首页 > 最新文献

JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS最新文献

英文 中文
XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG 2 - PHENOXYETHANOL TRONG VẮC XIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ PHA ĐẢO 建立了用相位法测定疫苗中2 -苯氧基乙醇含量的程序。
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.80
Đàm Thị Liễu, Đoàn Hữu Thiển, Đường Thị Cẩm Lệ, Phạm Quang Minh, Cảnh Huyền Trang, Nguyễn Quyết Thắng
Hiện nay, 2 - phenoxyethanol (etylen glycol monophenylete) với công thức hóa học là C8H10O2 được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm, thuốc và vắc xin. Các sản phẩm thương mại như mỹ phẩm, thuốc và vắc xin trước khi sử dụng phải được kiểm tra xác định hàm lượng 2 - phenoxyethanol theo qui định của Dược Điển và cơ quan quản lý Quốc gia. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xây dựng được quy trình xác định hàm lượng 2 - phenoxyethanol trong vắc xin theo hướng dẫn của ICH phù hợp với điều kiện thực tại của Khoa. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả thực nghiệm trong phòng thí nghiệm. Quy trình xác định hàm lượng 2- phenoxyethanol trong vắc xin havax và tetraxim trên hệ thống sắc ký Thermo Scientific, cột C18 (150 x 4,6 mm) với pha động là dung dịch acetonitrile/nước tỷ lệ 50/50 (v/v), detector DAD, bước sóng phát hiện 270 nm đã được xác nhận giá trị sử dụng với kết quả cụ thể: tính thích hợp của hệ thống trên dung dịch 2 - phenoxyethanol 6 mg/ml với %RSD của diện tích peak là 0,39%; %RSD của thời gian lưu là 0,02%; hệ số kéo đuôi là 1,22; số đĩa lý thuyết là 13182. Độ lặp lại trên mẫu tetraxim và havax lần lượt là: 0,37%; 0,42%. Độ tái lặp trên mẫu tetraxim và havax lần lượt là: 0,71%; 0,48%. Độ thu hồi (R%) của dung dịch 2 - phenoxyethanol 5 µl/ml được thêm vào mẫu thử tetraxim từ 96,99% đến 100,04%; dung dịch 2 - phenoxyethanol 6 mg/ml được thêm vào mẫu thử havax từ 96,80% đến 100,43%. Độ mạnh được xác định thông qua sự thay đổi nhỏ tốc độ dòng lần lượt 0,9; 1,0; 1,1 ml/phút, tỷ lệ pha động acetonitrile/nước (v/v) lần lượt là: 52/48; 50/50; 48/52; nhiệt độ cột lần lượt là 20, 25, 30ºC; kết quả %RSD của hàm lượng 2 - phenoxyethanol tại các điểm chuẩn nằm trong khoảng từ 0,28 đến 2,98%; độ chệch Δi của các điểm chuẩn từ 0,01 đến 5,31%. LOQ = 0,0026%. Tính tuyến tính: %RSD tại các điểm chuẩn từ 1,15 - 3,19%; độ chệch Δi tại của các điểm chuẩn từ 0,16 đến 6,68%. Độ đặc hiệu nghiên cứu trên điều kiện suy thoái và cưỡng cho kết quả peak phụ tách rời peak chính. Độ không đảm bảo đo trên mẫu tetraxim và havax lần lượt là 0,052 µl/liều; 0,070 mg/ml. Chúng tôi đã thành công trong nghiên cứu, đạt mục tiêu nghiên cứu phù hợp với điều kiện thực tiễn tại Khoa, phù hợp với mẫu vắc xin chứa 2 - phenoxethanol có các nền mẫu khác nhau từ đơn giản đến phức tạp. Độ không đảm bảo đo của hai mẫu thử phù hợp với kết quả hàm lượng 2 - phenoxyethanol trong mẫu.
