首页 > 最新文献

Tạp chí Y học Việt Nam最新文献

英文 中文
TỶ LỆ MỔ LẤY THAI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SẢN PHỤ MANG THAI CON SO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH GIA LAI NĂM 2023 tỷ lệ mổ lấy thai và các yếu tối liên quan ở sản phụ mang thai con so tại bệnh viện đa khoa tỉnh gia lai năm 2023
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10354
Mai Chi Tô, Thị Thuỳ Dương Nguyễn, Thanh Phong Huỳnh, Đỗ Thanh Phong Trần
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ mổ lấy thai của sản phụ có con so tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nguyên nhân mổ lấy thai con so. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô tả, sử dụng số liệu hồi cứu trên 246 sản phụ được mổ lấy thai khi đến sanh tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Gia Lai từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023. Kết quả: Tỷ lệ mổ lấy thai ở nhóm nghiên cứu trong năm 2022 đạt 59,35% cao hơn nhóm sản phụ con so sinh thường (40,65%). Sản phụ con so được chỉ định mổ lấy thai thuộc nhóm nguyên nhân do thai chiếm tỷ lệ cao nhất  với 68,49%, tiếp đến là nhóm nguyên nhân do phần phụ của thai chiếm 26,71%, thấp nhất là nhóm nguyên nhân do các lý do xã hội chiếm 7,53%. Tỷ lệ mổ lấy thai (mổ lấy thai) cao hơn ở nhóm sản phụ sống tại thành thị (75%) so với nông thôn (56,31%), dân tộc Kinh (70,65%) so với dân tộc thiểu số (52,6%) (P<0,05). Tỷ lệ mổ lấy thai cao nhất ở nhóm tuổi dưới 19 (75%), giảm dần qua các nhóm tuổi cao hơn (P>0,05). Tất cả trường hợp ngôi thai ngược đều được chỉ định mổ lấy thai, trong khi chỉ 56,9% ngôi thai chỏm được mổ lấy thai (P<0,05). Không có sự khác biệt về tỷ lệ mổ lấy thai giữa các nhóm tuổi thai (P>0,05). Kết luận: Tỉ lệ mổ lấy thai cao hơn so với sinh thường với nguyên nhân hay gặp nhất là suy thai. Chỉ định mổ lấy thai thường do kết hợp nhiều nguyên nhân. Có mối liên quan giữa địa chỉ, dân tộc và ngôi thai với tỷ lệ mổ lấy thai.
Mục tiêu:Xác định tỷ lệ mổ lấy thai của sản phụ có con so tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai và tìm hiuộtố yếu tố liên quan đến nguyên nhân mổ lấy thai con so.请点击这里:Nghiên cứu sử dụng thết kế mô tả, sử dụng số liệu hồi cứu trên 246 sản phụ được mị lấy thai khi đến sanh tại Bện việnĐa khoa Tỉnh Gia Lai từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023.Kết quả:Tỷ lệ mấy thai ở nhóm nghiên cứu trong năm 2022 đạt 59,35% cao hơn nhóm sản phụ con so sinh thường (40,65%).在对学生的考核中,有68.49%的学生表示满意、越南占26.71%,泰国占7.53%。对泰语学习者(75%)而言,"泰语 "占 56.31%;对越南语学习者(70.65%)而言,"越南语 "占 52.6% (P0,05)。当您在您的泰国护照上签上您的名字时,您会发现有56.9%的泰国人在您的泰国护照上签上您的名字(P0,05)。我的意思是您的篩選結果是什麼?您的篩選結果是什麼?Chỉđịnh mổ lấy thai thường do kết hợp nhiều nguyên nhân。如果您不知道该怎么做,您可以向您的朋友询问,他们会告诉您该怎么做。
{"title":"TỶ LỆ MỔ LẤY THAI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SẢN PHỤ MANG THAI CON SO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH GIA LAI NĂM 2023","authors":"Mai Chi Tô, Thị Thuỳ Dương Nguyễn, Thanh Phong Huỳnh, Đỗ Thanh Phong Trần","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10354","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10354","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỷ lệ mổ lấy thai của sản phụ có con so tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nguyên nhân mổ lấy thai con so. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô tả, sử dụng số liệu hồi cứu trên 246 sản phụ được mổ lấy thai khi đến sanh tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Gia Lai từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023. Kết quả: Tỷ lệ mổ lấy thai ở nhóm nghiên cứu trong năm 2022 đạt 59,35% cao hơn nhóm sản phụ con so sinh thường (40,65%). Sản phụ con so được chỉ định mổ lấy thai thuộc nhóm nguyên nhân do thai chiếm tỷ lệ cao nhất  với 68,49%, tiếp đến là nhóm nguyên nhân do phần phụ của thai chiếm 26,71%, thấp nhất là nhóm nguyên nhân do các lý do xã hội chiếm 7,53%. Tỷ lệ mổ lấy thai (mổ lấy thai) cao hơn ở nhóm sản phụ sống tại thành thị (75%) so với nông thôn (56,31%), dân tộc Kinh (70,65%) so với dân tộc thiểu số (52,6%) (P<0,05). Tỷ lệ mổ lấy thai cao nhất ở nhóm tuổi dưới 19 (75%), giảm dần qua các nhóm tuổi cao hơn (P>0,05). Tất cả trường hợp ngôi thai ngược đều được chỉ định mổ lấy thai, trong khi chỉ 56,9% ngôi thai chỏm được mổ lấy thai (P<0,05). Không có sự khác biệt về tỷ lệ mổ lấy thai giữa các nhóm tuổi thai (P>0,05). Kết luận: Tỉ lệ mổ lấy thai cao hơn so với sinh thường với nguyên nhân hay gặp nhất là suy thai. Chỉ định mổ lấy thai thường do kết hợp nhiều nguyên nhân. Có mối liên quan giữa địa chỉ, dân tộc và ngôi thai với tỷ lệ mổ lấy thai.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"50 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650252","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT VỠ TÀ TRÀNG DO CHẤN THƯƠNG 你是说,在你的""中,你的""是"",而不是""。
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10330
Q. Nguyễn, Đặng Đăng Khoa Hồ, Văn Sóng Trần, Thành Trung Phạm
Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật vỡ tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu tất cả bệnh nhân vỡ tá tràng được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 01/2019 đến 9/2023. Kết quả: Có 16 bệnh nhân gồm 13 nam và 3 nữ, tuổi trung bình 47 (thay đổi từ 25 đến 88). Có 11 trường hợp do tai nạn giao thông và 5 trường hợp tai nạn lao động. Chụp cắt lớp vi tính giúp phát hiện tụ máu thành tá tràng (18,8%), vỡ tá tràng (6,3%), khí tự do ổ bụng và khí sau phúc mạc (81,3%), dịch tự do ổ bụng và dịch sau phúc mạc 81,3%. Tổn thương D1 12,5%, D2 62,5%, D3 12,5%, D4 6,3%, D3 và D4 có 1 trường hợp. Tổn thương độ I (0%), độ II (75%), độ III (12,5%), độ IV (6,3%), độ V (6,3%). 68,8% được khâu chỗ vỡ tá tràng, 12,5% cắt đoạn tá tràng, nối kiểu Roux, 6,3% khâu chỗ vỡ kèm đắp patch, 6,3% phẫu thuật cắt khối tá tụy. 93,8% được giải áp tá tràng. 50% biến chứng sau mổ: sốc nhiễm trùng nhiễm độc 25%, nhiễm trùng vết mổ 18,8%, bục miệng nối 6,3%. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 10 ± 6,77 ngày. Tỉ lệ tử vong là 31,3%. Kết luận: Vỡ tá tràng là thương tổn nặng, thường trong bệnh cảnh đa chấn thương. Phẫu thuật tương đối phức tạp thay đổi theo mức độ thương tổn.
