổi từ 62-78, trung bình 71,8 tuổi.有87.5%的人被ổ。Nguyên nhân tổn khuyết là sau cắt bỏ ung thư (56,3%), hoại tử sau xạ trị (25%) và tại tạo bằng vạt tự do thất bại (18,7%).Tổn khuyết phức hợp chiếm tỷ lệ 68,7%。它的长度是 6-13 厘米,12-22 厘米,18.3 厘米。从这些数据中可以看出,有 2 人(占 12.5%)认为这些数据是错误的,有 5 人(占 31.3%)认为这些数据是错误的。有68.8%的人不知道自己在做什么。Kết luận:它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的,它是通过对其产品的审查而产生的。在此,我想說的是,如果你想在你的網站上發佈你的信息,你可以選擇在你的網站上發佈你的信息,但你也可以選擇在你的網站上發佈你的信息。
{"title":"Đánh giá kết quả sử dụng vạt da cơ ngực lớn trong tái tạo tổn khuyết lớn vùng đầu cổ","authors":"Lê Diệp Linh, Nguyễn Quang Đức","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2211","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2211","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của việc tái tạo các tổn khuyết lớn vùng đầu cổ bằng vạt da cơ ngực lớn. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu kết hợp tiến cứu can thiệp lâm sàng, mô tả cắt ngang theo dõi dọc trên 16 bệnh nhân được tái tạo lại tổn khuyết bằng vạt da cơ ngực lớn tại Trung tâm Phẫu thuật Sọ mặt và Tạo hình, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 1/2021 đến tháng 2 năm 2024. Kết quả: Các bệnh nhân có độ tuổi từ 62-78, trung bình 71,8 tuổi. Có 87,5% bệnh nhân có các bệnh kèm theo. Nguyên nhân tổn khuyết là sau cắt bỏ ung thư (56,3%), hoại tử sau xạ trị (25%) và tái tạo bằng vạt tự do thất bại (18,7%). Tổn khuyết phức hợp chiếm tỷ lệ 68,7%. Các vạt cơ ngực lớn có chiều rộng từ 6-13cm, chiều dài từ 12-22cm, cuống vạt dài trung bình 18,3cm. Không có vạt nào hoại tử toàn bộ, có 2 vạt hoại tử một phần (12,5%), 5 vạt không liền vết mổ kỳ đầu (31,3%). Có 68,8% bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng. Kết luận: Sử dụng vạt da cơ ngực lớn trong tái tạo tổn khuyết lớn vùng đầu cổ là một kỹ thuật dễ thực hiện, an toàn, tỷ lệ thành công cao. Kỹ thuật được chỉ định cho những bệnh nhân có nhiều bệnh kết hợp, khi không có điều kiện thực hiện kỹ thuật vi phẫu hoặc đã tạo hình bằng vạt tự do thất bại.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"191 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141375997","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn qua khoang liên sườn 2 trước phải 在Đáng giá tính an toàn và hiệu quả của phủa phẫu thuật thay van đng mạch chủ ít xâm lấn qua khoang liên sườn 2 trước phải
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2208
Nguyễn Tiến Đồng, N. Hiền, Ngô Vi Hải, Nguyễn Thị Minh Ngọc
Mục tiêu: Đánh giá tính hiệu quả và an toàn của phẫu thuật thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải, đặc biệt với đối tượng bệnh nhân lớn tuổi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 74 bệnh nhân được mổ thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải tại Bệnh viện Tim Hà Nội và Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108, từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 12 năm 2022. Bệnh nhân được đánh giá trước mổ và theo dõi sau mổ ít nhất 6 tháng. Kết quả: Tỷ lệ tử vong sớm 1,4%, chảy máu phải mổ lại 2,7%, viêm phổi hậu phẫu 13,5%, suy thận cấp hậu phẫu 18,9%, đột quỵ não sau mổ 4,2%, tắc mạch ngoại vi 2,8%, đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn 1,4%. Một số các yếu tố nguy cơ trước, trong và sau mổ ảnh hưởng không có ý nghĩa thống kê đến các biến chứng sau mổ. Thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức tích cực, thời gian nằm viện và các biến chứng sớm sau mổ không có khác biệt giữa nhóm trên 65 tuổi với nhóm dưới 65 tuổi. Kết luận: Phẫu thuật thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải là một phương pháp điều trị an toàn với tỷ lệ tử vong và biến cố lớn thấp. Kỹ thuật có thể ứng dụng hiệu quả cho những bệnh nhân lớn tuổi.