目前,2 -苯氧基乙醇(单苯基乙二醇)和化学配方C8H10O2被用作化妆品、药物和疫苗的防腐剂。商业产品,如化妆品、药物和疫苗,在使用前必须经过测试,以确定2 -苯氧基乙醇的含量,这是根据国家药典和管理机构的规定。这项研究的目的是建立一种方法,根据ICH的指导方针,根据科学的实际情况,确定疫苗中2 -苯氧基乙醇的含量。研究采用了实验室实验描述法。在热标系统中测定havax和tetraxim疫苗中2-苯氧基乙醇含量的程序,C18柱(150×4,5 mm)与流动相的乙腈/水的比例为50/50 (v/v), DAD检测器,270 nm的检测波长已被确认为使用的值,具体结果如下:系统在2-苯氧基乙醇溶液上的适宜性2-苯氧基乙醇6 mg/ml,峰值面积RSD %为0.39%;%的RSD保存时间为0.02%;尾端系数是1.22;理论盘数是13182。四肟和哈瓦克斯的重复度依次为:0.37%;0,白宫。42%四氧化二氮和哈瓦克斯的重复率分别为:0.71%;为0,钢铁衣。回收度(R %)溶液的2 - 5 phenoxyethanolµl /毫升样品添加到tetraxim从96个,99%的到100,04%;2 -苯氧基乙醇溶液6 mg/ml添加到havax样品中,从96.80%到1004.43%。强度是通过小变速线转速度0.9确定的;1、0;1、1毫升/分钟,乙腈/水流动比(v/v)依次为:52/48;50 / 50;48/52;依次柱温度是20、25、30ºC;2 -苯氧基乙醇标准点的%RSD结果在0.28 ~ 2.98%之间;那些小行星偏离度Δi的冰的基点,从0,哈上尉到5,31%。LOQ = 0.0026%线性:%RSD在标准点1.15 - 3.19%;那些小行星偏离度的Δi在冰的基点,从0、6到16、百分之六十八。在衰退期条件下的研究强度和强制结果表明,辅助峰与主峰分离。度不tetraxim样本上保证测量和havax依次是0.052µl /剂;0.070毫克/毫升。我们已经成功地进行了研究,达到了与临床情况相适应的研究目标,并与含有2 -苯氧基乙醇的疫苗模型相匹配,其模式从简单到复杂。两个样品的测量不确定度与样品中2 -苯氧基乙醇的结果一致。
{"title":"XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG 2 - PHENOXYETHANOL TRONG VẮC XIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ PHA ĐẢO","authors":"Đàm Thị Liễu, Đoàn Hữu Thiển, Đường Thị Cẩm Lệ, Phạm Quang Minh, Cảnh Huyền Trang, Nguyễn Quyết Thắng","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.80","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.80","url":null,"abstract":"Hiện nay, 2 - phenoxyethanol (etylen glycol monophenylete) với công thức hóa học là C8H10O2 được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm, thuốc và vắc xin. Các sản phẩm thương mại như mỹ phẩm, thuốc và vắc xin trước khi sử dụng phải được kiểm tra xác định hàm lượng 2 - phenoxyethanol theo qui định của Dược Điển và cơ quan quản lý Quốc gia. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xây dựng được quy trình xác định hàm lượng 2 - phenoxyethanol trong vắc xin theo hướng dẫn của ICH phù hợp với điều kiện thực tại của Khoa. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả thực nghiệm trong phòng thí nghiệm. Quy trình xác định hàm lượng 2- phenoxyethanol trong vắc xin havax và tetraxim trên hệ thống sắc ký Thermo Scientific, cột C18 (150 x 4,6 mm) với pha động là dung dịch acetonitrile/nước tỷ lệ 50/50 (v/v), detector DAD, bước sóng phát hiện 270 nm đã được xác nhận giá trị sử dụng với kết quả cụ thể: tính thích hợp của hệ thống trên dung dịch 2 - phenoxyethanol 6 mg/ml với %RSD của diện tích peak là 0,39%; %RSD của thời gian lưu là 0,02%; hệ số kéo đuôi là 1,22; số đĩa lý thuyết là 13182. Độ lặp lại trên mẫu tetraxim và havax lần lượt là: 0,37%; 0,42%. Độ tái lặp trên mẫu tetraxim và havax lần lượt là: 0,71%; 0,48%. Độ thu hồi (R%) của dung dịch 2 - phenoxyethanol 5 µl/ml được thêm vào mẫu thử tetraxim từ 96,99% đến 100,04%; dung dịch 2 - phenoxyethanol 6 mg/ml được thêm vào mẫu thử havax từ 96,80% đến 100,43%. Độ mạnh được xác định thông qua sự thay đổi nhỏ tốc độ dòng lần lượt 0,9; 1,0; 1,1 ml/phút, tỷ lệ pha động acetonitrile/nước (v/v) lần lượt là: 52/48; 50/50; 48/52; nhiệt độ cột lần lượt là 20, 25, 30ºC; kết quả %RSD của hàm lượng 2 - phenoxyethanol tại các điểm chuẩn nằm trong khoảng từ 0,28 đến 2,98%; độ chệch Δi của các điểm chuẩn từ 0,01 đến 5,31%. LOQ = 0,0026%. Tính tuyến tính: %RSD tại các điểm chuẩn từ 1,15 - 3,19%; độ chệch Δi tại của các điểm chuẩn từ 0,16 đến 6,68%. Độ đặc hiệu nghiên cứu trên điều kiện suy thoái và cưỡng cho kết quả peak phụ tách rời peak chính. Độ không đảm bảo đo trên mẫu tetraxim và havax lần lượt là 0,052 µl/liều; 0,070 mg/ml. Chúng tôi đã thành công trong nghiên cứu, đạt mục tiêu nghiên cứu phù hợp với điều kiện thực tiễn tại Khoa, phù hợp với mẫu vắc xin chứa 2 - phenoxethanol có các nền mẫu khác nhau từ đơn giản đến phức tạp. Độ không đảm bảo đo của hai mẫu thử phù hợp với kết quả hàm lượng 2 - phenoxyethanol trong mẫu.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"682 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132545863","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DỰ ĐOÁN HẠN DÙNG VẮC XIN MẪU CHUẨN QUỐC GIA VIÊM GAN B TÁI TỔ HỢP LẦN THỨ HAI 国家标准乙型肝炎疫苗预测期第二次重组