Mục tiêu:您可以在您的网站上找到 "您的照片 "或 "您的照片"。Đốiư平和ương pháp:您可以在您的网站上查看到您的产品和服务。日期Có 16 bệnh nhân gồm 13 nam và 3 nữ, tuổi trung bình 47 (thay đổi từ 25 đến 88).有 11 个平假名和 5 个平假名。在这里,您可以看到有18.8%的人在工作,6.3%的人在学习,81.3%的人在工作,81.3%的人在学习。Tổn thương D1 12,5%, D2 62,5%, D3 12,5%, D4 6,3%, D3 và D4 có 1 trường hợp.ổ I (0%)、độ II (75%)、độ III (12.5%)、độ IV (6.3%)、độ V (6.3%)。68.8%的学生会在课堂上发言,12.5%的学生会在课堂上发言,6.3%的学生会在课堂上发言,6.3%的学生会在课堂上打补丁。93.8%的受访者表示他们会继续努力。50% 的ổ :25%,18,8%,6,3%。从这些数据中可以看出,妊娠期妇女的妊娠率为 10 ± 6.77 ngày。这相当于 31.3%。Kết luận:Vỡ tá tràng là thương tổn nặng, thường trong bệnh cảnh đa chấn thương.该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的,该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的,该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的,该网站是由一个名为 "Deutsche "的网站创建的。
{"title":"KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT VỠ TÀ TRÀNG DO CHẤN THƯƠNG","authors":"Q. Nguyễn, Đặng Đăng Khoa Hồ, Văn Sóng Trần, Thành Trung Phạm","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10330","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10330","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật vỡ tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu tất cả bệnh nhân vỡ tá tràng được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 01/2019 đến 9/2023. Kết quả: Có 16 bệnh nhân gồm 13 nam và 3 nữ, tuổi trung bình 47 (thay đổi từ 25 đến 88). Có 11 trường hợp do tai nạn giao thông và 5 trường hợp tai nạn lao động. Chụp cắt lớp vi tính giúp phát hiện tụ máu thành tá tràng (18,8%), vỡ tá tràng (6,3%), khí tự do ổ bụng và khí sau phúc mạc (81,3%), dịch tự do ổ bụng và dịch sau phúc mạc 81,3%. Tổn thương D1 12,5%, D2 62,5%, D3 12,5%, D4 6,3%, D3 và D4 có 1 trường hợp. Tổn thương độ I (0%), độ II (75%), độ III (12,5%), độ IV (6,3%), độ V (6,3%). 68,8% được khâu chỗ vỡ tá tràng, 12,5% cắt đoạn tá tràng, nối kiểu Roux, 6,3% khâu chỗ vỡ kèm đắp patch, 6,3% phẫu thuật cắt khối tá tụy. 93,8% được giải áp tá tràng. 50% biến chứng sau mổ: sốc nhiễm trùng nhiễm độc 25%, nhiễm trùng vết mổ 18,8%, bục miệng nối 6,3%. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 10 ± 6,77 ngày. Tỉ lệ tử vong là 31,3%. Kết luận: Vỡ tá tràng là thương tổn nặng, thường trong bệnh cảnh đa chấn thương. Phẫu thuật tương đối phức tạp thay đổi theo mức độ thương tổn.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"49 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650262","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT SAU ĐẶT GIÁ ĐỠ ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐOẠN NGOÀI SỌ TRONG NHỒI MÁU NÃO CẤP 您可以在您的网站上查看我们的产品和服务。
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10404
Minh Thắng Lê, Hoài Nam Nguyễn, Minh Bảo Luân Trần, Lưu Giang Nguyễn, Đào Nhật Huy Nguyễn, Thị Anh Thư Phan, Đức Thắng Đỗ
Mục tiêu: đánh giá biến chứng xuất huyết sau đặt giá đỡ động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ trong nhồi máu não cấp. Phương pháp: Nghiên cứu trước - sau can thiệp và theo dõi dọc. Các bệnh nhân nhồi máu não do thuyên tắc đa tầng đã được ghi nhận có đặt giá đỡ động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ. Các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh mạch máu, thủ thuật, biến chứng xuất huyết, và kết cục lâm sàng được đánh giá bằng thang điểm mRS. Kết quả:  Có 76 trường hợp được thực hiện ở Bệnh viện đa khoa quốc tế S.I.S Cần Thơ từ 12/2020 đến 01/2024. 69,7% bệnh nhân có kết cục lâm sàng tốt sau can thiệp 3 tháng (mRS ≤ 3) và 17,1% bệnh nhân tử vong (mRS 6). Trong 16 ca ghi nhận nhồi máu chuyển dạng xuất huyết có: 6 ca HI1, 1 ca HI2, 3 ca PH1 và 6 ca PH2. Các trường hợp PH2 đều ghi nhận tử vong. Kết luận: Phương pháp đặt giá đỡ động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ trong nhồi máu não cấp khá an toàn, mặc dù có ghi nhận các biến chứng xuất huyết với tỉ lệ nhất định và liên quan đến kết cục lâm sàng xấu của bệnh nhân sau can thiệp.
