广西省赵凤区农业用地效率评价

Nguyễn Văn Đức, Trần Thị Linh Tú, Châu Võ Trung Thông
{"title":"广西省赵凤区农业用地效率评价","authors":"Nguyễn Văn Đức, Trần Thị Linh Tú, Châu Võ Trung Thông","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5772","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện tại Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp để từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững. Nghiên cứu đã lựa chọn 3 xã đại diện cho 3 tiểu vùng sinh thái của huyện Triệu Phong để điều tra phỏng vấn 106 hộ về tình hình sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: xã Triệu Ái đại diện cho vùng trung du (Tiểu vùng 1); xã Triệu Đại đại diện cho vùng đồng bằng (Tiểu vùng 2) và xã Triệu An đại diện cho vùng ven biển (Tiểu vùng 3). Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị sản xuất (GTSX) bình quân của đất sản xuất nông nghiệp là 39,722 triệu đồng/ha; giá trị gia tăng (GTGT) là 25,649 triệu đồng/ha, GTSX/LĐ (lao động) là 0,270 triệu đồng và GTGT/lao động là 0,177 triệu đồng. Loại hình sử dụng đất chuyên lúa ở tiểu vùng 2 (vùng đồng bằng) có GTSX và GTGT lớn nhất, lần lượt là 81,863 triệu đồng/ha và 53,635 triệu đồng/ha. Bình quân GTGT/lao động ở Tiểu vùng 2 là 0,341 triệu đồng, gấp 1,3 lần tiểu vùng 1, gấp 2,9 lần tiểu vùng 3.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"6 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"1","resultStr":"{\"title\":\"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ\",\"authors\":\"Nguyễn Văn Đức, Trần Thị Linh Tú, Châu Võ Trung Thông\",\"doi\":\"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5772\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nghiên cứu này được thực hiện tại Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp để từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững. Nghiên cứu đã lựa chọn 3 xã đại diện cho 3 tiểu vùng sinh thái của huyện Triệu Phong để điều tra phỏng vấn 106 hộ về tình hình sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: xã Triệu Ái đại diện cho vùng trung du (Tiểu vùng 1); xã Triệu Đại đại diện cho vùng đồng bằng (Tiểu vùng 2) và xã Triệu An đại diện cho vùng ven biển (Tiểu vùng 3). Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị sản xuất (GTSX) bình quân của đất sản xuất nông nghiệp là 39,722 triệu đồng/ha; giá trị gia tăng (GTGT) là 25,649 triệu đồng/ha, GTSX/LĐ (lao động) là 0,270 triệu đồng và GTGT/lao động là 0,177 triệu đồng. Loại hình sử dụng đất chuyên lúa ở tiểu vùng 2 (vùng đồng bằng) có GTSX và GTGT lớn nhất, lần lượt là 81,863 triệu đồng/ha và 53,635 triệu đồng/ha. Bình quân GTGT/lao động ở Tiểu vùng 2 là 0,341 triệu đồng, gấp 1,3 lần tiểu vùng 1, gấp 2,9 lần tiểu vùng 3.\",\"PeriodicalId\":419243,\"journal\":{\"name\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"volume\":\"6 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2021-04-01\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"1\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5772\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5772","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 1

摘要

这项研究是在广省赵峰区进行的,目的是评估农业用地的效率,从而提出可持续农业用地的解决方案。研究选择了代表赵峰区3个小生态区的3个村庄,对106个家庭进行了农业生产情况和农业生产用地效率调查:赵峰村代表中部(小区域1);代表平原的赵大区和代表沿海地区的赵大区。增量值为256.49亿越南盾/公顷,GTSX/ ldong为0.270亿越南盾,GTGT/ worker为0.177亿越南盾。第2区(平原)的水稻专用土地类型是最大的GTSX和GTGT,分别为8186.3万越南盾/公顷和5353.5万越南盾/公顷。第2分区的平均GTGT/ worker为0.341亿越南盾,是第1分区的1.3倍,是第3分区的2.9倍。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
Nghiên cứu này được thực hiện tại Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp để từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững. Nghiên cứu đã lựa chọn 3 xã đại diện cho 3 tiểu vùng sinh thái của huyện Triệu Phong để điều tra phỏng vấn 106 hộ về tình hình sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: xã Triệu Ái đại diện cho vùng trung du (Tiểu vùng 1); xã Triệu Đại đại diện cho vùng đồng bằng (Tiểu vùng 2) và xã Triệu An đại diện cho vùng ven biển (Tiểu vùng 3). Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị sản xuất (GTSX) bình quân của đất sản xuất nông nghiệp là 39,722 triệu đồng/ha; giá trị gia tăng (GTGT) là 25,649 triệu đồng/ha, GTSX/LĐ (lao động) là 0,270 triệu đồng và GTGT/lao động là 0,177 triệu đồng. Loại hình sử dụng đất chuyên lúa ở tiểu vùng 2 (vùng đồng bằng) có GTSX và GTGT lớn nhất, lần lượt là 81,863 triệu đồng/ha và 53,635 triệu đồng/ha. Bình quân GTGT/lao động ở Tiểu vùng 2 là 0,341 triệu đồng, gấp 1,3 lần tiểu vùng 1, gấp 2,9 lần tiểu vùng 3.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
EFFICIENCY OF ARABLE LAND USE IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE EFFECT OF DOXYCYCLINE, AZITHROMYCIN AND IMIDOCARB ON HEMATOLOGICAL AND BIOCHEMICAL PARAMETERS AND HEALTH STATUS OF Ehrlichia canis INFECTED DOGS ENVIRONMENTAL EFFICIENCY OF DIPTEROCARP FOREST LAND MANAGEMENT AT YOK DON NATIONAL PARK MOLECULAR DIVERSITY ANALYSIS OF HUNGARIAN APRICOT (Prunus Americana L.) VARIETIES BASED ON INTER-PRIMER BINDING SEQUENCE (iPBS) MARKERS LAND USER SATISFACTION WITH PUBLIC ADMINISTRATIVE SERVICES AT LAND REGISTRATION OFFICE BRANCH IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1