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.78
Nguyễn Thị Kiều, Đoàn Hữu Thiển, Nguyễn Thị Lý, Nguyễn Kim Bách, Bế Thị Thắm, Nguyễn Thị Hồng Định, Phùng Hải Linh
Loạt vắc xin mẫu chuẩn viêm gan B lần thứ hai MCQG.HBV.02 được đưa vào sử dụng từ năm 2019 nhưng chưa có nghiên cứu đánh giá tính ổn định nào được công bố. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu dự đoán hạn dùng loạt vắc xin mẫu chuẩn trên bằng phương pháp thúc đẩy nhiệt để xác định hàm lượng kháng nguyên HBsAg của mẫu chuẩn ở các nhiệt độ bảo quản khác nhau: 25oC, 37oC và 45 oC. Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở nhiệt độ 25oC sau 28, 56, và 84 ngày hàm lượng HBsAg của loạt MCQG.HBV.02 tương ứng là 28,8; 26,5 và 13,3 µg/ml; Ở 37 oC sau 28, 56 và 84 ngày hàm lượng HBsAg của loạt mẫu chuẩn lần lượt là 17,4; 12,1 và 8,7 µg/ml. Ở điều kiện 45oC sau 7, 14, 28, 56 ngày hàm lượng HBsAg của MCQG.HBV.02 theo thứ tự là 15,4; 12,4; 5,8; 3,3 µg/ml. Sử dụng phần mềm JMP Pro13 dựa trên phương trình Arrhenius tính được: Hạn dùng loạt mẫu chuẩn là 1825 ngày (tương đương 5,3 năm); sau 5 năm, hàm lượng HBsAg dự đoán đạt 20.4 µg HBsAg/ml, đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ≥ 20 µg/ml. Kết luận: Hạn dùng dự kiến của loạt vắc xin mẫu chuẩn quốc gia viêm gan B tái tổ hợp MCQG.HBV.02 là 5,3 năm khi bảo quản ở nhiệt độ 2-8oC.
乙型肝炎标准疫苗系列第二次MCQG.HBV。0从2019年开始使用,但目前还没有发表任何稳定评估研究。本研究的目的是通过热推法确定标准样品HBsAg抗体在不同保存温度下的数量:25摄氏度、37摄氏度和45摄氏度。研究结果显示,在25摄氏度的温度下,28、56和84天后,MCQG.HBV系列的HBsAg水平。02对应28.8;3、5和13个,26µg /毫升;在37度,28、56和84天后,标准系列的HBsAg水平依次为17.4;12 - 1和8、7µg / ml。在45摄氏度的情况下,7、14、28、56天后,MCQG.HBV的HBsAg水平。02的顺序是15,4;12 - 4;5、8;三、三µg / ml。根据Arrhenius公式使用JMP Pro13软件:标准系列使用期限为1825天(相当于5.3年);经过5年,HBsAg预测含量达到20.4µg HBsAg /毫升,按照他的标准,达到要求,≥20µg / ml。结论:国家标准乙型肝炎疫苗系列的预期使用期限重组了MCQG.HBV。0是在2-8摄氏度下保存的5.3年。
{"title":"DỰ ĐOÁN HẠN DÙNG VẮC XIN MẪU CHUẨN QUỐC GIA VIÊM GAN B TÁI TỔ HỢP LẦN THỨ HAI","authors":"Nguyễn Thị Kiều, Đoàn Hữu Thiển, Nguyễn Thị Lý, Nguyễn Kim Bách, Bế Thị Thắm, Nguyễn Thị Hồng Định, Phùng Hải Linh","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.78","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.78","url":null,"abstract":"Loạt vắc xin mẫu chuẩn viêm gan B lần thứ hai MCQG.HBV.02 được đưa vào sử dụng từ năm 2019 nhưng chưa có nghiên cứu đánh giá tính ổn định nào được công bố. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu dự đoán hạn dùng loạt vắc xin mẫu chuẩn trên bằng phương pháp thúc đẩy nhiệt để xác định hàm lượng kháng nguyên HBsAg của mẫu chuẩn ở các nhiệt độ bảo quản khác nhau: 25oC, 37oC và 45 oC. Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở nhiệt độ 25oC sau 28, 56, và 84 ngày hàm lượng HBsAg của loạt MCQG.HBV.02 tương ứng là 28,8; 26,5 và 13,3 µg/ml; Ở 37 oC sau 28, 56 và 84 ngày hàm lượng HBsAg của loạt mẫu chuẩn lần lượt là 17,4; 12,1 và 8,7 µg/ml. Ở điều kiện 45oC sau 7, 14, 28, 56 ngày hàm lượng HBsAg của MCQG.HBV.02 theo thứ tự là 15,4; 12,4; 5,8; 3,3 µg/ml. Sử dụng phần mềm JMP Pro13 dựa trên phương trình Arrhenius tính được: Hạn dùng loạt mẫu chuẩn là 1825 ngày (tương đương 5,3 năm); sau 5 năm, hàm lượng HBsAg dự đoán đạt 20.4 µg HBsAg/ml, đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ≥ 20 µg/ml. Kết luận: Hạn dùng dự kiến của loạt vắc xin mẫu chuẩn quốc gia viêm gan B tái tổ hợp MCQG.HBV.02 là 5,3 năm khi bảo quản ở nhiệt độ 2-8oC.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"101 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117278482","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH NHẬN DẠNG THÀNH PHẦN THỦY ĐẬU TRONG VẮC XIN PRIORIX-TETRA BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA KHÁNG THỂ ĐẶC HIỆU 用中和特异性抗体的方法评估疫苗中水痘成分的识别过程
