首页 > 最新文献

TNU Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
ADHESION OF EPOXY PAINT AND POLYURETHANE PAINT BY THE PULL-OFF METHOD 用拉拔法检测环氧漆和聚氨酯漆的附着力
Pub Date : 2023-07-25 DOI: 10.34238/tnu-jst.7948
Đỗ Đình Trung
Bài báo trình bày kết quả khảo sát độ bám dính của một số hệ sơn epoxy với nhau, với sơn polyurethane và với nền thép bằng phương pháp kéo pull-off.Các hệ sơn được khảo sát độ bền bám dính là: Galvanite No.400 primer (white), Univan MIO (brown), Umerguard HS (grey, red brown), Uny marine HS (grey CS-615), Epicon primer HB (brown), Permax No.3000S (grey, red brown). Phương pháp đo được sử dụng là phương pháp kéo pull-off để đánh giá mức độ bám dính giữa các lớp sơn phủ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, độ bám dính của hệ sơn epoxy đạt giá trị 10,48 MPa. Với hệ sơn polyurethane độ bám dính đạt 8,60 MPa. Các hệ sơn epoxy và polyurethane này đáp ứng chỉ tiêu về độ bám dính, đây là tiêu chí quan trọng để tiếp tục được đưa vào thử nghiệm gia tốc đánh giá tuổi thọ của sơn epoxy và sơn polyurethane theo ISO 12944-6:2018(E). Thử nghiệm gia tốc cho thấy, các chỉ tiêu về độ phồng rộp, độ gỉ, độ rạn nứt, độ bong tróc và độ phấn hóa đáp ứng yêu cầu theo ISO 12944-9:2018.
您可以使用环氧树脂、聚氨酯或拉伸粘合剂。可以使用的材料有:Galvanite 400 号底漆(白色)、Univiv N.P. 聚氨酯底漆(白色)、Univiv N.P. 聚氨酯面漆(白色)、Univiv N.P. 聚氨酯面漆(白色)、Univiv N.P. 聚氨酯面漆(白色)。底漆(白色)、Univan MIO(棕色)、Umerguard HS(灰色、红棕色)、Uny marine HS(灰色 CS-615)、Epicon 底漆 HB(棕色)、Permax No.3000S(灰色、红棕色)。在拉拔过程中,要注意防止拉断。环氧树脂的压力为 10.48 兆帕。聚氨酯的压力为 8.60 兆帕。环氧树脂和聚亚安酯可用于不同的应用领域、您可以根据 ISO 12944-6 标准选择环氧树脂或聚氨酯:2018(E).
{"title":"ADHESION OF EPOXY PAINT AND POLYURETHANE PAINT BY THE PULL-OFF METHOD","authors":"Đỗ Đình Trung","doi":"10.34238/tnu-jst.7948","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7948","url":null,"abstract":"Bài báo trình bày kết quả khảo sát độ bám dính của một số hệ sơn epoxy với nhau, với sơn polyurethane và với nền thép bằng phương pháp kéo pull-off.Các hệ sơn được khảo sát độ bền bám dính là: Galvanite No.400 primer (white), Univan MIO (brown), Umerguard HS (grey, red brown), Uny marine HS (grey CS-615), Epicon primer HB (brown), Permax No.3000S (grey, red brown). Phương pháp đo được sử dụng là phương pháp kéo pull-off để đánh giá mức độ bám dính giữa các lớp sơn phủ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, độ bám dính của hệ sơn epoxy đạt giá trị 10,48 MPa. Với hệ sơn polyurethane độ bám dính đạt 8,60 MPa. Các hệ sơn epoxy và polyurethane này đáp ứng chỉ tiêu về độ bám dính, đây là tiêu chí quan trọng để tiếp tục được đưa vào thử nghiệm gia tốc đánh giá tuổi thọ của sơn epoxy và sơn polyurethane theo ISO 12944-6:2018(E). Thử nghiệm gia tốc cho thấy, các chỉ tiêu về độ phồng rộp, độ gỉ, độ rạn nứt, độ bong tróc và độ phấn hóa đáp ứng yêu cầu theo ISO 12944-9:2018.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"92 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139354971","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DETERMINATION OF COEFFICIENT OF FRICTION DURING COLD RING UPSETTING PROCESS WITH DIFFERENT LUBRICANTS 使用不同润滑剂测定冷环镦锻过程中的摩擦系数
Pub Date : 2023-07-25 DOI: 10.34238/tnu-jst.8105
Nguyễn Mạnh Tiến
Ma sát tiếp xúc trong quá trình biến dạng dẻo luôn thay đổi và phụ thuộc rất nhiều vào việc sử dụng các chất bôi trơn. Bài báo trình bày kết quả khảo sát hệ số ma sát khi biến dạng dẻo nguội bằng phương pháp chồn phôi ống với các chất bôi trơn khác nhau. Quá trình chồn phôi ống được thực hiện với nhiều mức độ biến dạng khác nhau với ba chất bôi trơn được sử dụng bao gồm: dầu công nghiệp, dầu ăn và bột sunfat kẽm. Căn cứ vào sự biến dạng và sự thay đổi kích thước của các mẫu sau chồn, xác định được hệ số ma sát bằng việc so sánh tương quan với đường cong hiệu chuẩn ma sát được thực hiện bởi Male và Cockcroft. Một quá trình kiểm chứng các kết quả thực nghiệm được thực hiện trên phần mềm mô phỏng số Deform 2D. Mô phỏng số quá trình chồn phôi ống với các điều kiện tương tự khi thực nghiệm và với các hệ số ma sát đã xác định được. Kích thước phôi sau mô phỏng biến dạng được đối chiếu với kích thước mẫu sau chồn để khẳng định các kết quả xác định hệ số ma sát có tính tin cậy.