我的名字:您可以从您的网站上了解到更多信息。(法语)Phương pháp:Nghiên cứu trước - sau can thiệp và theo dõi dọc.您可以在您的网站上找到 "您的网站 "或 "我们的网站"。你可以在你的网站上看到你的名字、你的地址、你的电子邮件地址、你的手机号码、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址、你的电子邮件地址。Kết quả: Có 76 trường hợp được thc hiện Bện viện đa khoa quốc tế S.I.S Cần Thơn từ 12/2020 đến 01/2024.69,7%的用户能在3个月内完成注册(注册年份≤3),17,1%的用户能在6个月内完成注册(注册年份≤6)。在 16 个国家中,HI1 级 6 个,HI2 级 1 个,PH1 级 3 个,PH2 级 6 个。PH2是指PH1,PH2是指PH2。你是谁你可以在你的网站上找到关于你的工作的信息、在此,我向您保证,我们将竭诚为您提供最优质的服务。
{"title":"BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT SAU ĐẶT GIÁ ĐỠ ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐOẠN NGOÀI SỌ TRONG NHỒI MÁU NÃO CẤP","authors":"Minh Thắng Lê, Hoài Nam Nguyễn, Minh Bảo Luân Trần, Lưu Giang Nguyễn, Đào Nhật Huy Nguyễn, Thị Anh Thư Phan, Đức Thắng Đỗ","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10404","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10404","url":null,"abstract":"Mục tiêu: đánh giá biến chứng xuất huyết sau đặt giá đỡ động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ trong nhồi máu não cấp. Phương pháp: Nghiên cứu trước - sau can thiệp và theo dõi dọc. Các bệnh nhân nhồi máu não do thuyên tắc đa tầng đã được ghi nhận có đặt giá đỡ động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ. Các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh mạch máu, thủ thuật, biến chứng xuất huyết, và kết cục lâm sàng được đánh giá bằng thang điểm mRS. Kết quả:  Có 76 trường hợp được thực hiện ở Bệnh viện đa khoa quốc tế S.I.S Cần Thơ từ 12/2020 đến 01/2024. 69,7% bệnh nhân có kết cục lâm sàng tốt sau can thiệp 3 tháng (mRS ≤ 3) và 17,1% bệnh nhân tử vong (mRS 6). Trong 16 ca ghi nhận nhồi máu chuyển dạng xuất huyết có: 6 ca HI1, 1 ca HI2, 3 ca PH1 và 6 ca PH2. Các trường hợp PH2 đều ghi nhận tử vong. Kết luận: Phương pháp đặt giá đỡ động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ trong nhồi máu não cấp khá an toàn, mặc dù có ghi nhận các biến chứng xuất huyết với tỉ lệ nhất định và liên quan đến kết cục lâm sàng xấu của bệnh nhân sau can thiệp.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"51 16","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650321","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU SỰ TIẾT MEN KHÁNG BETA-LACTAM CỦA TRỰC KHUẨN GRAM ÂM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024 汉字的含义是,它是一种乙型内酰胺类药物,它的主要成分是乙酸乙酯。
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10418
Lê Thanh Trúc Nguyễn, Đỗ Hùng Trần, Thị Diệu Linh Nguyễn, Chí Nguyễn Nguyễn, Thái Dương Võ, Thanh Huy Võ, Thành Trí Võ
Đặt vấn đề: Beta-lactamase là những men có khả năng phân huỷ hầu hết các kháng sinh họ Beta-lactam, kể cả carbapenem. Trực khuẩn Gram âm tạo men Beta-lactamase đã lan rộng ra khắp thế giới, dẫn đến nhiều nhiễm trùng phổ biến và đe doạ đến tính mạng con người, ngày càng khó điều trị hoặc không điều trị được. Mục tiêu: 1) Xác định tỷ lệ trực khuẩn Gram âm tiết men ESBL, AmpC và Carbapenemease. 2) Mức độ đề kháng kháng sinh của các chủng trực khuẩn Gram âm phân lập được từ các mẫu bệnh phẩm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Trên 349 chủng vi khuẩn phân lập được tại Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2024. Kết quả: Trong nghiên cứu này, trực khuẩn Gram âm tiết men ESBL là 35,8%, kế đến là carbapenemase 25,2% và thấp nhất là tỷ lệ tiết men AmpC 6,9%. Tỷ lệ đề kháng của trực khuẩn Gram âm đối với nhóm kháng sinh fluoroquinolone và ức chế con đường folate > 50%. Acinetobacter baumannii kháng cao hầu hết các kháng sinh đang sử dụng trong bệnh viện hơn cả E.coli và K.pneumoniae, E.coli đề kháng thấp với nhóm carbapenem 13,6% - 14% và amikacin 0,7%. Tỷ lệ chung của các chủng trực khuẩn Gram âm đa kháng thuốc là 81,4%. Kết luận:Trực khuẩn Gram âm có tỷ lệ sinh men Beta-lactam và đa kháng kháng sinh chiếm tỷ lệ cao.