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.81
Đào Thị Thủy, Lê Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thu Hương
Priorix-Tetra là vắc xin đông khô chứa bốn chủng vi rút sống giảm độc lực sởi, quai bị, rubella và thủy đậu. Mỗi chủng vi rút được sản xuất riêng biệt trong các tế bào phôi gà đối với thành phần quai bị, sởi, tế bào lưỡng bội người (MRC5) đối với thành phần rubella và thủy đậu. Thẩm định quy trình rất quan trọng và cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng, độ tin cậy của kết quả thử nghiệm khi kiểm định vắc xin lưu hành tại Việt Nam. Nhận dạng là một trong những thử nghiệm quan trọng nhằm khẳng định sự có mặt của kháng nguyên thủy đậu trong vắc xin. Vì vậy quy trình nhận dạng thành phần thủy đậu trong vắc xin Priorix-Tetra được nhóm nguyên cứu xây dựng, thiết kế quy trình thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất, tiêu chí thẩm định là thẩm định một phần (độ đặc hiệu). Quy trình khẳng định sự có mặt của thành phần thủy đậu trong vắc xin Priorix-Tetra, mẫu chuẩn và không có thành phần thủy đậu trong mẫu chứng âm. Quy trình nhận dạng thành phần Thủy đậu trong vắc xin Priorix-Tetra bằng phương pháp trung hòa kháng thể đặc hiệu có độ tin cậy cao theo tiêu chuẩn đánh giá độ đặc hiệu phù hợp với điều kiện phòng thí nghiệm của Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB).
tetra优先是一种干的冷冻疫苗,含有四种活病毒,可以减少麻疹、腮腺炎、风疹和水痘。每一种病毒都是在鸡胚胎中单独产生的,用于腮腺炎、麻疹、双侧人类细胞(MRC5),用于风疹和水痘。评估过程是非常重要和必要的,以确保在越南流行的疫苗的测试结果的质量和可靠性。鉴定是证实疫苗中存在豆原抗体的重要试验之一。因此,鉴定疫苗中水痘成分的过程是由研究小组建立的,设计的过程是按照制造商的指导进行的,鉴定标准是鉴定的一部分(质量等级)。该程序确认了在tetra优先疫苗中存在水痘成分,标准样本和阴性样本中没有水痘成分。根据国家疫苗和卫生生物研究所(NICVB)实验室的标准,通过中和特异性抗体的高可靠性来识别疫苗中的水痘成分的过程。
{"title":"THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH NHẬN DẠNG THÀNH PHẦN THỦY ĐẬU TRONG VẮC XIN PRIORIX-TETRA BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUNG HÒA KHÁNG THỂ ĐẶC HIỆU","authors":"Đào Thị Thủy, Lê Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Thu Hương","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.81","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.81","url":null,"abstract":"Priorix-Tetra là vắc xin đông khô chứa bốn chủng vi rút sống giảm độc lực sởi, quai bị, rubella và thủy đậu. Mỗi chủng vi rút được sản xuất riêng biệt trong các tế bào phôi gà đối với thành phần quai bị, sởi, tế bào lưỡng bội người (MRC5) đối với thành phần rubella và thủy đậu. Thẩm định quy trình rất quan trọng và cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng, độ tin cậy của kết quả thử nghiệm khi kiểm định vắc xin lưu hành tại Việt Nam. Nhận dạng là một trong những thử nghiệm quan trọng nhằm khẳng định sự có mặt của kháng nguyên thủy đậu trong vắc xin. Vì vậy quy trình nhận dạng thành phần thủy đậu trong vắc xin Priorix-Tetra được nhóm nguyên cứu xây dựng, thiết kế quy trình thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất, tiêu chí thẩm định là thẩm định một phần (độ đặc hiệu). Quy trình khẳng định sự có mặt của thành phần thủy đậu trong vắc xin Priorix-Tetra, mẫu chuẩn và không có thành phần thủy đậu trong mẫu chứng âm. Quy trình nhận dạng thành phần Thủy đậu trong vắc xin Priorix-Tetra bằng phương pháp trung hòa kháng thể đặc hiệu có độ tin cậy cao theo tiêu chuẩn đánh giá độ đặc hiệu phù hợp với điều kiện phòng thí nghiệm của Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB).","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129462295","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG CƠ QUAN NỘI TẠNG CỦA CHUỘT NHẮT Mlac:ICR NUÔI TẠI VIỆN KIỂM ĐỊNH QUỐC GIA VẮC XIN VÀ SINH PHẨM Y TẾ Mlac:ICR在国家疫苗和卫生研究所饲养