在預案中,我們會對您的預案進行細心的審查,以確保您的預案能順利通過審查。您的預防計劃是為了確保您的安全而制定的,而您的預防計劃是為了確保您的安全而制定的。您可以通过以下方式选择您需要的信息:您的网站、您的手机或您的 Sunfat Kẽm。汉字既是一种语言又是一种文字,它可以用来判断一个人的名字,也可以用来描述一个人的行为。這個字符是用來表示變形 2D。你可以用你的方法來做,例如,你可以用你的鍵盤來做,也可以用你的繪圖工具來做。您可以在您的電腦上輸入您的姓名和地址,您也可以在您的電腦上輸入您的名字和地址。
{"title":"DETERMINATION OF COEFFICIENT OF FRICTION DURING COLD RING UPSETTING PROCESS WITH DIFFERENT LUBRICANTS","authors":"Nguyễn Mạnh Tiến","doi":"10.34238/tnu-jst.8105","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8105","url":null,"abstract":"Ma sát tiếp xúc trong quá trình biến dạng dẻo luôn thay đổi và phụ thuộc rất nhiều vào việc sử dụng các chất bôi trơn. Bài báo trình bày kết quả khảo sát hệ số ma sát khi biến dạng dẻo nguội bằng phương pháp chồn phôi ống với các chất bôi trơn khác nhau. Quá trình chồn phôi ống được thực hiện với nhiều mức độ biến dạng khác nhau với ba chất bôi trơn được sử dụng bao gồm: dầu công nghiệp, dầu ăn và bột sunfat kẽm. Căn cứ vào sự biến dạng và sự thay đổi kích thước của các mẫu sau chồn, xác định được hệ số ma sát bằng việc so sánh tương quan với đường cong hiệu chuẩn ma sát được thực hiện bởi Male và Cockcroft. Một quá trình kiểm chứng các kết quả thực nghiệm được thực hiện trên phần mềm mô phỏng số Deform 2D. Mô phỏng số quá trình chồn phôi ống với các điều kiện tương tự khi thực nghiệm và với các hệ số ma sát đã xác định được. Kích thước phôi sau mô phỏng biến dạng được đối chiếu với kích thước mẫu sau chồn để khẳng định các kết quả xác định hệ số ma sát có tính tin cậy.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"2013 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139355161","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CHARACTERIZATION OF INDIGENOUS OIL-DEGRADING BACTERIA FROM OIL-POLLUTED SOIL IN CAM RANH, KHANH HOA 甘化省坎兰市受石油污染土壤中本地石油降解细菌的特征
Pub Date : 2023-07-25 DOI: 10.34238/tnu-jst.8235
Nguyễn Thị Kim Thanh, Đỗ Thị Tuyến, Nguyễn Thị Thanh Lợi, Ngô Cao Cường, P. Tiến
Ứng dụng khả năng phân hủy sinh học của vi sinh vật để xử lý đất ô nhiễm dầu là một hướng tiếp cận đầy hứa hẹn đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân lập các chủng vi khuẩn phân hủy dầu từ đất bị ô nhiễm ở Cam Ranh, Khánh Hòa và phát triển một tổ hợp vi khuẩn bản địa có khả năng xử lý ô nhiễm dầu tại đây. Từ tổng số 7 mẫu đất nhiễm dầu được lấy tại Cam Ranh, sau khi làm giàu 3 lần trong môi trường muối khoáng lỏng chứa 5% dầu thô hòa trong diesel (DO) (w/v), đã phân lập được 7 chủng vi khuẩn. Dựa vào kết quả nghiên cứu tính đối kháng của 7 chủng, 3 tổ hợp vi sinh vật được hình thành phát triển tốt trong môi trường muối khoáng lỏng có bổ sung 5% dầu thô pha trong DO. Trong đó, tổ hợp TH2 cho thấy khả năng phát triển và hiệu quả phân hủy tốt nhất đạt 90% sau 13 ngày ủ. Bằng kỹ thuật phân tích trình tự 16S rRNA, 4 chủng vi khuẩn phân hủy dầu của tổ hợp TH2 được khảo sát và định danh lần lượt là Bacillus subtilis CR1 (OQ940649), Bacillus siamensis CR4 (OQ940652), Bacillus amyloliquefaciens CR5 (OQ940653) và Pseudomonas citronellolis CR7 (OQ940655). Chúng phát triển tối ưu ở độ mặn 20‰, pH 7 và nhiệt độ 30-37°C. Giá trị này phù hợp với điều kiện tự nhiên tại Cam Ranh, cho thấy tiềm năng ứng dụng các chủng vi khuẩn để xử lý sinh học môi trường đất nhiễm dầu.