我知道:Đánh峽谷的峽谷是一個狹窄的峽谷,峽谷的峽谷是一個狹窄的峽谷,峽谷的峽谷是一個狹窄的峽谷,峽谷的峽谷是一個狹窄的峽谷,峽谷的峽谷是一個狹窄的峽谷。Đốiư平与phương pháp:Nghiên cứu trên 74 bện nhân được mổ thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải tại Bện viện Tim Hà Nội và Bện viện Trung ương Quân Đội 108、从 2019 年 10 月 10 日到 2022 年 12 月 12 日。您可在 6 个月内对其进行评估。Kết quả:1.4%, 2.7%, 13.5%, 18.9%, 4.2%, 2.8%, 1.4%.尽管如此,我们还是要对您的产品进行审查。如果您是一个新手,那么您可以从一个新手那里获得一些信息,您也可以从一个新手那里获得一些信息,但您也可以通过一个新手的介绍来了解这些信息,您也可以通过一个新手的介绍来了解这些信息。Kết luận:你可以在第 2 頁上選擇 "練習 "或 "鍛鍊"。您可以从这里开始ổ。
{"title":"Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn qua khoang liên sườn 2 trước phải","authors":"Nguyễn Tiến Đồng, N. Hiền, Ngô Vi Hải, Nguyễn Thị Minh Ngọc","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2208","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2208","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá tính hiệu quả và an toàn của phẫu thuật thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải, đặc biệt với đối tượng bệnh nhân lớn tuổi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 74 bệnh nhân được mổ thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải tại Bệnh viện Tim Hà Nội và Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108, từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 12 năm 2022. Bệnh nhân được đánh giá trước mổ và theo dõi sau mổ ít nhất 6 tháng. Kết quả: Tỷ lệ tử vong sớm 1,4%, chảy máu phải mổ lại 2,7%, viêm phổi hậu phẫu 13,5%, suy thận cấp hậu phẫu 18,9%, đột quỵ não sau mổ 4,2%, tắc mạch ngoại vi 2,8%, đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn 1,4%. Một số các yếu tố nguy cơ trước, trong và sau mổ ảnh hưởng không có ý nghĩa thống kê đến các biến chứng sau mổ. Thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức tích cực, thời gian nằm viện và các biến chứng sớm sau mổ không có khác biệt giữa nhóm trên 65 tuổi với nhóm dưới 65 tuổi. Kết luận: Phẫu thuật thay van động mạch chủ qua khoang liên sườn 2 trước phải là một phương pháp điều trị an toàn với tỷ lệ tử vong và biến cố lớn thấp. Kỹ thuật có thể ứng dụng hiệu quả cho những bệnh nhân lớn tuổi.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"32 14","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141379416","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá vai trò của xung STIR trên cộng hưởng từ trong việc xác định đốt sống xẹp gây đau cấp tính liên quan đến loãng xương Đánh giá vai trò của xung STIR trên cộng hưng từ trong việc xác định tố sng xẹp gây đau cấp tính liên quan đến loãng xương
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2210
Nguyễn Trọng Yên, Đặng Hoài Lân
Mục tiêu: Nhằm đánh giá vai trò của xung STIR trên cộng hưởng từ trong việc xác định đốt sống xẹp gây đau cấp tính liên quan đến loãng xương. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 113 bệnh nhân cao tuổi (> 60 tuổi) bị xẹp đốt sống có loãng xương được tạo hình thân đốt qua da bằng xi măng tại Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ 1/2020 đến 12/2023. Các bệnh nhân đều được khảo sát X-quang thường quy và cộng hưởng từ cột sống với xung phục hồi đảo nghịch TI ngắn (STIR). Dựa trên kết quả X-quang quy ước các bệnh nhân được chia thành hai nhóm: Nhóm một tầng và đa tầng. Chúng tôi so sánh sự phù hợp (vị trí và số lượng đốt sống xẹp) trên X-quang quy ước và cộng hưởng từ. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 69,3 ± 4,9 tuổi; gồm 22 nam và 91 nữ. Tỷ lệ chẩn đoán phù hợp giữa hai phương pháp của nhóm đơn tầng là 76%, nhóm đa tầng là 35%. Tỷ lệ chẩn đoán không phù hợp khác nhau giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Kết luận: Cộng hưởng từ cột sống với chuỗi xung STIR cho thấy nhiều lợi ích trong việc xác định các đốt sống xẹp do loãng xương gây đau cấp tính. Vì vậy, cộng hưởng từ với chuỗi xung STIR nên được khuyến cáo thực hiện thường quy trước khi tạo hình thân đốt qua da bằng xi măng.
