icr小鼠的一些血液生理参数的测定由国家疫苗和生物制品控制研究所负责

{"title":"icr小鼠的一些血液生理参数的测定由国家疫苗和生物制品控制研究所负责","authors":"","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.64","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Chuột nhắt trắng dòng ICR được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu y sinh và trong các thử nghiệm kiểm định, lần đầu tiên được chuyển giao về Việt Nam được chăm sóc và nhân giống tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB). Trước khi đưa vào thí nghiệm động vật cần được kiểm tra công thức máu để đánh giá tình trạng sức khỏe của con vật, đảm bảo độ tin cậy liên quan đến kết quả của thí nghiệm. Đánh giá chất lượng vắc xin và sinh phẩm càng cần yêu cầu chặt chẽ hơn về chất lượng nguồn động vật làm thí nghiệm. Tương tự như thế, muốn có được nguồn động vật giao thí nghiệm đạt chất lượng, đàn nuôi sinh sản trước khi đưa vào nhân giống cũng cần được kiểm tra, đánh giá sức khỏe đầu vào. Nghiên cứu thực hiện trên 80 cá thể (40 chuột đực và 40 chuột cái), 20 con/mỗi độ tuổi (3 – 4 và 8 – 10 tuần tuổi) với mục tiêu là bước đầu xây dựng các thông số tham chiếu về chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt trắng giống ICR nuôi ở điều kiện Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới dạng bảng biểu, trình diễn giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR ở độ tuổi 3 – 4 tuần tuổi và 8 – 10 tuần tuổi riêng biệt giữa chuột đực và chuột cái bao gồm: chỉ tiêu hồng cầu (RBC, HCT, MCV, HGB, MCHC và MCH), chỉ tiêu bạch cầu (WBC, Lym, Neu, Mon, Eos và Bas) và số lượng tiểu cầu (PLT). Nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế tương đồng với kết quả nghiên cứu từ Charles River.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"103 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"DETERMINATION OF SOME BLOOD PHYSIOLOGICAL PARAMETERS OF ICR MICE ARE CARED IN NATIONAL INSTITUTE FOR CONTROL OF VACCINES AND BIOLOGICALS\",\"authors\":\"\",\"doi\":\"10.56086/jcvb.v2i4.64\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Chuột nhắt trắng dòng ICR được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu y sinh và trong các thử nghiệm kiểm định, lần đầu tiên được chuyển giao về Việt Nam được chăm sóc và nhân giống tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB). Trước khi đưa vào thí nghiệm động vật cần được kiểm tra công thức máu để đánh giá tình trạng sức khỏe của con vật, đảm bảo độ tin cậy liên quan đến kết quả của thí nghiệm. Đánh giá chất lượng vắc xin và sinh phẩm càng cần yêu cầu chặt chẽ hơn về chất lượng nguồn động vật làm thí nghiệm. Tương tự như thế, muốn có được nguồn động vật giao thí nghiệm đạt chất lượng, đàn nuôi sinh sản trước khi đưa vào nhân giống cũng cần được kiểm tra, đánh giá sức khỏe đầu vào. Nghiên cứu thực hiện trên 80 cá thể (40 chuột đực và 40 chuột cái), 20 con/mỗi độ tuổi (3 – 4 và 8 – 10 tuần tuổi) với mục tiêu là bước đầu xây dựng các thông số tham chiếu về chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt trắng giống ICR nuôi ở điều kiện Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới dạng bảng biểu, trình diễn giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR ở độ tuổi 3 – 4 tuần tuổi và 8 – 10 tuần tuổi riêng biệt giữa chuột đực và chuột cái bao gồm: chỉ tiêu hồng cầu (RBC, HCT, MCV, HGB, MCHC và MCH), chỉ tiêu bạch cầu (WBC, Lym, Neu, Mon, Eos và Bas) và số lượng tiểu cầu (PLT). Nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế tương đồng với kết quả nghiên cứu từ Charles River.\",\"PeriodicalId\":166965,\"journal\":{\"name\":\"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS\",\"volume\":\"103 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2022-12-22\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.64\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.64","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