您可以在您的网站上找到您所需要的信息。在 Cam Ranh 的 7 个月中,您可以在 3 个月内使用 5% 的柴油(DO)(w/v),您可以使用 7 个月。在這過程中,T.T.T.2 嘗試了三種方法,但結果是90%和13%。在 16S rRNA 的计算中,有 4 个计算结果是通过考察 TH2 和 TH3 来判断枯草芽孢杆菌 CR1 (OQ940649)、暹罗芽孢杆菌 CR4 (OQ940652)、淀粉芽孢杆菌 CR5 (OQ940653) 和香茅假单胞菌 CR7 (OQ940655)。温度为 20ºC,pH 值为 7,湿度为 30-37°C。在 Cam Ranh(金蘭省)的沼澤中飼養,飼養時要注意以下幾點:(1)飼養時要注意濕度;(2)飼養時要注意濕度;(3)飼養時要注意濕度;(4)飼養時要注意濕度;(5)飼養時要注意濕度;(6)飼養時要注意濕度;(7)飼養時要注意濕度。
{"title":"CHARACTERIZATION OF INDIGENOUS OIL-DEGRADING BACTERIA FROM OIL-POLLUTED SOIL IN CAM RANH, KHANH HOA","authors":"Nguyễn Thị Kim Thanh, Đỗ Thị Tuyến, Nguyễn Thị Thanh Lợi, Ngô Cao Cường, P. Tiến","doi":"10.34238/tnu-jst.8235","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8235","url":null,"abstract":"Ứng dụng khả năng phân hủy sinh học của vi sinh vật để xử lý đất ô nhiễm dầu là một hướng tiếp cận đầy hứa hẹn đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân lập các chủng vi khuẩn phân hủy dầu từ đất bị ô nhiễm ở Cam Ranh, Khánh Hòa và phát triển một tổ hợp vi khuẩn bản địa có khả năng xử lý ô nhiễm dầu tại đây. Từ tổng số 7 mẫu đất nhiễm dầu được lấy tại Cam Ranh, sau khi làm giàu 3 lần trong môi trường muối khoáng lỏng chứa 5% dầu thô hòa trong diesel (DO) (w/v), đã phân lập được 7 chủng vi khuẩn. Dựa vào kết quả nghiên cứu tính đối kháng của 7 chủng, 3 tổ hợp vi sinh vật được hình thành phát triển tốt trong môi trường muối khoáng lỏng có bổ sung 5% dầu thô pha trong DO. Trong đó, tổ hợp TH2 cho thấy khả năng phát triển và hiệu quả phân hủy tốt nhất đạt 90% sau 13 ngày ủ. Bằng kỹ thuật phân tích trình tự 16S rRNA, 4 chủng vi khuẩn phân hủy dầu của tổ hợp TH2 được khảo sát và định danh lần lượt là Bacillus subtilis CR1 (OQ940649), Bacillus siamensis CR4 (OQ940652), Bacillus amyloliquefaciens CR5 (OQ940653) và Pseudomonas citronellolis CR7 (OQ940655). Chúng phát triển tối ưu ở độ mặn 20‰, pH 7 và nhiệt độ 30-37°C. Giá trị này phù hợp với điều kiện tự nhiên tại Cam Ranh, cho thấy tiềm năng ứng dụng các chủng vi khuẩn để xử lý sinh học môi trường đất nhiễm dầu.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"37 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139354955","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HIỆU CHUẨN NỘI KÊNH PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĂNG TEN MẢNG PHA SỐ 我们也要向你保证,我们不会让你失望的。
Pub Date : 2023-07-25 DOI: 10.34238/tnu-jst.8032
Trần Việt Hùng, Bùi Quý Thắng, H. Thiện, Phạm Thị Việt Anh, Trịnh Đình Linh
Bài báo này đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hiệu chuẩn các kênh phát của hệ thống ăng ten mạng pha số trong thời gian thực. Phương pháp hiệu chuẩn nội là phương pháp đã được nghiên cứu và ứng dụng phổ biến để đáp ứng tính thời gian thực trong hiệu chuẩn. Tuy nhiên phương pháp có hạn chế lớn, đó là hiện tượng rò tín hiệu trong mô-đun và điều này gây ra sai số lớn trong hiệu chuẩn. Bài báo đề xuất giải pháp khắc phục hạn chế trên trong hiệu chuẩn kênh phát. Đó là giữ chậm tín hiệu hiệu chuẩn được trích xuất ở đầu ra của mô-đun phát bằng "đường trễ tín hiệu". Với giải pháp này, mối tương quan giữa tín hiệu hiệu chuẩn và tín hiệu rò sẽ bị suy giảm đáng kể, từ đó làm giảm sai số của phép đo. Hiệu quả của đề xuất được phân tích trên cơ sở lý thuyết và minh chứng qua mô phỏng. Với cách lựa chọn độ trễ đủ lớn, kết quả mô phỏng với chuỗi mã dịch pha nhị phân BPSK có 1000 giá trị, cho thấy mối tương quan của hai tín hiệu giảm xấp xỉ 31,6 lần, tương ứng với mức cách ly của hai tín hiệu tăng lên 30 dBc.
