Đánh giá kết quả điề trị bện vảy nến thông thường bảng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat

Phạm Công Chính, Hoa Văn Mánh
{"title":"Đánh giá kết quả điề trị bện vảy nến thông thường bảng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat","authors":"Phạm Công Chính, Hoa Văn Mánh","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2119","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexate. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh trên 35 bệnh nhân vảy nến mức độ vừa và nặng. Kết quả: Trong nhóm nghiên cứu có 80%  bệnh nhân nam và 20% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình: 56,8 ± 10,5; mức độ bệnh vừa 34%, nặng 66,7%. Tất cả đang ở giai đoạn bệnh hoạt động. Trước điều trị, bệnh nhân mức độ nặng 74,3%, mức độ vừa 25,7%, mức độ nhẹ không có. Sau điều trị bệnh nhân mức độ nhẹ 88,6%, mức độ vừa 11,4%, mức độ nặng không còn. Trước điều trị PASI 24,6 ± 7,3, sau điều trị còn 0,2 ± 0,3 và PASI giảm được 99,01%. Kết quả chung rất tốt 45,7%, tốt 54,3%. Tác dụng khô da gặp 8,6%, rối loạn sắc tố 5,7%, nóng rát/ngứa 8,6%, khác 5,7%. Chi phí điều trị thấp hơn 50% so với thuốc nhập ngoại. Kết luận: Điều trị bệnh vảy nến thể thông thường mức độ vừa và nặng bằng thuốc bôi sản xuất trong nước (potriolac) phối hợp với methotrexat đạt kết quả tương đương thuốc với thuốc nhập ngoại (daivonex). Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng. ","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"93 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat\",\"authors\":\"Phạm Công Chính, Hoa Văn Mánh\",\"doi\":\"10.52389/ydls.v19i1.2119\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexate. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh trên 35 bệnh nhân vảy nến mức độ vừa và nặng. Kết quả: Trong nhóm nghiên cứu có 80%  bệnh nhân nam và 20% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình: 56,8 ± 10,5; mức độ bệnh vừa 34%, nặng 66,7%. Tất cả đang ở giai đoạn bệnh hoạt động. Trước điều trị, bệnh nhân mức độ nặng 74,3%, mức độ vừa 25,7%, mức độ nhẹ không có. Sau điều trị bệnh nhân mức độ nhẹ 88,6%, mức độ vừa 11,4%, mức độ nặng không còn. Trước điều trị PASI 24,6 ± 7,3, sau điều trị còn 0,2 ± 0,3 và PASI giảm được 99,01%. Kết quả chung rất tốt 45,7%, tốt 54,3%. Tác dụng khô da gặp 8,6%, rối loạn sắc tố 5,7%, nóng rát/ngứa 8,6%, khác 5,7%. Chi phí điều trị thấp hơn 50% so với thuốc nhập ngoại. Kết luận: Điều trị bệnh vảy nến thể thông thường mức độ vừa và nặng bằng thuốc bôi sản xuất trong nước (potriolac) phối hợp với methotrexat đạt kết quả tương đương thuốc với thuốc nhập ngoại (daivonex). Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng. \",\"PeriodicalId\":14856,\"journal\":{\"name\":\"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy\",\"volume\":\"93 4\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-02-05\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2119\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2119","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

Mục tiêu:您可以使用百服宁或甲氨蝶呤。Đốiư平和ương pháp:您可以从您的网站上下载35个视频,然后在您的电脑上播放。您的问题:80% 的学生和 20% 的非学生:56,8 ± 10,5;学生占 34%,非学生占 66,7%。这也是为什么我们会选择在这个时间段内进行调查的原因。从数据上看,74.3%的学生表示满意,25.7%的学生表示不满意。在这些国家中,88,6%的人生活在城市,11,4%的人生活在农村。PASI指数为24.6 ± 7.3,而PASI指数为0.2 ± 0.3,PASI指数为99.01%。该比例分别为45.7%和54.3%。其中,大城市占8.6%,小城市占5.7%,农村占8.6%,城镇占5.7%。在此情况下,50%的人表示支持。请注意:Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng.
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexat
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng bôi potriolac kết hợp uống methotrexate. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh trên 35 bệnh nhân vảy nến mức độ vừa và nặng. Kết quả: Trong nhóm nghiên cứu có 80%  bệnh nhân nam và 20% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình: 56,8 ± 10,5; mức độ bệnh vừa 34%, nặng 66,7%. Tất cả đang ở giai đoạn bệnh hoạt động. Trước điều trị, bệnh nhân mức độ nặng 74,3%, mức độ vừa 25,7%, mức độ nhẹ không có. Sau điều trị bệnh nhân mức độ nhẹ 88,6%, mức độ vừa 11,4%, mức độ nặng không còn. Trước điều trị PASI 24,6 ± 7,3, sau điều trị còn 0,2 ± 0,3 và PASI giảm được 99,01%. Kết quả chung rất tốt 45,7%, tốt 54,3%. Tác dụng khô da gặp 8,6%, rối loạn sắc tố 5,7%, nóng rát/ngứa 8,6%, khác 5,7%. Chi phí điều trị thấp hơn 50% so với thuốc nhập ngoại. Kết luận: Điều trị bệnh vảy nến thể thông thường mức độ vừa và nặng bằng thuốc bôi sản xuất trong nước (potriolac) phối hợp với methotrexat đạt kết quả tương đương thuốc với thuốc nhập ngoại (daivonex). Thuốc ít tác dụng phụ, dễ sử dụng. 
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
Đánh giá kết quả sử dụng vạt da cơ ngực lớn trong tái tạo tổn khuyết lớn vùng đầu cổ So sánh kết quả điều trị bệnh nấm móng tay bằng uống terbinafine liều hàng ngày và liều xung tại Bệnh viện Da liễu Trung ương Nhận xét đặc điểm bệnh lý viêm quanh chóp răng mạn tính tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương Mối liên quan giữa chỉ số Peguero-Lo Presti trên điện tâm đồ với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1