Vũ Hà Thanh, Tạ Văn Tờ, Nguyễn Thị Thái Hòa, T. Minh, Bùi Xuân Thắng
{"title":"阿法替尼(afatinib)1顆,每顆30毫克,在篩選過程中會篩選出表皮生長因子(EGFR),在篩選過程中會篩選出表皮生長因子(EGFR)。","authors":"Vũ Hà Thanh, Tạ Văn Tờ, Nguyễn Thị Thái Hòa, T. Minh, Bùi Xuân Thắng","doi":"10.52852/tcncyh.v176i3.2315","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Afatinib là một thuốc ức chế tyrosine kinase được bộ y tế phê duyệt để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn muộn. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIC/IV (AJCC 8th), mô học là ung thư biểu mô tuyến, có đột biến EGFR, điều trị bằng afatinib khởi trị 30 mg/ngày, tại Bệnh viện K từ 4/2018 đến 10/2023 nhằm mục tiêu đánh giá đáp ứng, sống thêm không bệnh tiến triển và tác dụng không mong muốn. Kết quả đạt được tỷ lệ đáp ứng là 76,9%, kiểm soát bệnh là 94%. Trung vị thời gian sống thêm không bệnh tiến triển đạt 11,9 tháng. Tác dụng không mong muốn ở tất cả mức độ lần lượt là: phát ban (29,0%), viêm miệng (11,1%), viêm quanh móng (19,6%), tiêu chảy (39,3%), tăng men gan (7,6%). Tác dụng ngoại ý độ 3 < 2% dân số nghiên cứu và không có độ 4. Điều trị afatinib bước 1, liều khởi trị 30mg/ngày đem lại lợi ích tốt về đáp ứng, trung vị sống thêm không bệnh tiến triển với tác dụng ngoại ý thấp.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"32 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-05-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Kết quả điều trị afatinib bước 1, liều khởi trị 30 mg/ngày trên ung thư phổi không tế bào nhỏ, giai đoạn muộn, có đột biến EGFR\",\"authors\":\"Vũ Hà Thanh, Tạ Văn Tờ, Nguyễn Thị Thái Hòa, T. Minh, Bùi Xuân Thắng\",\"doi\":\"10.52852/tcncyh.v176i3.2315\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Afatinib là một thuốc ức chế tyrosine kinase được bộ y tế phê duyệt để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn muộn. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIC/IV (AJCC 8th), mô học là ung thư biểu mô tuyến, có đột biến EGFR, điều trị bằng afatinib khởi trị 30 mg/ngày, tại Bệnh viện K từ 4/2018 đến 10/2023 nhằm mục tiêu đánh giá đáp ứng, sống thêm không bệnh tiến triển và tác dụng không mong muốn. Kết quả đạt được tỷ lệ đáp ứng là 76,9%, kiểm soát bệnh là 94%. Trung vị thời gian sống thêm không bệnh tiến triển đạt 11,9 tháng. Tác dụng không mong muốn ở tất cả mức độ lần lượt là: phát ban (29,0%), viêm miệng (11,1%), viêm quanh móng (19,6%), tiêu chảy (39,3%), tăng men gan (7,6%). Tác dụng ngoại ý độ 3 < 2% dân số nghiên cứu và không có độ 4. Điều trị afatinib bước 1, liều khởi trị 30mg/ngày đem lại lợi ích tốt về đáp ứng, trung vị sống thêm không bệnh tiến triển với tác dụng ngoại ý thấp.\",\"PeriodicalId\":509030,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Nghiên cứu Y học\",\"volume\":\"32 4\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-05-23\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Nghiên cứu Y học\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v176i3.2315\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v176i3.2315","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
阿法替尼對酪氨酸激酶(UTPKTBN)有一定的療效。Nghiên cu mô tả hồn cu trên bện nhân UTPKTBN giai đoạn IIIC/IV (AJCC 8th), mô họn phương án ung thư biểu mô tuyến, có đtộn biến EGFR, điề truị bằng afatinib khởi trị 30 mg/ngày、自 2018 年 4 月 4 日起至 2023 年 10 月 10 日止,阿法替尼的剂量为 30 毫克/ngày。该比例为76.9%,实际为94%。在过去的 11.9 年中,该地区的人口增长率为 11.9%。下列地区的人口增长率分别为:边境地区(29.0%)、城市地区(11.1%)、农村地区(19.6%)、城市地区(39.3%)、农村地区(7.6%)。其中,3<2%的人患有高血压,4%的人患有高血脂。阿法替尼(Điều trị afatinib bước 1)30 毫克/ngày đem lại lợ ích tốt về đáp ứng, trung vị sống thêm không bện tiến từ từ dụng ngoại ý thấp.
Kết quả điều trị afatinib bước 1, liều khởi trị 30 mg/ngày trên ung thư phổi không tế bào nhỏ, giai đoạn muộn, có đột biến EGFR
Afatinib là một thuốc ức chế tyrosine kinase được bộ y tế phê duyệt để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn muộn. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIC/IV (AJCC 8th), mô học là ung thư biểu mô tuyến, có đột biến EGFR, điều trị bằng afatinib khởi trị 30 mg/ngày, tại Bệnh viện K từ 4/2018 đến 10/2023 nhằm mục tiêu đánh giá đáp ứng, sống thêm không bệnh tiến triển và tác dụng không mong muốn. Kết quả đạt được tỷ lệ đáp ứng là 76,9%, kiểm soát bệnh là 94%. Trung vị thời gian sống thêm không bệnh tiến triển đạt 11,9 tháng. Tác dụng không mong muốn ở tất cả mức độ lần lượt là: phát ban (29,0%), viêm miệng (11,1%), viêm quanh móng (19,6%), tiêu chảy (39,3%), tăng men gan (7,6%). Tác dụng ngoại ý độ 3 < 2% dân số nghiên cứu và không có độ 4. Điều trị afatinib bước 1, liều khởi trị 30mg/ngày đem lại lợi ích tốt về đáp ứng, trung vị sống thêm không bệnh tiến triển với tác dụng ngoại ý thấp.