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.86
Nguyễn Chí Hiếu, Mẫn Thị Thành, Hoàng Trung Hưng, Trần Thị Hồng, Nguyễn Đăng Khuê, Quách Thu Thảo
Chuột nhắt trắng Mlac:ICR đang được nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế. Từ khi nhập về nhân giống tại Viện, số lượng sản xuất và sử dụng mỗi năm khoảng trên dưới 30 nghìn con. Trước khi đưa vào thí nghiệm hoặc sinh sản, động vật cần được kiểm tra để đảm bảo tình trạng sức khỏe. Mổ khám kiểm tra đại thể các cơ quan cũng như chỉ định các xét nghiệm nhằm phát hiện sớm bệnh lý mắc phải, tránh sử dụng những động vật không đạt tiêu chuẩn sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu và thử nghiệm cũng như duy trì đàn giống. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu bước đầu xây dựng các thông số tham chiếu về cân nặng các cơ quan nội tạng của chuột nhắt trắng giống Mlac:ICR nuôi ở điều kiện Việt Nam.Phương pháp mô tả xác định cân nặng cơ quan nội tạng của chuột, thực hiện trên 600 cá thể (300 chuột đực và 300 chuột cái), ở mỗi độ tuổi 50 con đực và 50 con cái. Kết quả nghiên cứu trình diễn giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ % so với trọng lượng cơ thể của cân nặng cơ quan nội tạng chuột ở độ tuổi 21; 24; 28; 35 ngày, 9 tuần tuổi và chuột loại sinh sản, riêng biệt giữa chuột đực và chuột cái bao gồm: Tim, gan, phổi, lách, tuyến ức và thận. Các chỉ tiêu cân nặng cơ quan nội tạng của chuột nhắt Mlac:ICR nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có sự biến thiên phụ thuộc và độ tuổi, giới tính và tương đương với một số cơ sở chăn nuôi lớn trên thế giới.
白鼠Mlac:ICR在国家疫苗和卫生研究所饲养。自从在研究所引进克隆以来,每年生产和使用的数量大约在3万只左右,在进行实验或繁殖之前,动物需要进行测试,以确保它们的健康。对器官进行全面检查,并指定检测方法,以及早发现感染的原因,避免使用不合格的动物,会影响研究和测试的结果,并维持品种。这项研究的第一个目标是建立Mlac型白鼠器官重量的参考指标:在越南条件下饲养的ICR。描述方法测定了小鼠内脏器官的重量,在50只雄性和50只雌性之间分别进行了600多个个体(300只雄性和300只雌性)。研究结果显示,21岁的老鼠平均体重、标准偏差、体重百分比;24;28;35天,9周大,生殖小鼠,雄性小鼠和雌性小鼠的区别包括:心脏,肝脏,肺,脾脏,胸腺和肾脏。Mlac仓鼠的器官重量指数:ICR在国家疫苗和卫生控制研究所饲养,与世界上一些大型育种机构的年龄、性别和变异有关。
{"title":"NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG CƠ QUAN NỘI TẠNG CỦA CHUỘT NHẮT Mlac:ICR NUÔI TẠI VIỆN KIỂM ĐỊNH QUỐC GIA VẮC XIN VÀ SINH PHẨM Y TẾ","authors":"Nguyễn Chí Hiếu, Mẫn Thị Thành, Hoàng Trung Hưng, Trần Thị Hồng, Nguyễn Đăng Khuê, Quách Thu Thảo","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.86","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.86","url":null,"abstract":"Chuột nhắt trắng Mlac:ICR đang được nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế. Từ khi nhập về nhân giống tại Viện, số lượng sản xuất và sử dụng mỗi năm khoảng trên dưới 30 nghìn con. Trước khi đưa vào thí nghiệm hoặc sinh sản, động vật cần được kiểm tra để đảm bảo tình trạng sức khỏe. Mổ khám kiểm tra đại thể các cơ quan cũng như chỉ định các xét nghiệm nhằm phát hiện sớm bệnh lý mắc phải, tránh sử dụng những động vật không đạt tiêu chuẩn sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu và thử nghiệm cũng như duy trì đàn giống. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu bước đầu xây dựng các thông số tham chiếu về cân nặng các cơ quan nội tạng của chuột nhắt trắng giống Mlac:ICR nuôi ở điều kiện Việt Nam.Phương pháp mô tả xác định cân nặng cơ quan nội tạng của chuột, thực hiện trên 600 cá thể (300 chuột đực và 300 chuột cái), ở mỗi độ tuổi 50 con đực và 50 con cái. Kết quả nghiên cứu trình diễn giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ % so với trọng lượng cơ thể của cân nặng cơ quan nội tạng chuột ở độ tuổi 21; 24; 28; 35 ngày, 9 tuần tuổi và chuột loại sinh sản, riêng biệt giữa chuột đực và chuột cái bao gồm: Tim, gan, phổi, lách, tuyến ức và thận. Các chỉ tiêu cân nặng cơ quan nội tạng của chuột nhắt Mlac:ICR nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có sự biến thiên phụ thuộc và độ tuổi, giới tính và tương đương với một số cơ sở chăn nuôi lớn trên thế giới.