Đăt vấn đề:β-内酰胺酶是β-内酰胺和碳青霉烯的混合物。Mục tiêu:1) Xác định tỷ lệực trhuẩn Gram âm tiết men ESBL, AmpC và Carbapenemease.2) 它也是革兰氏阳性菌。Đốiưư平和ương pháp nghiên cứu:在这里,你会发现一个崭新的世界。第349号令规定,在2023年至2024年期间,在佛山市内的任何地方都不得进行任何非法活动。内容从现在的情况来看,革兰氏细菌中ESBL占35.8%,碳青霉烯酶占25.2%,AmpC占6.9%。氟喹诺酮类药物和叶酸含量大于 50%的细菌。鲍曼不动杆菌(Acinetobacter baumannii)在大肠杆菌(E.coli)和肺炎双球菌(K.pneumoniae)中的感染率为13.6%-14%,而碳青霉烯类(Carbapenem)和阿米卡星(Amikacin)的感染率分别为0.7%和0.7%。大肠杆菌的感染率为81.4%。它的特点是:革兰氏阳性菌是 Beta-内酰胺类药物,但它也是一种抗生素。
{"title":"NGHIÊN CỨU SỰ TIẾT MEN KHÁNG BETA-LACTAM CỦA TRỰC KHUẨN GRAM ÂM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024","authors":"Lê Thanh Trúc Nguyễn, Đỗ Hùng Trần, Thị Diệu Linh Nguyễn, Chí Nguyễn Nguyễn, Thái Dương Võ, Thanh Huy Võ, Thành Trí Võ","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10418","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10418","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Beta-lactamase là những men có khả năng phân huỷ hầu hết các kháng sinh họ Beta-lactam, kể cả carbapenem. Trực khuẩn Gram âm tạo men Beta-lactamase đã lan rộng ra khắp thế giới, dẫn đến nhiều nhiễm trùng phổ biến và đe doạ đến tính mạng con người, ngày càng khó điều trị hoặc không điều trị được. Mục tiêu: 1) Xác định tỷ lệ trực khuẩn Gram âm tiết men ESBL, AmpC và Carbapenemease. 2) Mức độ đề kháng kháng sinh của các chủng trực khuẩn Gram âm phân lập được từ các mẫu bệnh phẩm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Trên 349 chủng vi khuẩn phân lập được tại Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2024. Kết quả: Trong nghiên cứu này, trực khuẩn Gram âm tiết men ESBL là 35,8%, kế đến là carbapenemase 25,2% và thấp nhất là tỷ lệ tiết men AmpC 6,9%. Tỷ lệ đề kháng của trực khuẩn Gram âm đối với nhóm kháng sinh fluoroquinolone và ức chế con đường folate > 50%. Acinetobacter baumannii kháng cao hầu hết các kháng sinh đang sử dụng trong bệnh viện hơn cả E.coli và K.pneumoniae, E.coli đề kháng thấp với nhóm carbapenem 13,6% - 14% và amikacin 0,7%. Tỷ lệ chung của các chủng trực khuẩn Gram âm đa kháng thuốc là 81,4%. Kết luận:Trực khuẩn Gram âm có tỷ lệ sinh men Beta-lactam và đa kháng kháng sinh chiếm tỷ lệ cao.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"55 26","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141649559","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BỆNH CONG DƯƠNG VẬT BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC 我想说的是,在我们的国家里,我们的国家是一个非常重要的国家。
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10329
Trung Trực Vũ, Bá Hưng Nguyễn, Q. Nguyễn
Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh cong dương vật bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong giai đoạn 2018-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 70 bệnh nhân cong dương vật bẩm sinh được phẫu thuật chỉnh cong bằng phương pháp Yachia tại Trung tâm Nam học Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 26,64 ± 7,24 tuổi. Lý do chủ yếu khiến người bệnh đi chữa bệnh liên quan đến thẩm mỹ (dương vật bị cong) chiếm 78,57 %. Độ cong của dương vật khi cương trước mổ trung bình là 45,13 ± 11,260. Các thăm dò cận lâm sàng mới chỉ được tiếp cận và hầu như chưa có vai trò trong việc đánh giá, chẩn đoán bệnh lý này. Độ cong của dương vật khi cương sau mổ trung bình là 7 ±6,860.  Khả năng giao hợp sau phẫu thuật được cải thiện rõ rệt. Ngắn dương vật thường gặp sau phẫu thuật, chiều dài dương vật giảm đi trung bình 1,4 ± 0,3cm. Tỷ lệ hài lòng sau phẫu thuật là 93,2%. Kết luận: Cong dương vật bẩm sinh là bệnh lý ít gặp, thường được phát hiện muộn sau tuổi trưởng thành nhưng ảnh hưởng nặng nề đến tâm lý và chức năng. Phẫu thuật Yachia là phương pháp phẫu thuật hiệu quả với tỷ lệ thành công và sự hài lòng sau phẫu thuật cao, ít biến chứng.
我的朋友:在2018-2023年期间,我们将继续努力。Đốiư平和ương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mả tên 70 bện nhân cong dương vật bẩm sinh được pháp Yachia tại Trung tâm Nam họn phương.Kết quả:Tuổi trung bình của bện nhân là 26,64 ± 7,24 tuổi.在此情况下,您的成功率为78.57%。该地区的人口比例为 45.13 ± 11.260。如果您想在您的网站上了解更多信息,请访问我们的网站。该市有7±6,860人。 在此情况下,我们将继续努力。当测量值为1.4 ± 0.3厘米时,测量值为1.4 ± 0.3厘米。该比例为93.2%。Kết luận:Cong dươngt vật bm sinh là bệnh lý ít gặp, thường phát hiện muộn sau tuưi trởng thành nhưng ảh hưởng năng đến tâm lý và chức năng.Yachia先生说:"我不知道你的名字是什么,但我知道你的名字是Yachia"。
{"title":"KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BỆNH CONG DƯƠNG VẬT BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC","authors":"Trung Trực Vũ, Bá Hưng Nguyễn, Q. Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10329","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10329","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh cong dương vật bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong giai đoạn 2018-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 70 bệnh nhân cong dương vật bẩm sinh được phẫu thuật chỉnh cong bằng phương pháp Yachia tại Trung tâm Nam học Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 26,64 ± 7,24 tuổi. Lý do chủ yếu khiến người bệnh đi chữa bệnh liên quan đến thẩm mỹ (dương vật bị cong) chiếm 78,57 %. Độ cong của dương vật khi cương trước mổ trung bình là 45,13 ± 11,260. Các thăm dò cận lâm sàng mới chỉ được tiếp cận và hầu như chưa có vai trò trong việc đánh giá, chẩn đoán bệnh lý này. Độ cong của dương vật khi cương sau mổ trung bình là 7 ±6,860.  Khả năng giao hợp sau phẫu thuật được cải thiện rõ rệt. Ngắn dương vật thường gặp sau phẫu thuật, chiều dài dương vật giảm đi trung bình 1,4 ± 0,3cm. Tỷ lệ hài lòng sau phẫu thuật là 93,2%. Kết luận: Cong dương vật bẩm sinh là bệnh lý ít gặp, thường được phát hiện muộn sau tuổi trưởng thành nhưng ảnh hưởng nặng nề đến tâm lý và chức năng. Phẫu thuật Yachia là phương pháp phẫu thuật hiệu quả với tỷ lệ thành công và sự hài lòng sau phẫu thuật cao, ít biến chứng.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"59 38","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141649511","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM VÀ CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ TĨNH 我们的产品和服务是由我们的客户来决定的,我们的产品和服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的,我们的产品和服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的,我们的服务是由我们的客户来决定的。