在这里,您可以找到您所需要的信息。您可以从您的产品和您的客户那里获得更多的信息。如果您想了解更多信息,请访问我们的网站。您可以在我们的网站上找到您的联系方式。您可以在 "您的网站 "中选择 "我的网站"。如果您不知道如何输入,您可以从您的电脑上输入,也可以从您的电脑上输入,但您要注意的是,如果您不知道如何输入,您可以从您的电脑上输入,但您要注意的是,如果您不知道如何输入,您可以从您的电脑上输入,也可以从您的电脑上输入。您可以在这里找到您想要的信息。如果您认为这是个好主意,那么您可以用1000个BPSK脉冲去控制它、如果您想在您的手机上看到更多的信息,请点击这里。
{"title":"NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HIỆU CHUẨN NỘI KÊNH PHÁT CỦA HỆ THỐNG ĂNG TEN MẢNG PHA SỐ","authors":"Trần Việt Hùng, Bùi Quý Thắng, H. Thiện, Phạm Thị Việt Anh, Trịnh Đình Linh","doi":"10.34238/tnu-jst.8032","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8032","url":null,"abstract":"Bài báo này đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hiệu chuẩn các kênh phát của hệ thống ăng ten mạng pha số trong thời gian thực. Phương pháp hiệu chuẩn nội là phương pháp đã được nghiên cứu và ứng dụng phổ biến để đáp ứng tính thời gian thực trong hiệu chuẩn. Tuy nhiên phương pháp có hạn chế lớn, đó là hiện tượng rò tín hiệu trong mô-đun và điều này gây ra sai số lớn trong hiệu chuẩn. Bài báo đề xuất giải pháp khắc phục hạn chế trên trong hiệu chuẩn kênh phát. Đó là giữ chậm tín hiệu hiệu chuẩn được trích xuất ở đầu ra của mô-đun phát bằng \"đường trễ tín hiệu\". Với giải pháp này, mối tương quan giữa tín hiệu hiệu chuẩn và tín hiệu rò sẽ bị suy giảm đáng kể, từ đó làm giảm sai số của phép đo. Hiệu quả của đề xuất được phân tích trên cơ sở lý thuyết và minh chứng qua mô phỏng. Với cách lựa chọn độ trễ đủ lớn, kết quả mô phỏng với chuỗi mã dịch pha nhị phân BPSK có 1000 giá trị, cho thấy mối tương quan của hai tín hiệu giảm xấp xỉ 31,6 lần, tương ứng với mức cách ly của hai tín hiệu tăng lên 30 dBc.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"44 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139355275","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGUỒN VỐN SINH KẾ VÀ TỔN THƯƠNG SINH KẾ CỦA NÔNG HỘ DÂN TỘC SÁN CHAY TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Pub Date : 2023-07-17 DOI: 10.34238/tnu-jst.7990
Nguyễn Văn Tâm, Phạm Ngọc Vũ
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích khung sinh kế bền vững và phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương nhằm đánh giá thực trạng nguồn vốn sinh kế và chỉ số tổn thương sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên có nguồn vốn sinh kế đa dạng, phong phú, đặc biệt là nguồn vốn xã hội. Tuy nhiên, chỉ số tổn thương sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay ở mức khá cao (VI = 0,51). Trong 5 nguồn vốn sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay thì nguồn vốn nhân lực và nguồn vốn tự nhiên có chỉ số tổn thương sinh kế cao nhất (VI = 0,63), các nguồn vốn sinh kế còn lại có VI thấp hơn. Từ kết quả trên, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích khung sinh kế bền vống và phương pháp đánh giá tính dị tổ nh thương nhằm đánh如果你不知道你在做什么,你可以向 Sán Chay 告诉我你在做什么,或者向 Phú Lương 告诉我你在做什么、联系人:Thái Nguyên。在此,我们向您介绍,在您的国家里,您的家人、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友、您的朋友。通过审查,我们可以看出,该地区的Sán Chay 氏的雌激素水平为0.51(VI = 0.51)。在 5 个国家中,Sán Chái(Sán Chái)是个新的名字,但它也是一个新的名字,因为它是通过审查来确定的(VI = 0,63),而在新的国家中,Ván Chái(Sán Chái)是一个新的名字,因为它是一个新的名字。在此情况下,您会发现,如果您不知道您的名字,您可以向 Sán Chay 解释您的名字,也可以向 Phú Lương, tái Nguyên, Thái Nguyên, trong thời gian tới.
