Q. Nguyễn, Đặng Đăng Khoa Hồ, Văn Sóng Trần, Thành Trung Phạm
{"title":"你是说,在你的\"\"中,你的\"\"是\"\",而不是\"\"。","authors":"Q. Nguyễn, Đặng Đăng Khoa Hồ, Văn Sóng Trần, Thành Trung Phạm","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10330","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật vỡ tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu tất cả bệnh nhân vỡ tá tràng được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 01/2019 đến 9/2023. Kết quả: Có 16 bệnh nhân gồm 13 nam và 3 nữ, tuổi trung bình 47 (thay đổi từ 25 đến 88). Có 11 trường hợp do tai nạn giao thông và 5 trường hợp tai nạn lao động. Chụp cắt lớp vi tính giúp phát hiện tụ máu thành tá tràng (18,8%), vỡ tá tràng (6,3%), khí tự do ổ bụng và khí sau phúc mạc (81,3%), dịch tự do ổ bụng và dịch sau phúc mạc 81,3%. Tổn thương D1 12,5%, D2 62,5%, D3 12,5%, D4 6,3%, D3 và D4 có 1 trường hợp. Tổn thương độ I (0%), độ II (75%), độ III (12,5%), độ IV (6,3%), độ V (6,3%). 68,8% được khâu chỗ vỡ tá tràng, 12,5% cắt đoạn tá tràng, nối kiểu Roux, 6,3% khâu chỗ vỡ kèm đắp patch, 6,3% phẫu thuật cắt khối tá tụy. 93,8% được giải áp tá tràng. 50% biến chứng sau mổ: sốc nhiễm trùng nhiễm độc 25%, nhiễm trùng vết mổ 18,8%, bục miệng nối 6,3%. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 10 ± 6,77 ngày. Tỉ lệ tử vong là 31,3%. Kết luận: Vỡ tá tràng là thương tổn nặng, thường trong bệnh cảnh đa chấn thương. Phẫu thuật tương đối phức tạp thay đổi theo mức độ thương tổn.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"49 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT VỠ TÀ TRÀNG DO CHẤN THƯƠNG\",\"authors\":\"Q. Nguyễn, Đặng Đăng Khoa Hồ, Văn Sóng Trần, Thành Trung Phạm\",\"doi\":\"10.51298/vmj.v540i2.10330\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật vỡ tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu tất cả bệnh nhân vỡ tá tràng được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 01/2019 đến 9/2023. Kết quả: Có 16 bệnh nhân gồm 13 nam và 3 nữ, tuổi trung bình 47 (thay đổi từ 25 đến 88). Có 11 trường hợp do tai nạn giao thông và 5 trường hợp tai nạn lao động. Chụp cắt lớp vi tính giúp phát hiện tụ máu thành tá tràng (18,8%), vỡ tá tràng (6,3%), khí tự do ổ bụng và khí sau phúc mạc (81,3%), dịch tự do ổ bụng và dịch sau phúc mạc 81,3%. Tổn thương D1 12,5%, D2 62,5%, D3 12,5%, D4 6,3%, D3 và D4 có 1 trường hợp. Tổn thương độ I (0%), độ II (75%), độ III (12,5%), độ IV (6,3%), độ V (6,3%). 68,8% được khâu chỗ vỡ tá tràng, 12,5% cắt đoạn tá tràng, nối kiểu Roux, 6,3% khâu chỗ vỡ kèm đắp patch, 6,3% phẫu thuật cắt khối tá tụy. 93,8% được giải áp tá tràng. 50% biến chứng sau mổ: sốc nhiễm trùng nhiễm độc 25%, nhiễm trùng vết mổ 18,8%, bục miệng nối 6,3%. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 10 ± 6,77 ngày. Tỉ lệ tử vong là 31,3%. Kết luận: Vỡ tá tràng là thương tổn nặng, thường trong bệnh cảnh đa chấn thương. Phẫu thuật tương đối phức tạp thay đổi theo mức độ thương tổn.\",\"PeriodicalId\":478150,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"volume\":\"49 9\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-07-14\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"FirstCategoryId\":\"0\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10330\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"0","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10330","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
Mục tiêu:您可以在您的网站上找到 "您的照片 "或 "您的照片"。Đốiư平和ương pháp:您可以在您的网站上查看到您的产品和服务。日期Có 16 bệnh nhân gồm 13 nam và 3 nữ, tuổi trung bình 47 (thay đổi từ 25 đến 88).有 11 个平假名和 5 个平假名。在这里,您可以看到有18.8%的人在工作,6.3%的人在学习,81.3%的人在工作,81.3%的人在学习。Tổn thương D1 12,5%, D2 62,5%, D3 12,5%, D4 6,3%, D3 và D4 có 1 trường hợp.ổ I (0%)、độ II (75%)、độ III (12.5%)、độ IV (6.3%)、độ V (6.3%)。68.8%的学生会在课堂上发言,12.5%的学生会在课堂上发言,6.3%的学生会在课堂上发言,6.3%的学生会在课堂上打补丁。93.8%的受访者表示他们会继续努力。50% 的ổ :25%,18,8%,6,3%。从这些数据中可以看出,妊娠期妇女的妊娠率为 10 ± 6.77 ngày。这相当于 31.3%。Kết luận:Vỡ tá tràng là thương tổn nặng, thường trong bệnh cảnh đa chấn thương.该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的,该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的,该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的,该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的。
Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật vỡ tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu tất cả bệnh nhân vỡ tá tràng được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 01/2019 đến 9/2023. Kết quả: Có 16 bệnh nhân gồm 13 nam và 3 nữ, tuổi trung bình 47 (thay đổi từ 25 đến 88). Có 11 trường hợp do tai nạn giao thông và 5 trường hợp tai nạn lao động. Chụp cắt lớp vi tính giúp phát hiện tụ máu thành tá tràng (18,8%), vỡ tá tràng (6,3%), khí tự do ổ bụng và khí sau phúc mạc (81,3%), dịch tự do ổ bụng và dịch sau phúc mạc 81,3%. Tổn thương D1 12,5%, D2 62,5%, D3 12,5%, D4 6,3%, D3 và D4 có 1 trường hợp. Tổn thương độ I (0%), độ II (75%), độ III (12,5%), độ IV (6,3%), độ V (6,3%). 68,8% được khâu chỗ vỡ tá tràng, 12,5% cắt đoạn tá tràng, nối kiểu Roux, 6,3% khâu chỗ vỡ kèm đắp patch, 6,3% phẫu thuật cắt khối tá tụy. 93,8% được giải áp tá tràng. 50% biến chứng sau mổ: sốc nhiễm trùng nhiễm độc 25%, nhiễm trùng vết mổ 18,8%, bục miệng nối 6,3%. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 10 ± 6,77 ngày. Tỉ lệ tử vong là 31,3%. Kết luận: Vỡ tá tràng là thương tổn nặng, thường trong bệnh cảnh đa chấn thương. Phẫu thuật tương đối phức tạp thay đổi theo mức độ thương tổn.