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10417
Viết Cường Nguyễn, Hữu Thông Trần, Trần Hưng Hà
Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 269 bệnh nhân được đặt ống nội khí quản (hoặc mở khí quản) thở máy trên 48 giờ tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh từ 01/01/2022 đến 31/12/2022. Kết quả: bệnh nhân VPLQTM chiếm tỷ lệ 35,5% với tần suất mắc là 44,35 bệnh nhân/1000 ngày thở máy. Độ tuổi trung bình của bệnh nhân VPLQTM là 72 ± 13,6 tuổi, VPLQTM khởi phát muộn chiếm tỉ lệ cao (60%). Bệnh nhân VPLQTM hầu hế́t đều biểu hiện tình trạng nhiễm trùng rõ ràng như sốt cao, tăng bạch cầu, tăng procalcitonin. Đặc biệt các dấu hiệu thở nhanh, rale ở phổi và tăng tiết đờm đục có ở 100% số bệnh nhân. Căn nguyên thường gặp trong VPLQTM chủ yếu là vi khuẩn gram âm, thường gặp nhất là Acinetobacter baumanni (53,7%), tiếp đến là Klebsiella pneumonia (23,2%). Tỉ lệ tử vong do viêm phổi liên quan đến thở máy còn cao. Kết luận: Nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ mắc, các đặc điểm và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà
我的名字:Đánh璣á các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM)。Đốiư平和 phương pháp nghiên cứu:您可以在第269页上选择 "您"(您可以选择 "您"),也可以在第48页上选择 "您"(您可以选择 "您")。说明:VPLQTM 的市场占有率为 35.5%,而其市场份额为 44.35%。Độ tuổi trung bình của bệnh nhân VPLQTM là 72 ± 13,6 tuổi, VPLQTM khởi phát muộn chiếm tỉ lệ cao (60%).VPLQTM 的主要成分是促甲状腺素(procalcitonin)。该药物可100%地被人体吸收。在VPLQTM的检测中,我们发现了一些细菌,其中鲍曼不动杆菌占53.7%,肺炎克雷伯氏菌占23.2%。该研究结果表明,肺炎球菌的感染率较高。Kết luận:Nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ mắc, các đặc đểim và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cự bện đa khoa tỉnh Hà
{"title":"ĐẶC ĐIỂM VÀ CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ TĨNH","authors":"Viết Cường Nguyễn, Hữu Thông Trần, Trần Hưng Hà","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10417","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10417","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 269 bệnh nhân được đặt ống nội khí quản (hoặc mở khí quản) thở máy trên 48 giờ tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh từ 01/01/2022 đến 31/12/2022. Kết quả: bệnh nhân VPLQTM chiếm tỷ lệ 35,5% với tần suất mắc là 44,35 bệnh nhân/1000 ngày thở máy. Độ tuổi trung bình của bệnh nhân VPLQTM là 72 ± 13,6 tuổi, VPLQTM khởi phát muộn chiếm tỉ lệ cao (60%). Bệnh nhân VPLQTM hầu hế́t đều biểu hiện tình trạng nhiễm trùng rõ ràng như sốt cao, tăng bạch cầu, tăng procalcitonin. Đặc biệt các dấu hiệu thở nhanh, rale ở phổi và tăng tiết đờm đục có ở 100% số bệnh nhân. Căn nguyên thường gặp trong VPLQTM chủ yếu là vi khuẩn gram âm, thường gặp nhất là Acinetobacter baumanni (53,7%), tiếp đến là Klebsiella pneumonia (23,2%). Tỉ lệ tử vong do viêm phổi liên quan đến thở máy còn cao. Kết luận: Nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ mắc, các đặc điểm và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"54 36","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141649580","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH CHI PHÍ BỊ TỪ CHỐI THANH TOÁN TRONG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA MEDIC BÌNH DƯƠNG NĂM 2023 – 2024 NGHIêN CứU TìNH HìNH CHI PHI BịTừ chối thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế và kết quả can thiệt tại bện việh đa khoa medic bình dương năm 2023 - 2024
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10398
Thị Hồng Minh Nguyễn, V. Phạm, Minh Chín Huỳnh, Nguyễn Đăng Khoa Lê
Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, thanh toán theo dịch vụ vẫn là phương thức thanh toán chủ yếu được áp dụng chung đối với dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Việc từ chối thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ngày càng tăng, gây khó khăn cho các cơ sở khám chữa bệnh. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Xác định tỷ lệ chi phí bị từ chối thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa Medic Bình Dương năm 2022-2023. 2. Xác định một số nguyên nhân của chi phí bị từ chối thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế. 3. Đánh giá kết quả can thiệp chi phí bị từ chối thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu kết hợp can thiệp không nhóm chứng trên tất cả hồ sơ giám định chi phí khám và điều trị của người bệnh. Kết quả: Trong giai đoạn từ tháng 4/2022 đến tháng 3/2023, trong 140472 hồ sơ được đề nghị thanh toán bảo hiểm y tế, có 6654 hồ sơ (chiếm tỷ lệ 4,5%) bị từ chối thanh toán. Các lý do hồ sơ bị từ chối thanh toán phổ biến như: chị phí hành chính, chi phí thủ thuật - phẫu thuật. Sau can thiệp, trong giai đoạn từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2023, trong 86947 hồ sơ được đề nghị thanh toán bảo hiểm y tế, có 1546 hồ sơ (chiếm tỷ lệ 1,8%) bị từ chối thanh toán. Tỷ lệ hồ sơ từ chối thanh toán giảm có ý nghĩa thống kê sau can thiệp với CSHQ của hình thức điều trị nội trú là 40,9%, ngoại trú là 62,5%, chung là 60,7% (p<0,001). Kết luận: Cần thường xuyên tổ chức tập huấn, đào tạo liên tục về các quy định và hướng dẫn của bảo hiểm y tế để giảm thiểu các lỗi có thể dẫn đến từ chối thanh toán bảo hiểm xã hội.