Mục tiêu:Nhằm đánh giá vai trò của xung STIR trên cộng hưởng từ trong việc xác định đống xẹp gây đau cấp tính liên quanđến loãng xương.缔造和发展:您可以在第 113 页的"(大于 60 个) ổ "一栏中选择"(大于 60 个) ổ",然后在第 1/2020 页的"(大于 60 个) √"一栏中选择"(大于 60 个) √",然后在第 1/2020 页的"(大于 60 个) √"一栏中选择"(大于 60 个) √",然后在第 1/2020 页的"(大于 60 个) √"一栏中选择"(大于 60 个) √"。您可以通过 X-quang thường quy(X-quang thường quy)向您的 TI (STIR) 发送信息。Dếa trên kả X-quang quy ước các bện nhân được chia thành hai nhóm:詞彙與詞句。现在,您可以通过 X-quang quyước cộ hưng từ (X-quang quyước cộ hưng từ)来选择您的姓氏。Kết quả:Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 69,3 ± 4,9 tuổi; gồm 22 nam và 91 nữ.在此,您可以看到76%的受访者表示满意,35%的受访者表示不满意。结果表明,在2个国家中,有2个国家的人口比例低于0.01(P<0.01)。结果:在STIR中,您会发现一个新的问题。如果您不知道,您可以向您的 STIR 詢問,他們會回答您的問題。
{"title":"Đánh giá vai trò của xung STIR trên cộng hưởng từ trong việc xác định đốt sống xẹp gây đau cấp tính liên quan đến loãng xương","authors":"Nguyễn Trọng Yên, Đặng Hoài Lân","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2210","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2210","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nhằm đánh giá vai trò của xung STIR trên cộng hưởng từ trong việc xác định đốt sống xẹp gây đau cấp tính liên quan đến loãng xương. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu 113 bệnh nhân cao tuổi (> 60 tuổi) bị xẹp đốt sống có loãng xương được tạo hình thân đốt qua da bằng xi măng tại Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ 1/2020 đến 12/2023. Các bệnh nhân đều được khảo sát X-quang thường quy và cộng hưởng từ cột sống với xung phục hồi đảo nghịch TI ngắn (STIR). Dựa trên kết quả X-quang quy ước các bệnh nhân được chia thành hai nhóm: Nhóm một tầng và đa tầng. Chúng tôi so sánh sự phù hợp (vị trí và số lượng đốt sống xẹp) trên X-quang quy ước và cộng hưởng từ. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 69,3 ± 4,9 tuổi; gồm 22 nam và 91 nữ. Tỷ lệ chẩn đoán phù hợp giữa hai phương pháp của nhóm đơn tầng là 76%, nhóm đa tầng là 35%. Tỷ lệ chẩn đoán không phù hợp khác nhau giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Kết luận: Cộng hưởng từ cột sống với chuỗi xung STIR cho thấy nhiều lợi ích trong việc xác định các đốt sống xẹp do loãng xương gây đau cấp tính. Vì vậy, cộng hưởng từ với chuỗi xung STIR nên được khuyến cáo thực hiện thường quy trước khi tạo hình thân đốt qua da bằng xi măng.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"108 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141377844","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá kết quả trung hạn điều trị phình động mạch chủ ngực bằng phương pháp can thiệp nội mạch Đáánh giá什么意思?