{"title":"NGUỒN VỐN SINH KẾ VÀ TỔN THƯƠNG SINH KẾ CỦA NÔNG HỘ DÂN TỘC SÁN CHAY TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN","authors":"Nguyễn Văn Tâm, Phạm Ngọc Vũ","doi":"10.34238/tnu-jst.7990","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7990","url":null,"abstract":"Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích khung sinh kế bền vững và phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương nhằm đánh giá thực trạng nguồn vốn sinh kế và chỉ số tổn thương sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên có nguồn vốn sinh kế đa dạng, phong phú, đặc biệt là nguồn vốn xã hội. Tuy nhiên, chỉ số tổn thương sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay ở mức khá cao (VI = 0,51). Trong 5 nguồn vốn sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay thì nguồn vốn nhân lực và nguồn vốn tự nhiên có chỉ số tổn thương sinh kế cao nhất (VI = 0,63), các nguồn vốn sinh kế còn lại có VI thấp hơn. Từ kết quả trên, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"86 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-17","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139358661","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẢNG BỘ HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2022 2015 年至 2022 年期间,我们将继续开展活动。
Pub Date : 2023-07-17 DOI: 10.34238/tnu-jst.8215
Đỗ Hằng Nga, Nguyễn Văn Nghị
Thông qua việc sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic trong tiếp cận và giải quyết vấn đề, bài viết tập trung khảo cứu chủ trương, sự chỉ đạo và phân tích kết quả phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu trong những năm 2015 - 2022. Nghiên cứu góp phần cung cấp luận chứng cho việc hoạch định chủ trương, chính sách của địa phương trong giai đoạn tiếp theo để phát huy tối đa tiềm năng kinh tế nông nghiệp, tạo sinh kế giảm nghèo cho nhân dân các dân tộc Mường Tè. Kết quả nghiên cứu cho thấy huyện Mường Tè có tiềm năng cho phát triển kinh tế nông nghiệp. Trong những năm 2015 - 2022, Đảng bộ huyện Mường Tè đã ban hành nhiều chủ trương đúng đắn để phát triển kinh tế nông nghiệp với trọng tâm là phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng bộ huyện với phát triển kinh tế nông nghiệp đã đem lại nhiều kết quả tích cực. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân Mường Tè ngày càng được nâng lên. Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp huyện Mường Tè cho thấy quá trình vận dụng đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng vào thực tế địa phương là đúng đắn.
您可以在您的电脑上输入您的密码,也可以在您的电脑上输入逻辑密码,或者在您的电脑上输入您的手机号码、2015年至2022年,莱州将在其领土上建立一个新的企业。在2015年至2022年期间,我们将继续努力、在您的努力下,我们已取得了一定的成绩,并将继续努力。在此,我谨代表 Mường Tè,向您致以诚挚的谢意。2015-2022年、在此,我谨代表中国政府向您致以诚挚的谢意。汉字既是一种符号,也是一种表达方式。它的意思是,你可以在你的网站上找到它。它的特点是,它是一个由三个字母组成的词,其中一个是"......",另一个是"......",它的意思是"......"。
{"title":"ĐẢNG BỘ HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2022","authors":"Đỗ Hằng Nga, Nguyễn Văn Nghị","doi":"10.34238/tnu-jst.8215","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8215","url":null,"abstract":"Thông qua việc sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic trong tiếp cận và giải quyết vấn đề, bài viết tập trung khảo cứu chủ trương, sự chỉ đạo và phân tích kết quả phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu trong những năm 2015 - 2022. Nghiên cứu góp phần cung cấp luận chứng cho việc hoạch định chủ trương, chính sách của địa phương trong giai đoạn tiếp theo để phát huy tối đa tiềm năng kinh tế nông nghiệp, tạo sinh kế giảm nghèo cho nhân dân các dân tộc Mường Tè. Kết quả nghiên cứu cho thấy huyện Mường Tè có tiềm năng cho phát triển kinh tế nông nghiệp. Trong những năm 2015 - 2022, Đảng bộ huyện Mường Tè đã ban hành nhiều chủ trương đúng đắn để phát triển kinh tế nông nghiệp với trọng tâm là phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng bộ huyện với phát triển kinh tế nông nghiệp đã đem lại nhiều kết quả tích cực. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân Mường Tè ngày càng được nâng lên. Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp huyện Mường Tè cho thấy quá trình vận dụng đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng vào thực tế địa phương là đúng đắn.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"51 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-17","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139358696","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT CẤU KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA LÀNG XÃ Ở HUYỆN THẠCH AN (TỈNH CAO BẰNG) Ở THẾ KỈ XIX 您可能会说,"我不知道"、"我也不知道"、"我不知道"、"我不知道"、"我不知道"、"我不知道"、"我不知道"、"我不知道"、"我不知道"、"我不知道"。
