Ảnh hưởng của các kiểu đáy khác nhau lên hiệu quả nuôi ốc hương (Babylonia areolata) thương phẩm trong hệ thống tuần hoàn

Văn Duật Hoàng, Đức Tú Nguyễn, Thị Nhung Bùi, Thế Dương Nguyễn, Tấn Sỹ Nguyễn
{"title":"Ảnh hưởng của các kiểu đáy khác nhau lên hiệu quả nuôi ốc hương (Babylonia areolata) thương phẩm trong hệ thống tuần hoàn","authors":"Văn Duật Hoàng, Đức Tú Nguyễn, Thị Nhung Bùi, Thế Dương Nguyễn, Tấn Sỹ Nguyễn","doi":"10.22144/ctujos.2024.274","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định kiểu đáy thích hợp trong nuôi thương phẩm ốc hương (Babylonia areolata) trong hệ thống tuần hoàn.  Thí nghiệm được bố trí gồm 5 nghiệm thức và được lặp lại 3 lần, diện tích mỗi bể 83,3 m2, trong 5 hệ thống tuần hoàn, cỡ ốc thả bình quân 0,2 ± 0,001 g/con; mật độ thả 2.500 con/m2: kiểu đáy không cát, giá thể nilon (NT1); kiểu đáy không cát, giá thể bông tướt (NT2); kiểu đáy 2 tầng 1 lớp cát (NT3), kiểu đáy 2 tầng 2 lớp san hô-cát (NT4) và  kiểu đáy 1 tầng 2 lớp san hô-cát (NT5). Sau 176 ngày nuôi, kết quả cho thấy ốc hương nuôi trong kiểu đáy 1 tầng 2 lớp (NT5) cho kết quả tốt nhất, ốc lủi sâu trong cát và bắt mồi tốt, cỡ ốc thu 6,65 ± 0,044 g/con tốc độ tăng trưởng đạt 36,7 mg/ngày, năng suất thu 11,77 ± 0,061 kg/m2, hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR) đạt 2,31 ± 0,012 và tỷ lệ sống đạt 70,3 ± 0,36%. Kiểu đáy NT1 và NT2 cho kết quả nuôi kém, ốc hương thường xuyên bỏ ăn, không khép nắp vỏ,  tiết nhớt nhiều do không phù hợp đặc tính sinh học sống vùi mình trong cát của ốc hương.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":" 36","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-05-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"CTU Journal of Science","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.274","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định kiểu đáy thích hợp trong nuôi thương phẩm ốc hương (Babylonia areolata) trong hệ thống tuần hoàn.  Thí nghiệm được bố trí gồm 5 nghiệm thức và được lặp lại 3 lần, diện tích mỗi bể 83,3 m2, trong 5 hệ thống tuần hoàn, cỡ ốc thả bình quân 0,2 ± 0,001 g/con; mật độ thả 2.500 con/m2: kiểu đáy không cát, giá thể nilon (NT1); kiểu đáy không cát, giá thể bông tướt (NT2); kiểu đáy 2 tầng 1 lớp cát (NT3), kiểu đáy 2 tầng 2 lớp san hô-cát (NT4) và  kiểu đáy 1 tầng 2 lớp san hô-cát (NT5). Sau 176 ngày nuôi, kết quả cho thấy ốc hương nuôi trong kiểu đáy 1 tầng 2 lớp (NT5) cho kết quả tốt nhất, ốc lủi sâu trong cát và bắt mồi tốt, cỡ ốc thu 6,65 ± 0,044 g/con tốc độ tăng trưởng đạt 36,7 mg/ngày, năng suất thu 11,77 ± 0,061 kg/m2, hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR) đạt 2,31 ± 0,012 và tỷ lệ sống đạt 70,3 ± 0,36%. Kiểu đáy NT1 và NT2 cho kết quả nuôi kém, ốc hương thường xuyên bỏ ăn, không khép nắp vỏ,  tiết nhớt nhiều do không phù hợp đặc tính sinh học sống vùi mình trong cát của ốc hương.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
您可以通过 Kiểu đáy khác nhau lên hiệu quả nuôi ươc hương (Babylonia areolata) thương phöm trong hệ thống tuần hoàn
从新世界到巴比伦(Babylonia areolata)再到现在,我们已经有了自己的网站。 在5个小时的时间里,它的面积为83.3平方米,它的重量为0.2 ± 0.001克/立方厘米;它的重量为2.2 ± 0.001克/立方厘米。500 克/平方米:鹽,鈉(NT1);鹽,糖(NT2);(NT3);(NT4);(NT5);(NT6);(NT7)。在第 176 页中,您可以在第 1 页第 2 行(NT5)中选择 "您的",也可以在第 6 页中选择 "您的"、65 ± 0,044 g/con,36,7 mg/ngày,11,77 ± 0,061 kg/m2,FCR (2,31 ± 0,012) 和FCR (70,3 ± 0,36%) 。在NT1和NT2的基础上,我们还将继续努力,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,我们将继续努力,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果,在我们的努力下,我们将取得更多的成果。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
Sinh trưởng, năng suất và hàm lượng glycoalkaloid của các mẫu giống cà gai leo (Solanum procumbens Lour.) tại thành phố Hồ Chí Minh Định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở tiềm năng đất đai huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang Xây dựng bản đồ phân bố sức tải môi trường tại sông Thị Vải Ứng dụng thương mại điện tử trong sản xuất nông nghiệp: nghiên cứu trường hợp tại phường Thuỷ Biều, thành phố Huế Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic từ một số loại mắm được sản xuất tại thành phố Cần Thơ
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1