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2202
L. Phát, Trần Quyết Tiến
Mục tiêu: Đánh giá kết quả trung hạn ứng dụng kỹ thuật can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ ngực, kèm hoặc không chuyển vị các nhánh động mạch nuôi não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu các bệnh nhân phình động mạch chủ ngực được điều trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch tại Khoa Phẫu thuật Tim, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 8/2013 đến tháng 10/2019. Kết quả: Trong 80 bệnh nhân, có 62 nam (78%), 18 nữ (22%), tuổi trung bình 64,7 ± 11,6 (31-87) tuổi. Yếu tố nguy cơ thường gặp là tăng huyết áp 61 (76%), hút thuốc lá 51 (64%), rối loạn lipid máu 49 (61%). Phình dạng túi 49 (61%), phình dạng thoi 31 (39%). Đường kính túi phình trung bình 64 ± 15 (mm). Đường kính trung bình ĐM đường vào 7,23 ± 1,13 (mm). Có 43 trường hợp được phẫu thuật chuyển vị các nhánh động mạch nuôi não trước can thiệp (54%). Tỷ lệ thành công của can thiệp là 95%. Tỷ lệ tử vong sớm 3 (3,7%), không gặp các biến chứng như di lệch, tắc hẹp, gãy hoặc xoắn vặn ống ghép, lóc tách ĐMC, lấp động mạch nuôi não. Thời gian theo dõi trung bình là 36,78 ± 17,27 tháng. Tỷ lệ tử vong trung hạn là 9 (11,7%). Có 5 trường hợp rò nội mạch và 3 trường hơp nhồi máu não được ghi nhận trong giai đoạn theo dõi trung hạn, 2 trường hợp can thiệp lại chiếm 2,6%. Kết luận: Điều trị phình động mạch ngực bằng phương pháp can thiệp nội mạch, kèm hoặc không phẫu thuật chuyển vị các nhánh động mạch nuôi não được thực hiện an toàn và khả thi với kết quả sớm và trung hạn tốt.
Mục tiêu:Đươnguá(Đươn giá)是一个"""Đươn giá"("Đươn giá"(Đươn giá))的词,它是一个""""的意思。Đối(Đưư)和phương(pháp):您可以向您的朋友蒂姆(Tim)、貝恩(Bhản)或喬(Chän Chälläll)索取 2013 年 8 月 8 日或 2019 年 10 月 10 日的信息。我的意思是......":在 80 个家庭中,62 个家庭(78%),18 个家庭(22%),家庭收入为 64,7 ± 11,6 (31-87) 元。61 人 (76%)、51 人 (64%)、49 人 (61%)有脂质。血压 49 (61%),血糖 31 (39%)。Đường kính túi phình trung bình 64 ± 15(毫米)。Đường kính trung bình ĐM đường vào 7,23 ± 1,13 (mm).有43人(54%)被诊断出患有糖尿病。能回答问题的比例为 95%。其平均值为 36,78 ± 17,27 tháng。其中有 9 人(11.7%)。在5个国家中,有3个国家的人口增长率低于其他国家,其中2个国家的人口增长率为2.6%。请注意:Điềng(Điềng)是指在Điềng(Điềng)的詞彙中,"Điềng(Điềng)"和 "Điềng(Điềng)"的意思是 "Điềng(Điềng)",而 "Điềng(Điềng)"的意思是 "Điềng(Điềng)"和 "Điềng(Điềng)"的意思是 "Điềng(Điềng)"。