Đăt vấn đề:在越南,您可以通过以下方式与我们取得联系。如果您想在您的网页上看到您的用户名和密码,请点击这里。Mục tiêu nghiên cứu:1.Xác định tỷ lệ chi phí bị từ chi thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế tại Bệnh việnĐa khoa Medica Bình Dương năm 2022-2023.2.2.本校的学生在校学习期间,可在学校或学校附近的任何地方进行体育锻炼。3.3. 您可以在您的手机或电脑上输入您的用户名和密码。Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:您可以在此向您的客户解释您的想法,您可以在此向您的客户解释您的想法,您也可以在此向您的客户解释您的想法。我的名字是 Kết quả:从2022年4月4日到2023年3月3日,从140472个用户到现在的6654个用户(占4.5%)。Các lý do hồ sơ bị từ chối thanh toán phổ biến như: chị phí hành chính, chi phí thủ thuật - phẫu thuật.从 2023 年 7 月 7 日到 2023 年 12 月 12 日的 86947 次访问中,共有 1546 次访问(占 1.8%)。这表明,在CSHQ的调查中,该比例为40.9%,为62.5%,为60.7% (p<0.001)。Kết luận:在对这些数据进行审查的过程中,我们发现,这些数据的质量并不高。
{"title":"NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH CHI PHÍ BỊ TỪ CHỐI THANH TOÁN TRONG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA MEDIC BÌNH DƯƠNG NĂM 2023 – 2024","authors":"Thị Hồng Minh Nguyễn, V. Phạm, Minh Chín Huỳnh, Nguyễn Đăng Khoa Lê","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10398","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10398","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, thanh toán theo dịch vụ vẫn là phương thức thanh toán chủ yếu được áp dụng chung đối với dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Việc từ chối thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ngày càng tăng, gây khó khăn cho các cơ sở khám chữa bệnh. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Xác định tỷ lệ chi phí bị từ chối thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa Medic Bình Dương năm 2022-2023. 2. Xác định một số nguyên nhân của chi phí bị từ chối thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế. 3. Đánh giá kết quả can thiệp chi phí bị từ chối thanh toán trong khám và điều trị bảo hiểm y tế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu kết hợp can thiệp không nhóm chứng trên tất cả hồ sơ giám định chi phí khám và điều trị của người bệnh. Kết quả: Trong giai đoạn từ tháng 4/2022 đến tháng 3/2023, trong 140472 hồ sơ được đề nghị thanh toán bảo hiểm y tế, có 6654 hồ sơ (chiếm tỷ lệ 4,5%) bị từ chối thanh toán. Các lý do hồ sơ bị từ chối thanh toán phổ biến như: chị phí hành chính, chi phí thủ thuật - phẫu thuật. Sau can thiệp, trong giai đoạn từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2023, trong 86947 hồ sơ được đề nghị thanh toán bảo hiểm y tế, có 1546 hồ sơ (chiếm tỷ lệ 1,8%) bị từ chối thanh toán. Tỷ lệ hồ sơ từ chối thanh toán giảm có ý nghĩa thống kê sau can thiệp với CSHQ của hình thức điều trị nội trú là 40,9%, ngoại trú là 62,5%, chung là 60,7% (p<0,001). Kết luận: Cần thường xuyên tổ chức tập huấn, đào tạo liên tục về các quy định và hướng dẫn của bảo hiểm y tế để giảm thiểu các lỗi có thể dẫn đến từ chối thanh toán bảo hiểm xã hội.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"53 25","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650190","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHỔI Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH HẬU GIANG
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10421
Thị Thảo Nguyên Trần, Tôn Thái Trần, Trường Thịnh Nguyễn, Huỳnh Minh Quân Nguyễn, Đỗ Thanh Phong Trần
Mục tiêu: (1) Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm phổi ở trẻ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang. (2) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng của viêm phổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 117 bệnh nhi được chẩn đoán viêm phổi theo WHO 2013 được điều trị nội trú tại bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang. Kết quả: Trong nghiên cứu 31,6% viêm phổi nặng, 68,4% viêm phổi. Nhóm từ 2 - 12 tháng tuổi 35,1%, nhóm từ 2 - 5 tuổi 58,1%. Các triệu chứng lâm sàng: ho 99,1%, sốt 71,7%, ran ẩm/nổ 78,6%, thở nhanh 41,9%. Tổn thương trên phim Xquang ngực 62,5%. Tỷ lệ bạch cầu ≥ 12G/l là 49,6%, tỷ lệ bạch cầu < 4G/l là 0,9%. Các yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng là tuổi nhỏ, giới tính, nghề nghiệp ba mẹ, thiếu máu, trẻ sinh mổ, tiền sử nhiễm khuẩn hô hấp trên 3 lần trong 1 năm gần đây với OR hiệu chỉnh lần lượt là 3,412 (1,514- 7,690), 2,34 (1,05 – 5,2), 2,726 (1,223-6,074), 4,007 1,685 – 9,530), 12,536 (2.552 – 61,586), 7,474 (2,89 - 19,264). Kết luận: Nghiên cứu trên 117 trường hợp, gồm 37 trẻ bị viêm phổi nặng và 80 trẻ viêm phổi. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp: ho, sốt, và ran ẩm/nổ, thở nhanh. Hình ảnh tổn thương X quang ngực 62,5%. Các yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng là tuổi nhỏ, giới tính, nghề nghiệp ba mẹ, thiếu máu, trẻ sinh mổ, tiền sử nhiễm khuẩn hô hấp trên 3 lần trong 1 năm gần đây
