Nguyễn Thị Giang, Nguyễn Toàn Thắng, Vũ Văn Khâm, Lê Minh Quốc
{"title":"ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TĂNG ÁP LỰC Ổ BỤNG TRÊN 50 BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT BỤNG CÓ SỐC NHIỄM KHUẨN","authors":"Nguyễn Thị Giang, Nguyễn Toàn Thắng, Vũ Văn Khâm, Lê Minh Quốc","doi":"10.59459/1859-1655/jmm.451","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá thực trạng tăng áp lực ổ bụng trên bệnh nhân sau phẫu thuật bụng có sốc nhiễm khuẩn.\nĐối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 50 bệnh nhân sau phẫu thuật bụng có sốc nhiễm khuẩn, điều trị tại Đơn vị Hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện Bạch Mai, từ tháng 4/2023-9/2023.\nKết quả: Bệnh nhân trung bình 69,3 ± 16,0 tuổi, độ tuổi hay gặp nhất là ≥ 70 tuổi (52,0%); tỉ lệ giới tính nam/nữ ≈ 2,85/1. BMI trung bình của bệnh nhân là 21,6 ± 2,9 kg/m2. Bệnh kết hợp thường gặp trên bệnh nhân là tăng huyết áp (38,0%) và đái tháo đường (30,0%). Điểm SOFA và APACHE II trung bình tương ứng là 9,5 ± 2,7 điểm và 18,3 ± 6,7 điểm. Thời gian nằm hồi sức tích cực và thời gian thở máy trung bình của bệnh nhân tương ứng là 10,1 ± 9,6 ngày và 8,1 ± 9,9 ngày. Có 28/50 bệnh nhân (56,0%) tăng áp lực ổ bụng; trong số đó, tỉ lệ tăng áp lực ổ bụng mức độ I (12-15 mmHg) chiếm 67,9%.","PeriodicalId":504443,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Quân sự","volume":"3 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Quân sự","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59459/1859-1655/jmm.451","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng tăng áp lực ổ bụng trên bệnh nhân sau phẫu thuật bụng có sốc nhiễm khuẩn.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 50 bệnh nhân sau phẫu thuật bụng có sốc nhiễm khuẩn, điều trị tại Đơn vị Hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện Bạch Mai, từ tháng 4/2023-9/2023.
Kết quả: Bệnh nhân trung bình 69,3 ± 16,0 tuổi, độ tuổi hay gặp nhất là ≥ 70 tuổi (52,0%); tỉ lệ giới tính nam/nữ ≈ 2,85/1. BMI trung bình của bệnh nhân là 21,6 ± 2,9 kg/m2. Bệnh kết hợp thường gặp trên bệnh nhân là tăng huyết áp (38,0%) và đái tháo đường (30,0%). Điểm SOFA và APACHE II trung bình tương ứng là 9,5 ± 2,7 điểm và 18,3 ± 6,7 điểm. Thời gian nằm hồi sức tích cực và thời gian thở máy trung bình của bệnh nhân tương ứng là 10,1 ± 9,6 ngày và 8,1 ± 9,9 ngày. Có 28/50 bệnh nhân (56,0%) tăng áp lực ổ bụng; trong số đó, tỉ lệ tăng áp lực ổ bụng mức độ I (12-15 mmHg) chiếm 67,9%.
汉字输入法 ổ bụng trên 50 bệh nân sau phưu thuậụng có sốc nhiễm khuẩn
我知道:汉字是一个可以用于ổ 的字符:您可以从我们的网站上下载50张照片,您可以在4月2023日至9月2023日期间使用:BMI trung bình của bệnh nhân là ≥ 70 tuổi (52,0%); tỉ lệi giới tính nam/n ≈ 2,85/1. BMI trung bình của bệnh nhân là 21,6 ± 2,9 kg/m2.体重指数从 38.0% 上升到 30.0%。从 SOFA 到 APACHE II,分别为 9.5 ± 2.7 điểm 和 18.3 ± 6.7 điểm。从现在开始,您可以从 10,1 ± 9,6 ngày 和 8,1 ± 9,9 ngày 中选择一个。有 28/50 的患者 (56,0%) 試過資訊系統的診斷;在這個過程中,有 67,9% 的患者試過資訊系統的診斷 I (12-15 mmHg)。