临床、近临床酒精性肝硬化患者临床特征研究

Nông Văn Diệp, Trịnh Văn Duyên, Phùng Thị Trang, Nguyễn Văn Tuấn, Phạm Văn Trân, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Mai Ly, Bùi Khắc Cuường
{"title":"临床、近临床酒精性肝硬化患者临床特征研究","authors":"Nông Văn Diệp, Trịnh Văn Duyên, Phùng Thị Trang, Nguyễn Văn Tuấn, Phạm Văn Trân, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Mai Ly, Bùi Khắc Cuường","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.121","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) xơ gan dorượu (XGDR). Nghiên cứu được tiến hành trên 100 bệnh nhân và người khỏe mạnh tại Bệnh việnQuân y 103 năm 2021-2022; 50 BN XGDR (nhóm bệnh) và 50 người khỏe mạnh (nhóm chứng).Nghiên cứu phân tích cắt ngang có so sánh bệnh - chứng, thu thập dữ liệu hồi cứu từ bệnh án. NhómXGDR có tuổi trung bình 54,7±10,1, 90% BN trên 40 tuổi, 100% là nam giới. Xơ gan mất bù, giaiđoạn III, IV, theo Baveno IV) chiếm 91%; biến chứng hay gặp nhất là cổ trướng (64%), xuất huyếttiêu hoá (29%). Child B, Child C chiếm 89%, điểm Child Pugh là 8,87±1,73 điểm. BN XGDR có cácxét nghiệm albumin, cholesterol, triglycerid, hồng cầu, tiểu cầu và hemoglobin giảm thấp so với nhómchứng (với p<0,001). Trong khi, các chỉ số glucose, bilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp, AST, ALT,GGT và bạch cầu tăng cao so với nhóm chứng (với p<0,05). XGDR hay gặp ở nam giới trên 40 tuổi.Phần lớn BN được chẩn đoán khi đã có xơ gan mất bù, Child Pugh B, C. Hầu hết BN XGDR có suy chứcnăng gan; tình trạng tắc mật và sự phá huỷ tế bào gan. Nghiên cứu gợi ý sự cần thiết của chẩn đoán sớmXGDR để can thiệp điều trị kịp thời.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"49 1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN XƠ GAN DO RƯỢU ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103\",\"authors\":\"Nông Văn Diệp, Trịnh Văn Duyên, Phùng Thị Trang, Nguyễn Văn Tuấn, Phạm Văn Trân, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Mai Ly, Bùi Khắc Cuường\",\"doi\":\"10.59253/tcpcsr.v135i3.121\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nghiên cứu nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) xơ gan dorượu (XGDR). Nghiên cứu được tiến hành trên 100 bệnh nhân và người khỏe mạnh tại Bệnh việnQuân y 103 năm 2021-2022; 50 BN XGDR (nhóm bệnh) và 50 người khỏe mạnh (nhóm chứng).Nghiên cứu phân tích cắt ngang có so sánh bệnh - chứng, thu thập dữ liệu hồi cứu từ bệnh án. NhómXGDR có tuổi trung bình 54,7±10,1, 90% BN trên 40 tuổi, 100% là nam giới. Xơ gan mất bù, giaiđoạn III, IV, theo Baveno IV) chiếm 91%; biến chứng hay gặp nhất là cổ trướng (64%), xuất huyếttiêu hoá (29%). Child B, Child C chiếm 89%, điểm Child Pugh là 8,87±1,73 điểm. BN XGDR có cácxét nghiệm albumin, cholesterol, triglycerid, hồng cầu, tiểu cầu và hemoglobin giảm thấp so với nhómchứng (với p<0,001). Trong khi, các chỉ số glucose, bilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp, AST, ALT,GGT và bạch cầu tăng cao so với nhóm chứng (với p<0,05). XGDR hay gặp ở nam giới trên 40 tuổi.Phần lớn BN được chẩn đoán khi đã có xơ gan mất bù, Child Pugh B, C. Hầu hết BN XGDR có suy chứcnăng gan; tình trạng tắc mật và sự phá huỷ tế bào gan. Nghiên cứu gợi ý sự cần thiết của chẩn đoán sớmXGDR để can thiệp điều trị kịp thời.