CĂN NGUYÊN VÀ TÌNH TRẠNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC CẤP CỨU - CHỐNG ĐỘC, BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Minh Hải Nguyễn, Văn Nam Lê
{"title":"CĂN NGUYÊN VÀ TÌNH TRẠNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC CẤP CỨU - CHỐNG ĐỘC, BỆNH VIỆN QUÂN Y 103","authors":"Minh Hải Nguyễn, Văn Nam Lê","doi":"10.56535/jmpm.v49i3.647","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát căn nguyên và tình trạng kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp tại Trung tâm Hồi sức cấp cứu - Chống độc (HSCC-CĐ), Bệnh viện Quân y 103. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu dịch tễ học mô tả kết hợp phân tích labo trên 282 chủng vi khuẩn phân lập được qua các mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân (BN) điều trị nội trú tại Trung tâm HSCC-CĐ, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01/2020 - 12/2021. Kết quả: 282 chủng vi khuẩn gây bệnh phân lập được, đa số từ đường hô hấp (56,4%) và đường máu (29,4%). Vi khuẩn Gram âm chiếm 87,6%, Gram dương chiếm 12,4%. Trong nhóm vi khuẩn Gram âm, thường gặp nhất là A. baumannii và P. aeruginosa (đều chiếm 29,4%). S. aureus chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm vi khuẩn Gram dương (3,9%), tiếp đến là S. pneumoniae (1,4%) và E. faecalis (1,1%). Tình trạng kháng kháng sinh: A. baumannii kháng với Meropenem (96,3%), Imipenem (100%); Colistin (62,8%); Amikacin (89,1%). P. aeruginosa kháng với Imipenem (87,5%); Meropenem (77,5%); Amikacin (62,4%); Colistin (47,4%). S. aureus kháng Cefoxitin (75%), kháng với Ceftriaxone (62,5%), Meropenem (70,0%), Moxifloxacin (50,0%), còn nhạy cảm với Vancomycin (85,7%); Linezolid và Tigercylin đều 100,0%. Kết luận: Các chủng vi khuẩn phân lập được tại Trung tâm HSCC-CĐ thường là vi khuẩn Gram âm, bệnh phẩm từ đường hô hấp và hầu hết có tỷ lệ đề kháng kháng sinh cao.","PeriodicalId":504223,"journal":{"name":"VietNam Military Medical Unisversity","volume":"119 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-03-26","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"VietNam Military Medical Unisversity","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.56535/jmpm.v49i3.647","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Mục tiêu: Khảo sát căn nguyên và tình trạng kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp tại Trung tâm Hồi sức cấp cứu - Chống độc (HSCC-CĐ), Bệnh viện Quân y 103. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu dịch tễ học mô tả kết hợp phân tích labo trên 282 chủng vi khuẩn phân lập được qua các mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân (BN) điều trị nội trú tại Trung tâm HSCC-CĐ, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01/2020 - 12/2021. Kết quả: 282 chủng vi khuẩn gây bệnh phân lập được, đa số từ đường hô hấp (56,4%) và đường máu (29,4%). Vi khuẩn Gram âm chiếm 87,6%, Gram dương chiếm 12,4%. Trong nhóm vi khuẩn Gram âm, thường gặp nhất là A. baumannii và P. aeruginosa (đều chiếm 29,4%). S. aureus chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm vi khuẩn Gram dương (3,9%), tiếp đến là S. pneumoniae (1,4%) và E. faecalis (1,1%). Tình trạng kháng kháng sinh: A. baumannii kháng với Meropenem (96,3%), Imipenem (100%); Colistin (62,8%); Amikacin (89,1%). P. aeruginosa kháng với Imipenem (87,5%); Meropenem (77,5%); Amikacin (62,4%); Colistin (47,4%). S. aureus kháng Cefoxitin (75%), kháng với Ceftriaxone (62,5%), Meropenem (70,0%), Moxifloxacin (50,0%), còn nhạy cảm với Vancomycin (85,7%); Linezolid và Tigercylin đều 100,0%. Kết luận: Các chủng vi khuẩn phân lập được tại Trung tâm HSCC-CĐ thường là vi khuẩn Gram âm, bệnh phẩm từ đường hô hấp và hầu hết có tỷ lệ đề kháng kháng sinh cao.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
在烏克蘭,你可以在烏克蘭的 "烏克蘭"、"烏克蘭"、"烏克蘭"、"烏克蘭"、"烏克蘭"、"烏克蘭"、"烏克蘭 "和 "烏克蘭 "等地找到你的朋友。
我的想法我们的工作是为您和您的家人提供最优质的服务。阮氏家族:Nghiên cứu dịch tịhọn phương tiân tịh phân tích labo trên 282 chủng vi khuẩn phân lập được qua các muương phân bịhọn (BN) điền trú tại Trung tâm HSCC-CĐ、第103期:2020年1月1日至2021年12月12日。结果显示:282名学生被录取,其中有56.4%的学生被录取,有29.4%的学生被录取。其中革兰氏占87.6%,革兰氏占12.4%。当您发现革兰氏细菌时,您会发现鲍曼尼氏菌和铜绿假单胞菌(占29.4%)。金黄色葡萄球菌占 3.9%,肺炎双球菌占 1.4%,粪肠球菌占 1.1%。Tình trạng kháng kháng sinh:鲍曼不动杆菌(A. baumannii):美罗培南(96.3%)、亚胺培南(100%);可乐定(62.8%);阿米卡星(89.1%)。铜绿假单胞菌:亚胺培南(87.5%);美罗培南(77.5%);阿米卡星(62.4%);考利司汀(47.4%)。金黄色葡萄球菌头孢西丁(75%),头孢曲松(62.5%),美罗培南(70.0%),莫西沙星(50.0%),万古霉素(85.7%);利奈唑胺和泰格林(100.0%)。结果:如果您在HSCC-CĐường的网站上看到您的产品,您可以点击 "购买 "或 "订购"。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC CẮT CHỎM NANG THẬN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 BÁO CÁO LÂM SÀNG: GÂY MÊ CHO PHẪU THUẬT CẮT RUỘT THỪA NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG WOLFF-PARKINSON-WHITE PHÁT HIỆN MỘT SỐ GEN KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GRAM ÂM ĐA KHÁNG PHÂN LẬP TỪ NGƯỜI BỆNH NHIỄM TRÙNG Ổ BỤNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2023 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GÂY CHẾT TẾ BÀO UNG THƯ PHỔI CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP CISPLATIN IN VITRO CĂN NGUYÊN VÀ TÌNH TRẠNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC CẤP CỨU - CHỐNG ĐỘC, BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1