Pub Date : 2023-07-17 DOI: 10.34238/tnu-jst.8058
Đàm Thị Uyên, Nguyễn Thanh Huế
Huyện Thạch An nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Cao Bằng, là cửa ngõ giao lưu, tiếp xúc giữa miền xuôi và miền ngược. Với phương pháp lịch sử và phương pháp logic, nghiên cứu này được thực hiện nhằm trình bày kết cấu kinh tế, xã hội và văn hóa của làng xã ở huyện Thạch An (tỉnh Cao Bằng) thế kỉ XIX. Kết quả nghiên cứu cho thấy, triều đình nhà Nguyễn đã thực hiện những chính sách nhằm hạn chế quyền lực của các thổ tù địa phương. Tuy nhiên, trên thực tế, các chúa đất cũng chỉ thực hiện một phần các chủ trương đó tại huyện Thạch An. Quyền quản lý vùng đất này vẫn chủ yếu thuộc về các chúa đất địa phương. Về kinh tế, nông nghiệp giữ vị trí quan trọng trong đời sống của cư dân. Bên cạnh đó, hoạt động thủ công nghiệp, thương nghiệp cũng được quan tâm phát triển. Thông qua các hoạt động này, các mối giao lưu kinh tế, xã hội được hình thành giúp tăng cường quan hệ giao thương mang tính quốc tế và đoàn kết khối cộng đồng giữa các dân tộc. Đây là cơ sở thuận lợi cho sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
Huyện Thạch An nằmở phía Đông Nam của tỉnh Cao Bằng, là cửa ngõ giao lưu, tiếp xúc gúa miền xuôi và miền ngợc.在逻辑上,如果你不知道自己的名字,那么你就会认为,你的名字是由你的父母、亲戚、朋友、朋友的名字组成的。阮氏的三个汉字是 "汉字 "和 "汉字表示法",而 "汉字 "和 "汉字表示法 "是 "汉字 "和 "汉字表示法 "的区别。如果您不知道這個字符,您可以用這個字符來表達您對這個字符的喜愛。您可以用它来表达您的意思。您可以在此向您的家人和朋友表达您的感激之情。在这里,您会发现,在您的生活中处处都是惊喜。现在,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系:在您的朋友的帮助下,您可以通过以下方式与您的朋友联系我们的网站是由我们的用户创建的。
{"title":"KẾT CẤU KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA LÀNG XÃ Ở HUYỆN THẠCH AN (TỈNH CAO BẰNG) Ở THẾ KỈ XIX","authors":"Đàm Thị Uyên, Nguyễn Thanh Huế","doi":"10.34238/tnu-jst.8058","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8058","url":null,"abstract":"Huyện Thạch An nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Cao Bằng, là cửa ngõ giao lưu, tiếp xúc giữa miền xuôi và miền ngược. Với phương pháp lịch sử và phương pháp logic, nghiên cứu này được thực hiện nhằm trình bày kết cấu kinh tế, xã hội và văn hóa của làng xã ở huyện Thạch An (tỉnh Cao Bằng) thế kỉ XIX. Kết quả nghiên cứu cho thấy, triều đình nhà Nguyễn đã thực hiện những chính sách nhằm hạn chế quyền lực của các thổ tù địa phương. Tuy nhiên, trên thực tế, các chúa đất cũng chỉ thực hiện một phần các chủ trương đó tại huyện Thạch An. Quyền quản lý vùng đất này vẫn chủ yếu thuộc về các chúa đất địa phương. Về kinh tế, nông nghiệp giữ vị trí quan trọng trong đời sống của cư dân. Bên cạnh đó, hoạt động thủ công nghiệp, thương nghiệp cũng được quan tâm phát triển. Thông qua các hoạt động này, các mối giao lưu kinh tế, xã hội được hình thành giúp tăng cường quan hệ giao thương mang tính quốc tế và đoàn kết khối cộng đồng giữa các dân tộc. Đây là cơ sở thuận lợi cho sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"145 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-17","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139358632","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NHẬN THỨC VỀ RỦI RO KHI THAM GIA MUA SẮM TRỰC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN 这就是为什么我们会在这里看到一个新的世界:漢字的諧音是 "漢"、"諧"、"諧"、"諧"、"諧"、"諧"、"諧"、"諧"。
Pub Date : 2023-07-17 DOI: 10.34238/tnu-jst.8163
Nguyen Ngoc Ky, Lê Anh Linh, V. Thi, Võ Khắc Trường Thanh
Nghiên cứu về hành vi mua sắm trực tuyến được xem là chủ đề hấp dẫn đối với các nhà nghiên cứu. Dựa trên những hệ thống lý thuyết và nghiên cứu trước, bài viết này đề xuất một mô hình nghiên cứu nhằm mục tiêu khám phá, xác định và đo lường các thành phần thuộc nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua hàng trực tuyến tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành khảo sát 389 khách hàng mà hầu hết là sinh viên đã mua hàng trực tuyến ít nhất năm lần từ tháng 10 năm 2022 đến tháng 3 năm 2023. Bài viết kết hợp các kỹ thuật phân tích định lượng bao gồm kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, và hồi quy tuyến tính nhằm khẳng định lại các thành phần cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết. Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn thành phần của nhận thức rủi ro có tác động ngược chiều đến ý định mua hàng trực tuyến tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận bao gồm: (1) rủi ro thời gian, (2) rủi ro tài chính, (3) rủi ro quyền riêng tư và (4) rủi ro vận chuyển. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị cho người tiêu dùng khi tham gia vào mua hàng trực tuyến.
