营养环境和盐度对微藻生长发育的影响

Nguyễn Thị Thanh Thủy, Mạc Như Bình, Trần Nguyễn Ngọc
{"title":"营养环境和盐度对微藻生长发育的影响","authors":"Nguyễn Thị Thanh Thủy, Mạc Như Bình, Trần Nguyễn Ngọc","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5846","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 3 môi trường dinh dưỡng F/2, Walne, TT3 thì tảo Nannochloropsis oculata nuôi ở môi trường F/2 đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 10, có pha cân bằng ổn định. Tảo nuôi ở môi trường Walne đạt mật độ cực đại chậm hơn 2 ngày, môi trường TT3 tảo đạt mật độ cực đại chậm hơn 3 ngày so với môi trường F/2, mật độ cực đại lần lượt là 316,55 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 248,79 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 223,22 ± 1,48 x104 tế bào/mL. Thí nghiệm nuôi tảo ở 4 mức độ mặn 20‰, 25‰, 30‰, 35‰ cho thấy tảo Nannochloropsis oculata ở độ mặn 30‰ đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 9 (294,29 ± 1,01 x104 tế bào/mL), có pha cân bằng ổn định. Trong khi đó tảo ở độ mặn 35‰ đạt mật độ cực đại chậm hơn 1 ngày (275,14 ± 0,32 x104 tế bào/mL), độ mặn 20‰ và 25‰ tảo đạt mật độ cực đại lần lượt là 197,57 ± 0,64 x104 tế bào/mL, 214,35 ± 0,55 x104 tế bào/mL, chậm hơn 4 ngày so với mật độ tảo cực đại ở độ mặn 30‰.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"51 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-04-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI TẢO Nannochloropsis oculata\",\"authors\":\"Nguyễn Thị Thanh Thủy, Mạc Như Bình, Trần Nguyễn Ngọc\",\"doi\":\"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5846\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 3 môi trường dinh dưỡng F/2, Walne, TT3 thì tảo Nannochloropsis oculata nuôi ở môi trường F/2 đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 10, có pha cân bằng ổn định. Tảo nuôi ở môi trường Walne đạt mật độ cực đại chậm hơn 2 ngày, môi trường TT3 tảo đạt mật độ cực đại chậm hơn 3 ngày so với môi trường F/2, mật độ cực đại lần lượt là 316,55 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 248,79 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 223,22 ± 1,48 x104 tế bào/mL. Thí nghiệm nuôi tảo ở 4 mức độ mặn 20‰, 25‰, 30‰, 35‰ cho thấy tảo Nannochloropsis oculata ở độ mặn 30‰ đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 9 (294,29 ± 1,01 x104 tế bào/mL), có pha cân bằng ổn định. Trong khi đó tảo ở độ mặn 35‰ đạt mật độ cực đại chậm hơn 1 ngày (275,14 ± 0,32 x104 tế bào/mL), độ mặn 20‰ và 25‰ tảo đạt mật độ cực đại lần lượt là 197,57 ± 0,64 x104 tế bào/mL, 214,35 ± 0,55 x104 tế bào/mL, chậm hơn 4 ngày so với mật độ tảo cực đại ở độ mặn 30‰.\",\"PeriodicalId\":419243,\"journal\":{\"name\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"volume\":\"51 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2021-04-02\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5846\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5846","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

这项研究的目的是确定营养环境和盐度对微藻生长的影响。研究结果表明,在三个F/2喂养环境中,Walne和TT3,在F/2环境中培养的眼袋纳米氯藻达到了最高的极端密度,最早在第10个培养日,有稳定的相平衡。藻密度养在一个Walne达到环境里超级大得更慢的两天,环境TT3藻类达到最大密度大得更慢,待了三天的大小对比向F / 2,密度非常大的环境中依次是316,55±一个细胞,19 x104 /毫升;在79 248,±一个细胞,19 x104 /毫升;1±22姊妹采取,48 x104 /毫升的细胞。在四个层面上培养藻类实验咸20‰、25‰、30‰,35‰表明藻类Nannochloropsis oculata盐度在30‰左右,达到最大密度最高和最早期的在大的1养(294的第九,±29日,哈上尉x104细胞/毫升),有稳定的平衡相。同时藻在盐度35‰达到最大密度变大变慢1日(另外275,14个±0 /毫升),32 x104细胞,盐度20‰和25‰藻类密度达到集合体依次是一百九十七宗,57±0,在64 x104 /毫升的细胞,细胞96首,35±0,55 x104 /毫升,四天得更慢,相对于藻类密度集合体盐度在30‰左右。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI TẢO Nannochloropsis oculata
Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 3 môi trường dinh dưỡng F/2, Walne, TT3 thì tảo Nannochloropsis oculata nuôi ở môi trường F/2 đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 10, có pha cân bằng ổn định. Tảo nuôi ở môi trường Walne đạt mật độ cực đại chậm hơn 2 ngày, môi trường TT3 tảo đạt mật độ cực đại chậm hơn 3 ngày so với môi trường F/2, mật độ cực đại lần lượt là 316,55 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 248,79 ± 1,19 x104 tế bào/mL; 223,22 ± 1,48 x104 tế bào/mL. Thí nghiệm nuôi tảo ở 4 mức độ mặn 20‰, 25‰, 30‰, 35‰ cho thấy tảo Nannochloropsis oculata ở độ mặn 30‰ đạt mật độ cực đại cao nhất và sớm nhất ở ngày nuôi thứ 9 (294,29 ± 1,01 x104 tế bào/mL), có pha cân bằng ổn định. Trong khi đó tảo ở độ mặn 35‰ đạt mật độ cực đại chậm hơn 1 ngày (275,14 ± 0,32 x104 tế bào/mL), độ mặn 20‰ và 25‰ tảo đạt mật độ cực đại lần lượt là 197,57 ± 0,64 x104 tế bào/mL, 214,35 ± 0,55 x104 tế bào/mL, chậm hơn 4 ngày so với mật độ tảo cực đại ở độ mặn 30‰.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
EFFICIENCY OF ARABLE LAND USE IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE EFFECT OF DOXYCYCLINE, AZITHROMYCIN AND IMIDOCARB ON HEMATOLOGICAL AND BIOCHEMICAL PARAMETERS AND HEALTH STATUS OF Ehrlichia canis INFECTED DOGS ENVIRONMENTAL EFFICIENCY OF DIPTEROCARP FOREST LAND MANAGEMENT AT YOK DON NATIONAL PARK MOLECULAR DIVERSITY ANALYSIS OF HUNGARIAN APRICOT (Prunus Americana L.) VARIETIES BASED ON INTER-PRIMER BINDING SEQUENCE (iPBS) MARKERS LAND USER SATISFACTION WITH PUBLIC ADMINISTRATIVE SERVICES AT LAND REGISTRATION OFFICE BRANCH IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1