\",\"PeriodicalId\":259359,\"journal\":{\"name\":\"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG\",\"volume\":\"49 1 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-07-02\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.121\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.121","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

研究描述了临床和临床前肝硬化的特征。这项研究在103年的时间里对100名病人和健康人进行了研究。50亿XGDR和50个健康人。交叉分析有疾病-症状比较,从记录中收集恢复数据。NhómXGDR有54个,平均年龄7±10个,一,90%的病患在40岁的时候,就是真真男性上。肝硬化,第三节,第四节,根据Baveno (IV) 91%;最常见的并发症是胃肠道出血(64%)和胃肠道出血(29%)。有点感情B,有点感情C占欧洲89%的,有点感情只是是8点,87±1,73分。与婴儿相比,XGDR的白蛋白、胆固醇、甘油三酯、红细胞、血小板和血红蛋白较低。与此同时,葡萄糖、全胆红素、直接胆红素、AST、ALT、GGT和白细胞计数均高于对照组(p< 0.05)。XGDR经常在40岁以上的男性身上看到。大多数BN被诊断为肝硬化,儿童Pugh B, c。肝硬化和肝细胞破坏。这项研究表明,早期诊断需要及时干预治疗。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN XƠ GAN DO RƯỢU ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Nghiên cứu nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (BN) xơ gan dorượu (XGDR). Nghiên cứu được tiến hành trên 100 bệnh nhân và người khỏe mạnh tại Bệnh việnQuân y 103 năm 2021-2022; 50 BN XGDR (nhóm bệnh) và 50 người khỏe mạnh (nhóm chứng).Nghiên cứu phân tích cắt ngang có so sánh bệnh - chứng, thu thập dữ liệu hồi cứu từ bệnh án. NhómXGDR có tuổi trung bình 54,7±10,1, 90% BN trên 40 tuổi, 100% là nam giới. Xơ gan mất bù, giaiđoạn III, IV, theo Baveno IV) chiếm 91%; biến chứng hay gặp nhất là cổ trướng (64%), xuất huyếttiêu hoá (29%). Child B, Child C chiếm 89%, điểm Child Pugh là 8,87±1,73 điểm. BN XGDR có cácxét nghiệm albumin, cholesterol, triglycerid, hồng cầu, tiểu cầu và hemoglobin giảm thấp so với nhómchứng (với p<0,001). Trong khi, các chỉ số glucose, bilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp, AST, ALT,GGT và bạch cầu tăng cao so với nhóm chứng (với p<0,05). XGDR hay gặp ở nam giới trên 40 tuổi.Phần lớn BN được chẩn đoán khi đã có xơ gan mất bù, Child Pugh B, C. Hầu hết BN XGDR có suy chứcnăng gan; tình trạng tắc mật và sự phá huỷ tế bào gan. Nghiên cứu gợi ý sự cần thiết của chẩn đoán sớmXGDR để can thiệp điều trị kịp thời.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
RISK FACTORS FOR Opisthorchis viverrini INFECTION IN A CENTRAL PROVINCE, VIETNAM THỰC TRẠNG NGỦ MÀN CỦA NGƯỜI DÂN VÀ HIỆU LỰC DIỆT TỒN LƯU CỦA MÀN YORKOOL VỚI VÉC TƠ SỐT RÉT TẠI XÃ PA VỆ SỦ, HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU NĂM 2022 TY LỆ NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides stercoralis VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN XA TÂN PHONG, HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH NĂM 2022 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN BỎNG NHIỄM NẤM ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG“ TUÂN THỦ CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC PHÚC YÊN, NĂM 2022.”
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1