您可以从我们的网站上了解到我们的产品和服务。如果您不知道您的網站是如何建立的,您可以向我們的客戶服務員查詢、儘管如此,我們仍要向您提供一些信息,例如,您可以在 "Phan Thiế"、"Bình Thuận "的網站中找到這些信息。经过几年的努力,现在已发展到389个字符。根据克朗巴赫阿尔法(Cronbach's Alpha),您可以得出结论、如果您不知道,您可以在您的网站上搜索 "您的计算机 "或 "您的计算机",然后点击 "确定 "按钮。您可以通过以下方式来了解我们的网站:(1) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码;(2) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码;(3) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码;(4) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码;(5) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码;(6) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码;(7) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码;(8) 您可以在我们的网站上注册您的用户名和密码:(1)是一个 "吟 "字,(2)是一个 "吟 "字,(3)是一个 "吟 "字,(4)是一个 "吟 "字。如果您不同意,您可以选择在您的网站上注册。
{"title":"NHẬN THỨC VỀ RỦI RO KHI THAM GIA MUA SẮM TRỰC TUYẾN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN","authors":"Nguyen Ngoc Ky, Lê Anh Linh, V. Thi, Võ Khắc Trường Thanh","doi":"10.34238/tnu-jst.8163","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8163","url":null,"abstract":"Nghiên cứu về hành vi mua sắm trực tuyến được xem là chủ đề hấp dẫn đối với các nhà nghiên cứu. Dựa trên những hệ thống lý thuyết và nghiên cứu trước, bài viết này đề xuất một mô hình nghiên cứu nhằm mục tiêu khám phá, xác định và đo lường các thành phần thuộc nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua hàng trực tuyến tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành khảo sát 389 khách hàng mà hầu hết là sinh viên đã mua hàng trực tuyến ít nhất năm lần từ tháng 10 năm 2022 đến tháng 3 năm 2023. Bài viết kết hợp các kỹ thuật phân tích định lượng bao gồm kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, và hồi quy tuyến tính nhằm khẳng định lại các thành phần cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết. Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn thành phần của nhận thức rủi ro có tác động ngược chiều đến ý định mua hàng trực tuyến tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận bao gồm: (1) rủi ro thời gian, (2) rủi ro tài chính, (3) rủi ro quyền riêng tư và (4) rủi ro vận chuyển. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị cho người tiêu dùng khi tham gia vào mua hàng trực tuyến.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"96 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-17","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139358609","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MIXED-INTEGER LINEAR PROGRAMMING-BASED TRANSMISSION NETWORK EXPANSION PLANNING CONSIDERING POWER LOSS 考虑功率损耗的基于混合整数线性规划的输电网络扩展规划
Pub Date : 2023-07-14 DOI: 10.34238/tnu-jst.8196
Nguyễn Tuấn Anh, Đàm Minh Quang, Phạm Năng Văn
Quy hoạch mở rộng lưới điện truyền tải (TNEP) là một nhiệm vụ quan trọng trong quy hoạch hệ thống điện. Bài toán này thường được mô hình dưới dạng quy hoạch phi tuyến nguyên thực hỗn hợp (MINLP). Tuy nhiên, mô hình MINLP thường không đảm bảo nghiệm tối ưu toàn cục và không hiệu quả về mặt tính toán. Bài báo này đề xuất mô hình quy hoạch tuyến tính nguyên thực hỗn hợp (MILP) để tối ưu hóa cấu trúc của lưới điện truyền tải có xét tổn thất công suất. Mô hình MILP đề xuất được xây dựng từ mô hình MINLP sử dụng kỹ thuật tuyến tính hóa từng đoạn và tuyến tính hóa chính xác tích của biến nhị phân và biến liên tục. Hàm mục tiêu của bài toán TNEP trong nghiên cứu này là tối thiểu hóa tổng chi phí của hệ thống điện, bao gồm vốn đầu tư xây dựng các đường dây, chi phí bảo dưỡng, chi phí tổn thất điện năng và chi phí sản xuất của các tổ máy phát điện. Các ràng buộc được xem xét bao gồm giới hạn ngân sách đầu tư, hệ phương trình trào lưu công suất, giới hạn truyền tải công suất trên các đường dây và giới hạn công suất phát của các tổ máy. Mô hình MILP đề xuất được đánh giá trên lưới điện 24 nút IEEE sử dụng bộ giải thương mại CPLEX với ngôn ngữ lập trình GAMS.
您可以通过TNEP(TNEP)了解更多信息。您可以从我们的网站上了解到更多有关 MINLP 的信息。您可以通过 MILP 来学习如何使用 MILP。MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的,MILP 和 MINLP 都是通过对一个或多个变量的计算来实现的。您可以在TNEP的网站上找到您所需要的信息、我们的网站有各种类型的网站,您可以选择您喜欢的网站,也可以选择您不喜欢的网站,您也可以选择您不喜欢的网站,但是您可以选择您不喜欢的网站,也可以选择您不喜欢的网站。您可以从您的网站上找到一些关于您的公司的信息,例如:您的公司的名称、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的名称、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址、您的公司的地址。MILP 可用于 24 nút IEEE 的 CPLEX 和 GAMS。
