评估天津市顺化湖湖海草甸的现状和变化。2001-2020年。

Hoàng Công Tín, Nguyễn Hữu Tứ, Nguyen Phan Tu Uyen
{"title":"评估天津市顺化湖湖海草甸的现状和变化。2001-2020年。","authors":"Hoàng Công Tín, Nguyễn Hữu Tứ, Nguyen Phan Tu Uyen","doi":"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5799","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đóng vai trò quan trọng trong đánh giá các hệ sinh thái vùng ven biển và đầm phá. Trong nghiên cứu này, công nghệ viễn thám và GIS đã được sử dụng để thành lập bản đồ hiện trạng và biến động cỏ biển tại đầm Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2001-2020. Kết quả đánh giá độ chính xác quá trình phân loại trong ba năm đều cho kết quả hệ số Kappa và độ chính xác toàn cục tương ứng từ 0,9 và 90% trở lên. Cỏ biển phân bố chủ yếu tại các khu vực phía bắc, đông bắc, Hói Mít, Hói Dừa và Hói Cạn. Diện tích cỏ biển đã ghi nhận được trong các năm 2001, 2010 và 2020 đạt 94,32 ha, 67,59 ha và 42,57 ha tương ứng. Trong giai đoạn 2001-2020 cỏ biển tại đầm Lăng Cô đã biến động theo gian và không gian. Giai đoạn 2001-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 39,22 ha, 3,35 ha tương ứng. Giai đoạn 2001-2010, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 3,35 ha, 59,22 ha tương ứng. Giai đoạn 2010-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 59,56 ha, 8,03 ha, 34,54 ha tương ứng.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2020-06-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"1","resultStr":"{\"title\":\"ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG THẢM CỎ BIỂN Ở ĐẦM LĂNG CÔ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2020\",\"authors\":\"Hoàng Công Tín, Nguyễn Hữu Tứ, Nguyen Phan Tu Uyen\",\"doi\":\"10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5799\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đóng vai trò quan trọng trong đánh giá các hệ sinh thái vùng ven biển và đầm phá. Trong nghiên cứu này, công nghệ viễn thám và GIS đã được sử dụng để thành lập bản đồ hiện trạng và biến động cỏ biển tại đầm Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2001-2020. Kết quả đánh giá độ chính xác quá trình phân loại trong ba năm đều cho kết quả hệ số Kappa và độ chính xác toàn cục tương ứng từ 0,9 và 90% trở lên. Cỏ biển phân bố chủ yếu tại các khu vực phía bắc, đông bắc, Hói Mít, Hói Dừa và Hói Cạn. Diện tích cỏ biển đã ghi nhận được trong các năm 2001, 2010 và 2020 đạt 94,32 ha, 67,59 ha và 42,57 ha tương ứng. Trong giai đoạn 2001-2020 cỏ biển tại đầm Lăng Cô đã biến động theo gian và không gian. Giai đoạn 2001-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 39,22 ha, 3,35 ha tương ứng. Giai đoạn 2001-2010, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 3,35 ha, 59,22 ha tương ứng. Giai đoạn 2010-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 59,56 ha, 8,03 ha, 34,54 ha tương ứng.\",\"PeriodicalId\":419243,\"journal\":{\"name\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"volume\":\"3 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2020-06-09\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"1\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5799\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v129i3d.5799","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 1

摘要

遥感技术和地理信息系统在评价沿海和泻湖生态系统方面发挥了重要作用。在这项研究中,遥感技术和地理信息系统被用来绘制2001年至2020年期间顺化河南省的泻湖海草状况和变化的地图。对三年分类精度的评估结果显示,Kappa系数和总体精度分别为0.9和90%或以上。海草主要分布在北部、东北部、菠萝蜜、椰子和浅滩地区。2001年、2010年和2020年的海草面积分别为94、32公顷、67、59公顷和42、57公顷。在2001年到2020年,她在泻湖的海草在时空中移动。2001-2020年,海草面积减少,不变,新增分别为9097公顷、3922公顷、3.35公顷。2001-2010年,海草面积减少,不变,新增分别为9097公顷、3.35公顷、59公顷、22公顷。2010-2020年,海草面积减少,不变,新增分别为59.56公顷、8.03公顷、34.54公顷。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG THẢM CỎ BIỂN Ở ĐẦM LĂNG CÔ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2020
Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đóng vai trò quan trọng trong đánh giá các hệ sinh thái vùng ven biển và đầm phá. Trong nghiên cứu này, công nghệ viễn thám và GIS đã được sử dụng để thành lập bản đồ hiện trạng và biến động cỏ biển tại đầm Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2001-2020. Kết quả đánh giá độ chính xác quá trình phân loại trong ba năm đều cho kết quả hệ số Kappa và độ chính xác toàn cục tương ứng từ 0,9 và 90% trở lên. Cỏ biển phân bố chủ yếu tại các khu vực phía bắc, đông bắc, Hói Mít, Hói Dừa và Hói Cạn. Diện tích cỏ biển đã ghi nhận được trong các năm 2001, 2010 và 2020 đạt 94,32 ha, 67,59 ha và 42,57 ha tương ứng. Trong giai đoạn 2001-2020 cỏ biển tại đầm Lăng Cô đã biến động theo gian và không gian. Giai đoạn 2001-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 39,22 ha, 3,35 ha tương ứng. Giai đoạn 2001-2010, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 90,97 ha, 3,35 ha, 59,22 ha tương ứng. Giai đoạn 2010-2020, diện tích cỏ biển đã mất đi, không đổi và thêm mới là 59,56 ha, 8,03 ha, 34,54 ha tương ứng.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
EFFICIENCY OF ARABLE LAND USE IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE EFFECT OF DOXYCYCLINE, AZITHROMYCIN AND IMIDOCARB ON HEMATOLOGICAL AND BIOCHEMICAL PARAMETERS AND HEALTH STATUS OF Ehrlichia canis INFECTED DOGS ENVIRONMENTAL EFFICIENCY OF DIPTEROCARP FOREST LAND MANAGEMENT AT YOK DON NATIONAL PARK MOLECULAR DIVERSITY ANALYSIS OF HUNGARIAN APRICOT (Prunus Americana L.) VARIETIES BASED ON INTER-PRIMER BINDING SEQUENCE (iPBS) MARKERS LAND USER SATISFACTION WITH PUBLIC ADMINISTRATIVE SERVICES AT LAND REGISTRATION OFFICE BRANCH IN BINH SON DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1