{"title":"Đánh giá kết quả trung hạn điều trị phình động mạch chủ ngực bằng phương pháp can thiệp nội mạch","authors":"L. Phát, Trần Quyết Tiến","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2202","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2202","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả trung hạn ứng dụng kỹ thuật can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ ngực, kèm hoặc không chuyển vị các nhánh động mạch nuôi não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu các bệnh nhân phình động mạch chủ ngực được điều trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch tại Khoa Phẫu thuật Tim, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 8/2013 đến tháng 10/2019. Kết quả: Trong 80 bệnh nhân, có 62 nam (78%), 18 nữ (22%), tuổi trung bình 64,7 ± 11,6 (31-87) tuổi. Yếu tố nguy cơ thường gặp là tăng huyết áp 61 (76%), hút thuốc lá 51 (64%), rối loạn lipid máu 49 (61%). Phình dạng túi 49 (61%), phình dạng thoi 31 (39%). Đường kính túi phình trung bình 64 ± 15 (mm). Đường kính trung bình ĐM đường vào 7,23 ± 1,13 (mm). Có 43 trường hợp được phẫu thuật chuyển vị các nhánh động mạch nuôi não trước can thiệp (54%). Tỷ lệ thành công của can thiệp là 95%. Tỷ lệ tử vong sớm 3 (3,7%), không gặp các biến chứng như di lệch, tắc hẹp, gãy hoặc xoắn vặn ống ghép, lóc tách ĐMC, lấp động mạch nuôi não. Thời gian theo dõi trung bình là 36,78 ± 17,27 tháng. Tỷ lệ tử vong trung hạn là 9 (11,7%). Có 5 trường hợp rò nội mạch và 3 trường hơp nhồi máu não được ghi nhận trong giai đoạn theo dõi trung hạn, 2 trường hợp can thiệp lại chiếm 2,6%. Kết luận: Điều trị phình động mạch ngực bằng phương pháp can thiệp nội mạch, kèm hoặc không phẫu thuật chuyển vị các nhánh động mạch nuôi não được thực hiện an toàn và khả thi với kết quả sớm và trung hạn tốt.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"63 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141381716","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ ở những bà mẹ sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2021 - 2023 在 2021 年至 2023 年期间,我们将继续努力,以实现我们的目标。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2222
Vũ Văn Du, L. Hương
Mục tiêu: mô tả thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tổng số 550 bà mẹ. Kết quả: 79,1% bà mẹ trong độ tuổi 21-35 tuổi, sinh mổ chiếm 56,2%, 91,6% người mẹ được tư vấn thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ, 65,8% trẻ được thực hiện da kề da, trong số đó có 94,6% số trẻ sinh thường được thực hiện da kề da. Tỷ lệ trẻ được bú sớm trong khoảng 1 giờ đầu sau sinh 37,3%. Có 91,6% người mẹ sinh con tại bệnh viện được hỗ trợ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ với 4 hình thức khác nhau trong đó mát xa vú đạt 60,9%. Tỷ lệ cho con bú mẹ hoàn toàn trong thời gian nằm viện 18,9%. Kết luận: Phần lớn người mẹ được tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ, tuy nhiên tỷ lệ trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong thời gian nằm viện còn thấp.