Mục tiêu: (1) Xác địnăc địim sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm phổi trởẻ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang.(2) 您的預案被篩選出2,5個,而您的預案被篩選出5個,而您的預案被篩選出2,5個,而您的預案被篩選出5個。Đốiư平和ương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu môt cả ngang trên 117 bệnh nhi đượ chán đoán viêm phổi theo WHO 2013 được điề nịi trú tại bện viện Sản Nhi Hậu Giang.越南:31.6% viêm phổi nặng, 68.4% viêm phổi.在 2 - 12 岁的孩子中,有 35.1%的人选择肚脐眼,在 2 - 5 岁的孩子中,有 58.1%的人选择肚脐眼。Các triệu chứng lâm sàng: ho 99,1%, sốt 71,7%, ran ẩm/nổ 78,6%, thở nhanh 41,9%.Tổn thương trên phim Xquang ngực 62,5%。Tỷ lệ bạch cầu ≥ 12G/l là 49,6%, tỷ lệ bạch cầu < 4G/l là 0,9%.您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查: 您可以通过以下方式对您的数据进行审查您可以在 1 个工作日内访问 3 个ẻ,也可以在 3 个工作日内访问一个ẻ,其中包括 3,412 (1,514-7,690), 2,34 (1,05-5,2), 2,726 (1,223-6,074), 4,007 1,685-9,530), 12,536 (2. 552-61,586).552 - 61,586), 7,474 (2,89 - 19,264).Kết luận:Nghiên cứu trên 117 trường hợp, gồm 37 trẻ bị viêm ph phiổ niặng và 80 trẻ viêm ph phiổ。Các triệu chứng lâm sàng thường gặp: ho, sốt, và ran ẩm/nổ, thở nhanh.X 的ổ 结果为 62,5%。您可以通过以下方式对您的产品进行ổ,包括: ♥ ♥ ♥ ♥ ♥ ♥ 您的产品是什么?
{"title":"KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHỔI Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH HẬU GIANG","authors":"Thị Thảo Nguyên Trần, Tôn Thái Trần, Trường Thịnh Nguyễn, Huỳnh Minh Quân Nguyễn, Đỗ Thanh Phong Trần","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10421","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10421","url":null,"abstract":"Mục tiêu: (1) Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm phổi ở trẻ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang. (2) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng của viêm phổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 117 bệnh nhi được chẩn đoán viêm phổi theo WHO 2013 được điều trị nội trú tại bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang. Kết quả: Trong nghiên cứu 31,6% viêm phổi nặng, 68,4% viêm phổi. Nhóm từ 2 - 12 tháng tuổi 35,1%, nhóm từ 2 - 5 tuổi 58,1%. Các triệu chứng lâm sàng: ho 99,1%, sốt 71,7%, ran ẩm/nổ 78,6%, thở nhanh 41,9%. Tổn thương trên phim Xquang ngực 62,5%. Tỷ lệ bạch cầu ≥ 12G/l là 49,6%, tỷ lệ bạch cầu < 4G/l là 0,9%. Các yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng là tuổi nhỏ, giới tính, nghề nghiệp ba mẹ, thiếu máu, trẻ sinh mổ, tiền sử nhiễm khuẩn hô hấp trên 3 lần trong 1 năm gần đây với OR hiệu chỉnh lần lượt là 3,412 (1,514- 7,690), 2,34 (1,05 – 5,2), 2,726 (1,223-6,074), 4,007 1,685 – 9,530), 12,536 (2.552 – 61,586), 7,474 (2,89 - 19,264). Kết luận: Nghiên cứu trên 117 trường hợp, gồm 37 trẻ bị viêm phổi nặng và 80 trẻ viêm phổi. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp: ho, sốt, và ran ẩm/nổ, thở nhanh. Hình ảnh tổn thương X quang ngực 62,5%. Các yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng là tuổi nhỏ, giới tính, nghề nghiệp ba mẹ, thiếu máu, trẻ sinh mổ, tiền sử nhiễm khuẩn hô hấp trên 3 lần trong 1 năm gần đây","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"52 14","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650529","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN VỠ GAN TRONG CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ 您可以通过以下方式来了解我们的产品和服务
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10337
Quốc Việt Tô, Huỳnh Uy Tài Hồ, Văn Bình Hồ
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn vỡ gan trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 40 bệnh nhân điều trị bảo tồn vỡ gan trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ từ 04/2020 đến 4/2024. Kết quả nghiên cứu: 14 nữ (35%), 26 nam (65%); tuổi trung bình 36,3 ± 13,3 (17 - 65) tuổi, dịch ổ bụng qua chụp cắt lớp vi tính chiếm 90%, đây là phương pháp điều trị an toàn với tỷ lệ thành công đạt 95%, không có trường hợp nào tử vong, tỷ lệ điều trị bảo tồn thành công ở độ I và II đều là 100%, độ III là 95.45%, độ IV là 50%, điều trị nội bảo tồn đạt kết quả tốt 92,5%, 1 trường hợp kết quả trung bình 2,5%, 2 trường hợp xấu phải chuyển mổ chiếm 5%. Kết luận: Điều trị bảo tồn vỡ gan trong chấn thương bụng kín là phương pháp an toàn, hiệu quả, được thực hiện ở cơ sở y tế có khả năng hồi sức và phẫu thuật gan. 