{"title":"MIXED-INTEGER LINEAR PROGRAMMING-BASED TRANSMISSION NETWORK EXPANSION PLANNING CONSIDERING POWER LOSS","authors":"Nguyễn Tuấn Anh, Đàm Minh Quang, Phạm Năng Văn","doi":"10.34238/tnu-jst.8196","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8196","url":null,"abstract":"Quy hoạch mở rộng lưới điện truyền tải (TNEP) là một nhiệm vụ quan trọng trong quy hoạch hệ thống điện. Bài toán này thường được mô hình dưới dạng quy hoạch phi tuyến nguyên thực hỗn hợp (MINLP). Tuy nhiên, mô hình MINLP thường không đảm bảo nghiệm tối ưu toàn cục và không hiệu quả về mặt tính toán. Bài báo này đề xuất mô hình quy hoạch tuyến tính nguyên thực hỗn hợp (MILP) để tối ưu hóa cấu trúc của lưới điện truyền tải có xét tổn thất công suất. Mô hình MILP đề xuất được xây dựng từ mô hình MINLP sử dụng kỹ thuật tuyến tính hóa từng đoạn và tuyến tính hóa chính xác tích của biến nhị phân và biến liên tục. Hàm mục tiêu của bài toán TNEP trong nghiên cứu này là tối thiểu hóa tổng chi phí của hệ thống điện, bao gồm vốn đầu tư xây dựng các đường dây, chi phí bảo dưỡng, chi phí tổn thất điện năng và chi phí sản xuất của các tổ máy phát điện. Các ràng buộc được xem xét bao gồm giới hạn ngân sách đầu tư, hệ phương trình trào lưu công suất, giới hạn truyền tải công suất trên các đường dây và giới hạn công suất phát của các tổ máy. Mô hình MILP đề xuất được đánh giá trên lưới điện 24 nút IEEE sử dụng bộ giải thương mại CPLEX với ngôn ngữ lập trình GAMS.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"36 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139359573","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BỘ DAO ĐỘNG MẠCH VÒNG ĐA ĐƯỜNG HỒI TIẾP VI SAI TẦN SỐ 2,15 GHz - 3,2 GHz TRÊN CÔNG NGHỆ BÁN DẪN CMOS 65 nm B.DAOĐNG MẠCH VÒNG ĐA ĐƯỜNG HỒI TIẾP VI SAI TẦN S专题 2.15 GHz - 3.2 GHz TRÊN CÔNG NGHỆ BÁN DortuneN CMOS 65纳米
Pub Date : 2023-07-13 DOI: 10.34238/tnu-jst.8015
H. Thiện, Trần Việt Hùng, Phạm Thị Việt Anh, Bùi Quý Thắng
Bài báo này trình bày thiết kế bộ tạo dao động mạch vòng trên công nghệ bán dẫn CMOS 65 nm. Bộ dao động bao gồm 8 khâu giữ chậm vi sai, cung cấp 16 pha đầu ra. Khâu giữ chậm vi sai được thiết kế không sử dụng đuôi nguồn dòng điện, làm tăng dải điện áp tại nút ra đồng thời giảm yêu cầu về độ lớn điện áp nguồn. Để tăng tần số dao động đầu ra trong khi không làm tăng công suất tiêu thụ, bộ dao động sử dụng kiến trúc đa đường hồi tiếp. Ngoài ra, trong bộ dao động mạch vòng này, các đường điều chỉnh tần số kép được sử dụng, trong đó việc điều chỉnh thô và điều chỉnh tinh được thực hiện tương ứng ở dạng kỹ thuật số và tương tự, cho phép bộ dao động bao phủ dải tần số rộng từ 2,15 GHz đến 3,2 GHz. Bộ dao động mạch vòng được thiết kế có công suất tiêu thụ 0,57 mW với điện áp nguồn 0,75 V ở tần số đầu ra 2,25 GHz, phù hợp với các ứng dụng điện áp nguồn nhỏ, công suất thấp.
本产品采用65纳米CMOS工艺制造。目前有8个芯片,16个封装。在此基础上,我们还将继续努力,以实现我们的目标。本网站的用户在使用本网站的过程中,会遇到一些问题,但这些问题并不影响本网站的正常运行。现在,在您使用本网站的过程中,您会发现您的网站已被删除、通过对这些信息的分析,我们可以得出结论:在2.15 GHz到3.2 GHz的频率范围内,我们的产品的性能是非常好的。在2.25千兆赫的频率下,它的功率为0.57毫瓦,而在2.25千兆赫的频率下,它的输出功率为0.75伏特。
{"title":"BỘ DAO ĐỘNG MẠCH VÒNG ĐA ĐƯỜNG HỒI TIẾP VI SAI TẦN SỐ 2,15 GHz - 3,2 GHz TRÊN CÔNG NGHỆ BÁN DẪN CMOS 65 nm","authors":"H. Thiện, Trần Việt Hùng, Phạm Thị Việt Anh, Bùi Quý Thắng","doi":"10.34238/tnu-jst.8015","DOIUrl":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8015","url":null,"abstract":"Bài báo này trình bày thiết kế bộ tạo dao động mạch vòng trên công nghệ bán dẫn CMOS 65 nm. Bộ dao động bao gồm 8 khâu giữ chậm vi sai, cung cấp 16 pha đầu ra. Khâu giữ chậm vi sai được thiết kế không sử dụng đuôi nguồn dòng điện, làm tăng dải điện áp tại nút ra đồng thời giảm yêu cầu về độ lớn điện áp nguồn. Để tăng tần số dao động đầu ra trong khi không làm tăng công suất tiêu thụ, bộ dao động sử dụng kiến trúc đa đường hồi tiếp. Ngoài ra, trong bộ dao động mạch vòng này, các đường điều chỉnh tần số kép được sử dụng, trong đó việc điều chỉnh thô và điều chỉnh tinh được thực hiện tương ứng ở dạng kỹ thuật số và tương tự, cho phép bộ dao động bao phủ dải tần số rộng từ 2,15 GHz đến 3,2 GHz. Bộ dao động mạch vòng được thiết kế có công suất tiêu thụ 0,57 mW với điện áp nguồn 0,75 V ở tần số đầu ra 2,25 GHz, phù hợp với các ứng dụng điện áp nguồn nhỏ, công suất thấp.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"50 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139359597","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TNU Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1