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"22 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134156816","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ÁP DỤNG SIX SIGMA TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HÓA SINH TẠI BỆNH VIỆN Y DƯỢC CỔ TRUYỀN QUẢNG NINH NĂM 2021 将6西格玛应用于广宁古医医院的一些生物化学测试。
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.84
Hứa Thanh Thủy, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Văn Hùng, Trần Diệu Linh
Trong quản lý quá trình xét nghiệm (XN), phương pháp Six Sigma đang được phòng xét nghiệm (PXN) quan tâm và áp dụng nhằm giảm thiểu sai sót thực hiện XN đến mức thấp nhất. Mục tiêu đánh giá hiệu năng của 7 XN hóa sinh (Glucose, Cholesterol, Triglycerid, Ure, Creatinin, AST, ALT) thực hiện trên máy Beckman Coulter AU480 bằng Six Sigma tại Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh năm 2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên đối tượng gồm: 496 kết quả nội kiểm ở 2 mức nồng độ (trung bình và cao) và 12 kết quả ngoại kiểm trong 12 tháng năm 2021 của 7 chỉ số XN; tính toán giá trị Sigma với giá trị sai số tổng cho phép TEa. Kết quả là ở nồng độ bình thường, 5 XN (Glucose, Creatinin, AST, Cholesterol, Ure) có điểm Sigma nhỏ hơn 3, 1 XN (ALT) có điểm Sigma từ 3-4 và 1 XN (Triglycerid) có điểm Sigma lớn hơn 6. Ở nồng độ cao, 6 XN (Glucose, Creatinin, AST, ALT, Cholesterol, Ure) có điểm Sigma nhỏ hơn 3 và 1 XN (Triglycerid) có điểm Sigma lớn hơn 6. Kết quả phân tích cho thấy ở cả 2 mức nồng độ tỉ lệ % các thông số nằm trong khoảng Sigma không chấp nhận cao nên cần có các biện pháp khắc phục để cải thiện hiệu suất của các XN.
在XN测试管理中,6西格玛方法被实验室所关注和应用,以减少XN的误差到最低水平。2021年,在广西传统医院的实验室中,贝克曼考尔特AU480机器上进行了7个生化指标(葡萄糖、胆固醇、甘油三酯、Ure、Creatinin、AST、ALT)的效率评估。2021年5月12日,7个XN指标的496个内测结果和12个外测结果。计算值与茶的误差值之和。结果是,在正常水平下,5×n(葡萄糖、肌酐、AST、胆固醇、Ure)的点小于3,1×n (ALT)的点小于3-4,1×n(甘油三酯)的点大于6。在高浓度下,6×n(葡萄糖、肌酐、AST、ALT、胆固醇、Ure)的点小于3,1×n(甘油三酯)的点大于6。分析结果显示,在两个浓度水平上,在不接受的Sigma范围内的参数百分比都很高,因此需要采取纠正措施来提高XN的性能。
{"title":"ÁP DỤNG SIX SIGMA TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HÓA SINH TẠI BỆNH VIỆN Y DƯỢC CỔ TRUYỀN QUẢNG NINH NĂM 2021","authors":"Hứa Thanh Thủy, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Văn Hùng, Trần Diệu Linh","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.84","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.84","url":null,"abstract":"Trong quản lý quá trình xét nghiệm (XN), phương pháp Six Sigma đang được phòng xét nghiệm (PXN) quan tâm và áp dụng nhằm giảm thiểu sai sót thực hiện XN đến mức thấp nhất. Mục tiêu đánh giá hiệu năng của 7 XN hóa sinh (Glucose, Cholesterol, Triglycerid, Ure, Creatinin, AST, ALT) thực hiện trên máy Beckman Coulter AU480 bằng Six Sigma tại Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện Y dược cổ truyền Quảng Ninh năm 2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên đối tượng gồm: 496 kết quả nội kiểm ở 2 mức nồng độ (trung bình và cao) và 12 kết quả ngoại kiểm trong 12 tháng năm 2021 của 7 chỉ số XN; tính toán giá trị Sigma với giá trị sai số tổng cho phép TEa. Kết quả là ở nồng độ bình thường, 5 XN (Glucose, Creatinin, AST, Cholesterol, Ure) có điểm Sigma nhỏ hơn 3, 1 XN (ALT) có điểm Sigma từ 3-4 và 1 XN (Triglycerid) có điểm Sigma lớn hơn 6. Ở nồng độ cao, 6 XN (Glucose, Creatinin, AST, ALT, Cholesterol, Ure) có điểm Sigma nhỏ hơn 3 và 1 XN (Triglycerid) có điểm Sigma lớn hơn 6. Kết quả phân tích cho thấy ở cả 2 mức nồng độ tỉ lệ % các thông số nằm trong khoảng Sigma không chấp nhận cao nên cần có các biện pháp khắc phục để cải thiện hiệu suất của các XN.