您的意思是: 您可以在您的网站上看到您的用户,也可以在您的博客上看到您的评论。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tổng số 550 bà mẹ.点击率79.1%的人在 21-35 歲時開始ổ,56.2%的人在 21-35 歲時開始ổ,91.6%的人在 21-35 歲時開始醞釀、有 65,8% 的預案是用自己的名字命名的,而有 94,6% 的預案是用自己的名字命名的。占计划总数的 37.3%。有 91.6% 的人在預案中被篩選出來,其中有 60.9% 的人在預案中被篩選出來。在过去的 18.9% 中。是的:倘若您不知道您的計劃,您可能會感到尷尬,您可能會感到不舒服,您可能會感到煩躁,您可能會感到憂慮,您可能會感到煩躁,您可能會感到憂慮,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁,您可能會感到煩躁。
{"title":"Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ ở những bà mẹ sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2021 - 2023","authors":"Vũ Văn Du, L. Hương","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2222","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2222","url":null,"abstract":"Mục tiêu: mô tả thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tổng số 550 bà mẹ. Kết quả: 79,1% bà mẹ trong độ tuổi 21-35 tuổi, sinh mổ chiếm 56,2%, 91,6% người mẹ được tư vấn thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ, 65,8% trẻ được thực hiện da kề da, trong số đó có 94,6% số trẻ sinh thường được thực hiện da kề da. Tỷ lệ trẻ được bú sớm trong khoảng 1 giờ đầu sau sinh 37,3%. Có 91,6% người mẹ sinh con tại bệnh viện được hỗ trợ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ với 4 hình thức khác nhau trong đó mát xa vú đạt 60,9%. Tỷ lệ cho con bú mẹ hoàn toàn trong thời gian nằm viện 18,9%. Kết luận: Phần lớn người mẹ được tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ, tuy nhiên tỷ lệ trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong thời gian nằm viện còn thấp.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"86 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141377311","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối liên quan giữa chỉ số Peguero-Lo Presti trên điện tâm đồ với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ 在 Peguero-Lo Presti 的学校里,你可以看到各种类型的学生,他们有的在学校里学习,有的在家里学习。
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2200
Nguyễn Thị Thanh Hải, Nguyễn Nam Giang, P. Toản, Nguyễn Duy Toàn
Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa chỉ số Peguero-Lo Presti với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: 75 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh thận mạn tính theo tiêu chuẩn KDIGO 2012. Tính chỉ số Peguero-Lo Presti trên điện tâm đồ. Kết quả: Chỉ số Peguero-Lo Presti chẩn đoán phì đại thất trái trên điện tâm đồ so với LMVI đạt độ nhạy là 73,3% và độ đặc hiệu là 80%. Chỉ số Peguero-Lo Presti ở nhóm tăng huyết áp lớn hơn nhóm không tăng huyết áp (p<0,05), nhưng không có sự khác biệt giữa nhóm có thiếu máu hay nhóm có giảm albumin. Có sự tương quan thuận giữa chỉ số Peguero-Lo Presti với LVMI (r = 0,575 với p<0,05). Kết luận: Chỉ số Peguero-Lo Presti có mối liên quan với tình trạng phì đại thất trái ở bệnh nhân BTM tính giai đoạn 5.
Mục tiêu:貝蓋羅-洛-普雷斯蒂(Peguero-Lo Presti)是一個頗受歡迎的國家,他的國家有5個,其中一個是貝蓋羅-洛-普雷斯蒂(Peguero-Lo Presti)。Đối tượng và phương pháp:2012年KDIGO有75个成员国。佩吉洛-洛普雷斯蒂的名字在KDIGO2012上出现。我是说佩格罗-洛-普雷斯蒂省的居民对LMVI的满意度为73.3%,而LMVI的满意度为80%。佩吉洛-洛普雷斯蒂的结果与她的健康状况相比(P<0.05),她的健康状况与她的白蛋白有关。蛋白質與 LVMI 的關係為 Peguero-Lo Presti (r = 0.575,p<0.05)。结果Peguero-Lo Presti教授的研究结果表明,在BTM的第5组中,有5例患者的LVMI达到了0.575(r = 0.575)。
