Lê Thị Hồng Hanh, Nguyễn Văn Thường, Đặng Trung Thành
{"title":"2018 - 2021年,儿童胸腔积液临床流行病学特征","authors":"Lê Thị Hồng Hanh, Nguyễn Văn Thường, Đặng Trung Thành","doi":"10.59253/tcpcsr.v125i5.87","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh lý tràn mủ màng phổi ở trẻ em từ 1/6/2018 đến31/5/2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 107 trẻ được chẩn đoán tràn mủ màng phổi kết quả chothấy: hầu hết bệnh gặp ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi 73,8%, chỉ có 26,2% trẻ trên 5 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là1,5. Phần lớn là trẻ sinh sống ở miền núi (62,8%). Tháng mắc bệnh chiếm tỷ lệ cao là mùa thu đông(tháng 9, 10, 11, 12 và tháng 1). Có 13,1% bệnh nhân có tiền sử mắc viêm phổi, viêm phế quảnphải vào viện điều trị. Thời gian mắc bệnh trước vào viện trên 7 ngày (43%) chỉ có 11,2% bệnhnhân vào viện sớm dưới 3 ngày. Triệu chứng khởi phát sốt (72,9%), ho (38,3%), thở nhanh (28%)có đến 28,1% không có biểu hiện sốt. Hầu hết bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng 86,9%. Triệuchứng thực thể tại cơ quan hô hấp có hội chứng 3 giảm (61,7%), rì rào phế nang giảm (83,2%), suyhô hấp (44,8%), ran ẩm nhỏ hạt (38,3%).","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"99 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG TRÀN MỦ MÀNG PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG, NĂM 2018 - 2021\",\"authors\":\"Lê Thị Hồng Hanh, Nguyễn Văn Thường, Đặng Trung Thành\",\"doi\":\"10.59253/tcpcsr.v125i5.87\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh lý tràn mủ màng phổi ở trẻ em từ 1/6/2018 đến31/5/2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 107 trẻ được chẩn đoán tràn mủ màng phổi kết quả chothấy: hầu hết bệnh gặp ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi 73,8%, chỉ có 26,2% trẻ trên 5 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là1,5. Phần lớn là trẻ sinh sống ở miền núi (62,8%). Tháng mắc bệnh chiếm tỷ lệ cao là mùa thu đông(tháng 9, 10, 11, 12 và tháng 1). Có 13,1% bệnh nhân có tiền sử mắc viêm phổi, viêm phế quảnphải vào viện điều trị. Thời gian mắc bệnh trước vào viện trên 7 ngày (43%) chỉ có 11,2% bệnhnhân vào viện sớm dưới 3 ngày. Triệu chứng khởi phát sốt (72,9%), ho (38,3%), thở nhanh (28%)có đến 28,1% không có biểu hiện sốt. Hầu hết bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng 86,9%. Triệuchứng thực thể tại cơ quan hô hấp có hội chứng 3 giảm (61,7%), rì rào phế nang giảm (83,2%), suyhô hấp (44,8%), ran ẩm nhỏ hạt (38,3%).\",\"PeriodicalId\":259359,\"journal\":{\"name\":\"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG\",\"volume\":\"99 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-07-01\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.87\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.87","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG TRÀN MỦ MÀNG PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG, NĂM 2018 - 2021
Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh lý tràn mủ màng phổi ở trẻ em từ 1/6/2018 đến31/5/2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 107 trẻ được chẩn đoán tràn mủ màng phổi kết quả chothấy: hầu hết bệnh gặp ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi 73,8%, chỉ có 26,2% trẻ trên 5 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là1,5. Phần lớn là trẻ sinh sống ở miền núi (62,8%). Tháng mắc bệnh chiếm tỷ lệ cao là mùa thu đông(tháng 9, 10, 11, 12 và tháng 1). Có 13,1% bệnh nhân có tiền sử mắc viêm phổi, viêm phế quảnphải vào viện điều trị. Thời gian mắc bệnh trước vào viện trên 7 ngày (43%) chỉ có 11,2% bệnhnhân vào viện sớm dưới 3 ngày. Triệu chứng khởi phát sốt (72,9%), ho (38,3%), thở nhanh (28%)có đến 28,1% không có biểu hiện sốt. Hầu hết bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng 86,9%. Triệuchứng thực thể tại cơ quan hô hấp có hội chứng 3 giảm (61,7%), rì rào phế nang giảm (83,2%), suyhô hấp (44,8%), ran ẩm nhỏ hạt (38,3%).