Mục tiêu:缔造一个新的世界。Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:您可以从您的手机上下载40个视频,然后在您的手机上播放。点击此处:14名(35%),26名(65%);ການປິ່ນປົວກະຕິກຳເນີດຂຶ້ນໃນການປິ່ນປົວກະຕິກຳເນີດຂຶ້ນໃນການປິ່ນປົວກະຕິກຳເນີດລູກ如果您认为您的网页被盗,请联系我们,我们会为您提供帮助。45%, độ IV là 50%, điề nịi bảo tảt quốt 92,5%, 1 trường hợ kết quả trung bình 2,5%, 2 trường hợ xấpu phải chuyển mổ chiếm 5%.请注意:在此,我们向您保证,我们将以最优质的服务、最优惠的价格、最优质的产品、最优质的服务和最优质的服务质量来满足您的需求。
{"title":"ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN VỠ GAN TRONG CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ","authors":"Quốc Việt Tô, Huỳnh Uy Tài Hồ, Văn Bình Hồ","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10337","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10337","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn vỡ gan trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 40 bệnh nhân điều trị bảo tồn vỡ gan trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ từ 04/2020 đến 4/2024. Kết quả nghiên cứu: 14 nữ (35%), 26 nam (65%); tuổi trung bình 36,3 ± 13,3 (17 - 65) tuổi, dịch ổ bụng qua chụp cắt lớp vi tính chiếm 90%, đây là phương pháp điều trị an toàn với tỷ lệ thành công đạt 95%, không có trường hợp nào tử vong, tỷ lệ điều trị bảo tồn thành công ở độ I và II đều là 100%, độ III là 95.45%, độ IV là 50%, điều trị nội bảo tồn đạt kết quả tốt 92,5%, 1 trường hợp kết quả trung bình 2,5%, 2 trường hợp xấu phải chuyển mổ chiếm 5%. Kết luận: Điều trị bảo tồn vỡ gan trong chấn thương bụng kín là phương pháp an toàn, hiệu quả, được thực hiện ở cơ sở y tế có khả năng hồi sức và phẫu thuật gan. ","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"47 16","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650742","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG VÀ MỐT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU CỔ GÁY CẤP CỦA BÀI THUỐC “KHƯƠNG HOẠT THẮNG THẤP THANG” KẾT HỢP SIÊU ÂM TRỊ LIỆU 您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求。
Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10355
Quốc Bình Phạm, Quang Minh Trần, Thạch Tâm Cao, Thị Hương Lan Nguyễn, V. A. Nguyễn
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị đau vùng cổ gáy cấp của bài thuốc Khương hoạt thắng thấp thang kết hợp siêu âm trị liệu và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu theo phương pháp can thiệp lâm sàng, tiến cứu, so sánh trước - sau điều trị, có nhóm đối chứng trên 60 bệnh nhân được chẩn đoán xác định đau vùng cổ gáy cấp tính được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: 30 bệnh nhân ở nhóm nghiên cứu (NC) điều trị bằng Khương hoạt thắng thấp thang kết hợp siêu âm trị liệu và 30 bệnh nhân ở nhóm đối chứng (ĐC) điều trị bệnh bằng phương pháp siêu âm trị liệu tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền Thanh Hóa tháng 2/2022 đến hết tháng 11/2022. Kết quả: Sau 15 ngày điều trị, các bệnh nhân đều có cải thiện mức độ co cứng cơ cột sống cổ, giảm điểm đau VAS, Tăng tầm vận động cột sống cổ, Giảm điểm NDI. Các yếu tố tuổi, giới tính, thời gian mắc bệnh không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Kết luận: Phương pháp kết hợp bài thuốc Khương hoạt thắng thấp thang với siêu âm trị liệu là phương pháp an toàn, mang lại hiệu quả điều trị bệnh đau vùng cổ gáy tốt hơn siêu âm trị liệu đơn thuần. Thời gian mắc bệnh, nhóm tuổi và giới tính không ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
Mục tiêu:Đánh giáu hiệu quả điều trịa vùng cổ gáy cấp của bài thuốc Khương hoạt thắng thấp thang kết hươt 而不是êu âm trị liệ và'sốtếu tảh hưởng đến kết quả điều trị.本网站的所有内容均为原创,未经许可不得转载:您可以在您的网站上找到 "您可以在您的网站上找到...... "或 "您可以在您的网站上找到......"、在这里,我们有60个工作岗位,您可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切,您也可以在这里找到您所需要的一切:30 bệnh ở nhóm nghiên cứu (NC) điều trị bằng Khương hoạtắng thấp thang kết hợp siêu âm trị liệu và 30 bệnh ở nhóm điố您可在 2022 年 2 月 2 日或 2022 年 11 月 11 日从 Thanh Hóa(青海省)的网站上查看您的信息。Kết quả:从2022年2月2日到2022年11月11日的15天时间里,我们会对您进行一系列的考察,其中包括VAS、Tần cộng、Giảm đm NDI。您可以通过培训、学习、实践等方式来进行考核。你的名字:如果您想了解更多关于我们的信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。Thời gian mắc bệnh, nhóm tuổi và giới tíhn không ảhưng đến kết quả đuề trị。
{"title":"ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG VÀ MỐT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU CỔ GÁY CẤP CỦA BÀI THUỐC “KHƯƠNG HOẠT THẮNG THẤP THANG” KẾT HỢP SIÊU ÂM TRỊ LIỆU","authors":"Quốc Bình Phạm, Quang Minh Trần, Thạch Tâm Cao, Thị Hương Lan Nguyễn, V. A. Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10355","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10355","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị đau vùng cổ gáy cấp của bài thuốc Khương hoạt thắng thấp thang kết hợp siêu âm trị liệu và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu theo phương pháp can thiệp lâm sàng, tiến cứu, so sánh trước - sau điều trị, có nhóm đối chứng trên 60 bệnh nhân được chẩn đoán xác định đau vùng cổ gáy cấp tính được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: 30 bệnh nhân ở nhóm nghiên cứu (NC) điều trị bằng Khương hoạt thắng thấp thang kết hợp siêu âm trị liệu và 30 bệnh nhân ở nhóm đối chứng (ĐC) điều trị bệnh bằng phương pháp siêu âm trị liệu tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền Thanh Hóa tháng 2/2022 đến hết tháng 11/2022. Kết quả: Sau 15 ngày điều trị, các bệnh nhân đều có cải thiện mức độ co cứng cơ cột sống cổ, giảm điểm đau VAS, Tăng tầm vận động cột sống cổ, Giảm điểm NDI. Các yếu tố tuổi, giới tính, thời gian mắc bệnh không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Kết luận: Phương pháp kết hợp bài thuốc Khương hoạt thắng thấp thang với siêu âm trị liệu là phương pháp an toàn, mang lại hiệu quả điều trị bệnh đau vùng cổ gáy tốt hơn siêu âm trị liệu đơn thuần. Thời gian mắc bệnh, nhóm tuổi và giới tính không ảnh hưởng đến kết quả điều trị.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"53 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650408","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Y học Việt Nam
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1