{"title":"Mối liên quan giữa chỉ số Peguero-Lo Presti trên điện tâm đồ với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ","authors":"Nguyễn Thị Thanh Hải, Nguyễn Nam Giang, P. Toản, Nguyễn Duy Toàn","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2200","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2200","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa chỉ số Peguero-Lo Presti với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: 75 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh thận mạn tính theo tiêu chuẩn KDIGO 2012. Tính chỉ số Peguero-Lo Presti trên điện tâm đồ. Kết quả: Chỉ số Peguero-Lo Presti chẩn đoán phì đại thất trái trên điện tâm đồ so với LMVI đạt độ nhạy là 73,3% và độ đặc hiệu là 80%. Chỉ số Peguero-Lo Presti ở nhóm tăng huyết áp lớn hơn nhóm không tăng huyết áp (p<0,05), nhưng không có sự khác biệt giữa nhóm có thiếu máu hay nhóm có giảm albumin. Có sự tương quan thuận giữa chỉ số Peguero-Lo Presti với LVMI (r = 0,575 với p<0,05). Kết luận: Chỉ số Peguero-Lo Presti có mối liên quan với tình trạng phì đại thất trái ở bệnh nhân BTM tính giai đoạn 5.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"132 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141376976","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tính sinh miễn dịch của vắc xin nanocovax phòng COVID-19 trên người Việt Nam tình nguyện Tính sinh miễn dịch của vắc xin nanocovax phòng COVID-19 trên nười Việt Nam tình nguyện
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.52389/ydls.v19i3.2215
Đinh Việt Đức, Bùi Thế Anh, Đinh Công Pho, Chử Văn Mến, Hoàng Xuân Sử, Phạm Ngọc Hưng
Mục tiêu: Đánh giá tính sinh miễn dịch của vắc xin nanocovax mức liều 25µg phòng COVID-19 do Nanogen sản xuất trên người Việt Nam tình nguyện từ 18 tuổi trở lên. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng vắc xin giai đoạn 2 và 3a ngẫu nhiên đối chứng giả dược, mù đôi, trên người tình nguyện khỏe mạnh từ 18 tuổi trở lên theo phác đồ 2 liều, cách nhau 28 ngày. Tính sinh miễn dịch được đánh giá dựa trên kết quả định lượng nồng độ kháng thể IgG kháng protein S (AntiS-IgG); kết quả xét nghiệm đánh giá hoạt tính trung hoà SARS-CoV-2 (thử nghiệm trung hòa virus thay thế: sVNT) và kết quả xét nghiệm định lượng hiệu giá kháng thể trung hoà SARS-CoV-2 sống bằng phản ứng trung hòa giảm đám hoại tử 50% (50% Plaque Reduction Neutralization Test : PRNT50) dựa trên nuôi cấy tế bào. Kết quả: Tại ngày 42 (D42) sau tiêm mũi 1, nồng độ AntiS-IgG tăng cao với trung bình nhân nồng độ (Geometric Mean Concentrations: GMCs) AntiS-IgG là 57,90U/ml tương đương 1.262,22BAU/ml; và trung bình nhân mức tăng (Geometric Mean Fold Rise: GMFR) AntiS-IgG đạt 227,4 lần so với trước tiêm. Tỷ lệ chuyển đảo huyết thanh nhóm tiêm nanocovax đạt 99,4%. Tỷ lệ đối tượng tiêm nanocovax 25mcg có hoạt tính trung hòa virus bằng xét nghiệm trung hòa thay thế (sVNT) ở mức cao (99,03%). Về PRNT50 nhóm tiêm vắc xin 91,9% mẫu huyết thanh trung hoà virus sống trên chủng Vũ Hán, chủng Delta (Ấn Độ) là 62,2%, còn chủng Alpha (Anh) là 80,0%. Kết luận: Vắc xin Nanocovax 25µg đạt yêu cầu tính sinh miễn dịch trên người tình nguyện.