白鼠ICR线广泛应用于医学研究和检测试验中,首次被送往越南,并在国家疫苗和生物医学研究所(NICVB)得到照顾和繁殖。在进行动物实验之前,需要检查血液配方,以评估动物的健康状况,确保实验结果的可靠性。对疫苗和生物制品质量的评估越来越需要对实验动物的质量提出更严格的要求。同样地,为了获得高质量的动物来源,育种者在进入细胞核之前进行繁殖,也需要检查和评估输入的健康状况。这项研究涉及80多个个体(40只雄性和40只雌性),每个年龄20只(3 - 4岁和8 - 10周),目的是为在越南条件下饲养的ICR型白鼠的血液生理指标建立参考指标。研究结果以表格形式显示,ICR小鼠在3 - 4周和8 - 10周时血生理指标的平均值、标准差、最小值和最大值,分别为:红细胞指标(RBC、HCT、MCV、HGB、MCHC和MCH)、白细胞指标(WBC、Lym、Neu、Mon、Eos和Bas)和血小板计数(PLT)。研究表明,在国家疫苗和卫生研究所饲养的ICR小鼠的血液生理指标与查尔斯河的研究结果一致。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
查看原文
分享 分享
微信好友 朋友圈 QQ好友 复制链接
本刊更多论文
DETERMINATION OF SOME BLOOD PHYSIOLOGICAL PARAMETERS OF ICR MICE ARE CARED IN NATIONAL INSTITUTE FOR CONTROL OF VACCINES AND BIOLOGICALS
Chuột nhắt trắng dòng ICR được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu y sinh và trong các thử nghiệm kiểm định, lần đầu tiên được chuyển giao về Việt Nam được chăm sóc và nhân giống tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB). Trước khi đưa vào thí nghiệm động vật cần được kiểm tra công thức máu để đánh giá tình trạng sức khỏe của con vật, đảm bảo độ tin cậy liên quan đến kết quả của thí nghiệm. Đánh giá chất lượng vắc xin và sinh phẩm càng cần yêu cầu chặt chẽ hơn về chất lượng nguồn động vật làm thí nghiệm. Tương tự như thế, muốn có được nguồn động vật giao thí nghiệm đạt chất lượng, đàn nuôi sinh sản trước khi đưa vào nhân giống cũng cần được kiểm tra, đánh giá sức khỏe đầu vào. Nghiên cứu thực hiện trên 80 cá thể (40 chuột đực và 40 chuột cái), 20 con/mỗi độ tuổi (3 – 4 và 8 – 10 tuần tuổi) với mục tiêu là bước đầu xây dựng các thông số tham chiếu về chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt trắng giống ICR nuôi ở điều kiện Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới dạng bảng biểu, trình diễn giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR ở độ tuổi 3 – 4 tuần tuổi và 8 – 10 tuần tuổi riêng biệt giữa chuột đực và chuột cái bao gồm: chỉ tiêu hồng cầu (RBC, HCT, MCV, HGB, MCHC và MCH), chỉ tiêu bạch cầu (WBC, Lym, Neu, Mon, Eos và Bas) và số lượng tiểu cầu (PLT). Nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế tương đồng với kết quả nghiên cứu từ Charles River.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
期刊最新文献
DỰ ĐOÁN HẠN DÙNG VẮC XIN MẪU CHUẨN QUỐC GIA VIÊM GAN B TÁI TỔ HỢP LẦN THỨ HAI ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA CÁC THIẾT BỊ REALTIMR PCR SỬ DỤNG TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SINH PHẨM CHẨN ĐOÁN THỰC TRẠNG PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG VẮC-XIN SII VÀ VẮC-XIN bOPV Ở TRẺ DƯỚI 1 TUỔI TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TẠI TỈNH NINH BÌNH NĂM 2021 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG SINH PHẨM TƯƠNG TỰ TRONG Y HỌC HIỆN ĐẠI TỔNG QUAN QUY ĐỊNH CẤP LƯU HÀNH CỦA EMA VÀ FDA NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CÔNG HIỆU BẠCH HẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH TRÊN CHUỘT NHẮT VÀ CHUẨN ĐỘ TRÊN TẾ BÀO VERO
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
已复制链接
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
×
扫码分享
扫码分享
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1