NGHIÊN CỨU TÁCH CHIẾT SAPONIN TỔNG SỐ VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HÓA TỪ DỊCH CHIẾT CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (POLYSCIAS FRUTICOSA (L.) HARMS) TRỒNG TẠI THÁI NGUYÊN

Nguyễn Tiến Dũng, Lê Thanh Ninh, Trần Thị Thu Thảo, Phạm Trang Nhung, Nguyễn Thương Tuấn, Trần Thị Thu Hà
{"title":"NGHIÊN CỨU TÁCH CHIẾT SAPONIN TỔNG SỐ VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HÓA TỪ DỊCH CHIẾT CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (POLYSCIAS FRUTICOSA (L.) HARMS) TRỒNG TẠI THÁI NGUYÊN","authors":"Nguyễn Tiến Dũng, Lê Thanh Ninh, Trần Thị Thu Thảo, Phạm Trang Nhung, Nguyễn Thương Tuấn, Trần Thị Thu Hà","doi":"10.34238/tnu-jst.7643","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) thuộc họ Araliaceae, được trồng rộng rãi khắp Việt Nam và thường được dùng trong một số bài thuốc dân gian nhằm tăng cường sức khỏe cho con người. Thành phần dược liệu chính trong cây đinh lăng là các hợp chất saponin triterpenoid. Mặc dù đã có một số nghiên cứu tách chiết saponin từ lá, rễ cây đinh lăng và đánh giá tác dụng sinh học, tuy nhiên hiệu suất tách chiết phụ thuộc nhiều vào phương pháp và nguồn vật liệu. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành khảo sát một số yếu tố như phương pháp chiết, nồng độ, tỉ lệ dung môi, thời gian và nhiệt độ ảnh hưởng đến hiệu quả tách chiết saponin tổng số từ lá cây đinh lăng thu thập tại tỉnh Thái Nguyên và đánh giá khả năng chống oxy hoá trong dịch chiết thu được. Kết quả cho thấy, điều kiện tách chiết tối ưu là sử dụng dung môi methanol, tỉ lệ nguyên liệu/dung môi là 1:12, tách chiết trong vòng 4 giờ tại nhiệt độ 70℃ bằng phương pháp khuấy trộn gia nhiệt. Dịch chiết lá được xác định bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng saponin là 8,12 ± 0,59 mg/ml có khả năng kháng oxy hóa cao, giá trị IC50 của dịch chiết saponin đạt 17,14 μg/ml.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"26 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TNU Journal of Science and Technology","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7643","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) thuộc họ Araliaceae, được trồng rộng rãi khắp Việt Nam và thường được dùng trong một số bài thuốc dân gian nhằm tăng cường sức khỏe cho con người. Thành phần dược liệu chính trong cây đinh lăng là các hợp chất saponin triterpenoid. Mặc dù đã có một số nghiên cứu tách chiết saponin từ lá, rễ cây đinh lăng và đánh giá tác dụng sinh học, tuy nhiên hiệu suất tách chiết phụ thuộc nhiều vào phương pháp và nguồn vật liệu. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành khảo sát một số yếu tố như phương pháp chiết, nồng độ, tỉ lệ dung môi, thời gian và nhiệt độ ảnh hưởng đến hiệu quả tách chiết saponin tổng số từ lá cây đinh lăng thu thập tại tỉnh Thái Nguyên và đánh giá khả năng chống oxy hoá trong dịch chiết thu được. Kết quả cho thấy, điều kiện tách chiết tối ưu là sử dụng dung môi methanol, tỉ lệ nguyên liệu/dung môi là 1:12, tách chiết trong vòng 4 giờ tại nhiệt độ 70℃ bằng phương pháp khuấy trộn gia nhiệt. Dịch chiết lá được xác định bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng saponin là 8,12 ± 0,59 mg/ml có khả năng kháng oxy hóa cao, giá trị IC50 của dịch chiết saponin đạt 17,14 μg/ml.
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
总皂苷的提取和抗氧化能力的研究(危害)种植在太原
丁棱镜。(哈姆斯)属于龙葵科,广泛种植在越南各地,经常用于某些民间药物,以改善人类健康。棱锥的主要药物成分是三萜皂苷化合物。虽然有一些研究从叶子、根茎和生物效应中提取皂苷,但提取效率在很大程度上取决于方法和来源。在这项研究中,我们调查了一些因素,如提取方法、浓度、溶剂率、时间和温度,这些因素影响了从太原省收集的叶枝中提取皂苷的效率,并评估了提取液中的抗氧化能力。结果表明,分馏条件最优的就是使用甲醇,原料比例溶剂/溶剂是1:12在4小时内分离,在零下用搅拌法混合加热70℃。萃取翻译是用光谱法确定的,叶子皂角苷含量是八,十二±0,59毫克/毫升有抗氧化能力高,翻译的IC50提取皂角苷达到17,价值14μg / ml。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
CHARACTERIZATION OF INDIGENOUS OIL-DEGRADING BACTERIA FROM OIL-POLLUTED SOIL IN CAM RANH, KHANH HOA ADHESION OF EPOXY PAINT AND POLYURETHANE PAINT BY THE PULL-OFF METHOD DETERMINATION OF COEFFICIENT OF FRICTION DURING COLD RING UPSETTING PROCESS WITH DIFFERENT LUBRICANTS NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HIỆU CHUẨN NỘI KÊNH PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĂNG TEN MẢNG PHA SỐ NHẬN THỨC VỀ RỦI RO KHI THAM GIA MUA SẮM TRỰC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1