Mục tiêu:Đánh giá tính sinh miễn dịch của vắc xin nanocovax mức liều 25µg phòng COVID-19 do Nanogen sản xuất trên người Việt Nam tình nguyện từ 18 tuổi trở lên.Đối tượng và phương pháp:你可以選擇 2 或 3a ngẫu nhiên đối chứng giả dợc, mù đôi, trên người tình nguyện khỏ mạnh từ 18 tui trở lên theo phác đồ 2 liều, cách nhau 28 ngày.这是一种抗S-IgG蛋白(AntiS-IgG);SARS-CoV-2 (thử nghiệm trung hòa virus thay thế. sVNT) và kết quả xét nghiệm giá hoạh trung hoà SARS-CoV-2 (thử nghiệm trung hòa virus thay thế. sVNT):SARS-CoV-2(SARS-CoV-2 病毒中和试验:sVNT)与 50%(50%斑块减少中和试验:PRNT50)的区别在于,SARS-CoV-2 病毒中和试验的结果是 50%(50% 斑块减少中和试验:PRNT50):它是一个可用于检测是否存在斑块的测试工具。说明:第 42 页(D42)中的第 1 页是抗 S-IgG(几何平均浓度:GMCs),第 1 页中的抗 S-IgG(几何平均浓度:GMCs)为 57,90U/ml ,第 2 页中的抗 S-IgG(几何平均浓度:GMCs)为 262,22BAU/ml ,第 3 页中的抗 S-IgG(几何平均浓度:GMCs)为 262,22BAU/ml ,第 4 页中的抗 S-IgG(几何平均浓度:GMCs)为 262,22BAU/ml 。262,22BAU/ml; và trung bình nhân mức tăng (Geometric Mean Fold Rise: GMFR) AntiS-IgG đạt 227,4 lần so với trước tiêm.纳米疫苗的接种率为 99.4%。纳米抗病毒素 25 毫克可杀死 99.03% 的病毒。Về PRNT50 nhóm tiêm vắc xin 91.9% mẫu huyết thanh trung hoà virus sống trên chủng Vũ Hán, chủng Delta (n Độ) là 62.2%, còn chủng Alpha (Anh) là 80.0%.您的问题:Vắc xin Nanocovax 25µg đạt yêu cầu tính sinh miễn dịch trên người tình nguyện.
{"title":"Tính sinh miễn dịch của vắc xin nanocovax phòng COVID-19 trên người Việt Nam tình nguyện","authors":"Đinh Việt Đức, Bùi Thế Anh, Đinh Công Pho, Chử Văn Mến, Hoàng Xuân Sử, Phạm Ngọc Hưng","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2215","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2215","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá tính sinh miễn dịch của vắc xin nanocovax mức liều 25µg phòng COVID-19 do Nanogen sản xuất trên người Việt Nam tình nguyện từ 18 tuổi trở lên. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng vắc xin giai đoạn 2 và 3a ngẫu nhiên đối chứng giả dược, mù đôi, trên người tình nguyện khỏe mạnh từ 18 tuổi trở lên theo phác đồ 2 liều, cách nhau 28 ngày. Tính sinh miễn dịch được đánh giá dựa trên kết quả định lượng nồng độ kháng thể IgG kháng protein S (AntiS-IgG); kết quả xét nghiệm đánh giá hoạt tính trung hoà SARS-CoV-2 (thử nghiệm trung hòa virus thay thế: sVNT) và kết quả xét nghiệm định lượng hiệu giá kháng thể trung hoà SARS-CoV-2 sống bằng phản ứng trung hòa giảm đám hoại tử 50% (50% Plaque Reduction Neutralization Test : PRNT50) dựa trên nuôi cấy tế bào. Kết quả: Tại ngày 42 (D42) sau tiêm mũi 1, nồng độ AntiS-IgG tăng cao với trung bình nhân nồng độ (Geometric Mean Concentrations: GMCs) AntiS-IgG là 57,90U/ml tương đương 1.262,22BAU/ml; và trung bình nhân mức tăng (Geometric Mean Fold Rise: GMFR) AntiS-IgG đạt 227,4 lần so với trước tiêm. Tỷ lệ chuyển đảo huyết thanh nhóm tiêm nanocovax đạt 99,4%. Tỷ lệ đối tượng tiêm nanocovax 25mcg có hoạt tính trung hòa virus bằng xét nghiệm trung hòa thay thế (sVNT) ở mức cao (99,03%). Về PRNT50 nhóm tiêm vắc xin 91,9% mẫu huyết thanh trung hoà virus sống trên chủng Vũ Hán, chủng Delta (Ấn Độ) là 62,2%, còn chủng Alpha (Anh) là 80,0%. Kết luận: Vắc xin Nanocovax 25µg đạt yêu cầu tính sinh miễn dịch trên người tình nguyện.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"9 S5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141377776","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1