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"26 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134051567","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC PHÂN TỬ CỦA PROTEIN TRONG CÁC SINH PHẨM CHỨA ALBUMIN VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH NGƯỜI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ 通过分子标记法确定蛋白质在含白蛋白和免疫球蛋白的生物体中的分子大小分布。
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.82
Cảnh Huyền Trang, Đường Thị Cẩm Lệ, Đàm Thị Liễu, Phạm Quang Minh, Nguyễn Quyết Thắng
Kiểm soát chất lượng các sản phẩm albumin và globulin miễn dịch người là rất quan trọng để đảm bảo tính an toàn cũng như hiệu quả của sản phẩm. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xây dựng quy trình chung xác định sự phân bố kích thước phân tử protein trong các sinh phẩm chứa albumin và globulin miễn dịch người phù hợp với điều kiện thực tế của Khoa Kiểm định Hoá lý. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả thực nghiệm trong phòng thí nghiệm. Quy trình xác định sự phân bố kích thước phân tử protein trong sản phẩm Human Albumin Baxter 200 g/l và IV Globulin thực hiện trên hệ thống sắc ký HPLC Thermo Scientific, sử dụng cột Cột TSK G3000SW (7,5 mm x 60 cm) và detector DAD với các thông số được tối ưu: nồng độ mẫu thử 1%, nồng độ mẫu chuẩn 1%, nồng độ pha động: 40 mM đệm phosphate, 200 mM NaCl, 0,005% sodium azide, tốc độ dòng 0,5 ml/phút. Quy trình đã được xác nhận giá trị sử dụng với độ chính xác, độ mạnh , độ đặc hiệu đạt yêu cầu, độ không đảm bảo đo đối với Monomer + Dimer và Polymer + Aggregate trên mẫu Human Albumin Baxter 200 g/l là 0,1285%, đối với mẫu IV Globulin lần lượt là 0,0463% và 0,0255% (với độ tin cậy 95%). Nghiên cứu đã thành công đưa ra quy trình chung xác định sự phân bố kích thước phân tử protein trong các sinh phẩm chứa albumin và globulin miễn dịch người, quy trình đã được xác nhận giá trị sử dụng và phù hợp với điều kiện thực tế tại Khoa.
控制人体免疫蛋白和球蛋白产品的质量对确保产品的安全性和有效性至关重要。这项研究的目的是建立一种通用程序,以确定含有人体免疫蛋白和球蛋白的生物体中蛋白质分子大小的分布,以适应化学实验室的实际情况。研究采用了实验室实验描述法。在高效液相色谱热谱系统上测定人白蛋白Baxter 200 g/l和IV球蛋白的分子尺寸分布,采用柱状柱状TSK G3000SW (7.5 mm x 60 cm)和DAD检测器,其最优参数为:样品浓度1%,标准样品浓度1%,相控浓度:40mm磷酸盐缓冲液,200mm NaCl, 0.005%叠氮化钠,流速0.5 ml/分钟。该工艺已确认其使用的准确度、强度、符合要求的性能、单单体+二聚体和聚合物+骨料的无保证测量值为0.1285%,而IV型球蛋白依次为0.0463%和0.0255%(准确率为95%)。这项研究成功地提出了一种确定蛋白质分子大小分布的通用程序,其中包括人体免疫蛋白和球蛋白,该程序已被证明是有效的,并符合科学的实际情况。
{"title":"XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC PHÂN TỬ CỦA PROTEIN TRONG CÁC SINH PHẨM CHỨA ALBUMIN VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH NGƯỜI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ","authors":"Cảnh Huyền Trang, Đường Thị Cẩm Lệ, Đàm Thị Liễu, Phạm Quang Minh, Nguyễn Quyết Thắng","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.82","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.82","url":null,"abstract":"Kiểm soát chất lượng các sản phẩm albumin và globulin miễn dịch người là rất quan trọng để đảm bảo tính an toàn cũng như hiệu quả của sản phẩm. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xây dựng quy trình chung xác định sự phân bố kích thước phân tử protein trong các sinh phẩm chứa albumin và globulin miễn dịch người phù hợp với điều kiện thực tế của Khoa Kiểm định Hoá lý. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả thực nghiệm trong phòng thí nghiệm. Quy trình xác định sự phân bố kích thước phân tử protein trong sản phẩm Human Albumin Baxter 200 g/l và IV Globulin thực hiện trên hệ thống sắc ký HPLC Thermo Scientific, sử dụng cột Cột TSK G3000SW (7,5 mm x 60 cm) và detector DAD với các thông số được tối ưu: nồng độ mẫu thử 1%, nồng độ mẫu chuẩn 1%, nồng độ pha động: 40 mM đệm phosphate, 200 mM NaCl, 0,005% sodium azide, tốc độ dòng 0,5 ml/phút. Quy trình đã được xác nhận giá trị sử dụng với độ chính xác, độ mạnh , độ đặc hiệu đạt yêu cầu, độ không đảm bảo đo đối với Monomer + Dimer và Polymer + Aggregate trên mẫu Human Albumin Baxter 200 g/l là 0,1285%, đối với mẫu IV Globulin lần lượt là 0,0463% và 0,0255% (với độ tin cậy 95%). Nghiên cứu đã thành công đưa ra quy trình chung xác định sự phân bố kích thước phân tử protein trong các sinh phẩm chứa albumin và globulin miễn dịch người, quy trình đã được xác nhận giá trị sử dụng và phù hợp với điều kiện thực tế tại Khoa.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"20 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126472539","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG SINH PHẨM TƯƠNG TỰ TRONG Y HỌC HIỆN ĐẠI TỔNG QUAN QUY ĐỊNH CẤP LƯU HÀNH CỦA EMA VÀ FDA 在现代医学中类似生物开发和应用的现状
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.79
Phạm Văn Hùng, Đoàn Hữu Thiển, Nguyễn Hoàng Tùng, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Vân Anh
Thị trường thuốc sinh phẩm tương tự phát triển và ứng dụng điều trị nhằm mục đích tăng cơ hội tiếp cận của bệnh nhân, giảm giá thành so với thuốc sinh phẩm tham chiếu gốc của nó. Nghiên cứu này tập trung phân tích thực trạng lộ trình nghiên cứu phát triển sinh phẩm tương tự của Châu Âu (EU) và Hoa Kỳ (US) và quá trình hoàn thiện các qui định, hướng dẫn luật đăng ký, cấp phép, đánh giá phi lâm sàng và lâm sàng. Số liệu thu thập từ dữ liệu công bố của Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) và Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) về cập nhật phê duyệt cấp phép thuốc sinh phẩm tương tự trước tháng 4 năm 2020.. Trong hơn thập kỷ vừa qua (13 năm), EMA đã nhận được trên 60 đơn đăng ký cấp phép lưu hành cho thuốc sinh phẩm tương tự với trên 50 loại thuốc sinh phẩm tương tự đã được phê duyệt có sẵn trên thị trường Châu Âu (EU). Kể từ lần phê duyệt thuốc tương tự sinh học đầu tiên vào năm 2015, FDA đã cấp trên 25 phê duyệt cho thuốc sinh phẩm tương tự, chỉ có 11 loại hiện có trên thị trường Mỹ (US). Phân tích ví dụ điển hình cấp phép sinh phẩm tương tự, đánh giá phi lâm sàng và lâm sàng tại EMA và FDA của 5 sản phẩm thuốc tương tự sinh học adalimumab đã được thương mại hóa dưới dạng tám loại thuốc khác nhau thông qua các ủy quyền tiếp thị trùng lặp. Ba trong số này được FDA chấp thuận, thuốc tương tự sinh học adalimumab đầu tiên sẽ không được bán trên thị trường US cho đến năm 2023 do giai đoạn độc quyền của sinh phẩm tham chiếu gốc Humira. Kết quả phân tích cho thấy: thị trường thuốc tương tự sinh học của EU đã phát triển nhanh hơn so với đối tác US với lý do bởi thời hạn độc quyền một loạt các bằng sáng chế và bảo vệ số liệu khoa học đánh giá thử nghiệm lâm sàng các loại thuốc sinh học tham chiếu gốc cũng đã được đề cập trong 'Kế hoạch hành động thuốc tương tự sinh học' mới nhất của US đã được công bố.
类似的生物医学市场开发和应用治疗的目的是增加病人的接触机会,并降低其原始参考生物医学的成本。这项研究的重点是分析欧洲和美国类似生物产品开发研究的现状,以及完善法规、指导、授权、非临床和临床评估的过程。从欧洲药品管理局(EMA)和美国食品和药物管理局(FDA)公布的数据中收集的数据,在2020年4月之前更新了对类似生物药品的批准。在过去的十年里(13年),EMA收到了60多份申请,申请了与欧洲市场(欧盟)上批准的50多种相同的生物药品的销售许可。自从2015年第一次批准生物仿制药以来,FDA已经批准了超过25种生物仿制药,只有11种在美国市场上。通过重复的营销授权,将5种生物药品adalimumab商业化为8种不同的药物。其中三种药物获得了FDA的批准,第一个类似adalimumab的生物药物在2023年之前不会在美国市场上销售,因为这是阿玛拉起源的独家参考。分析结果显示:欧盟的生物仿制药市场比美国的合作伙伴发展得更快,这是由于专利期的限制。
{"title":"THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG SINH PHẨM TƯƠNG TỰ TRONG Y HỌC HIỆN ĐẠI TỔNG QUAN QUY ĐỊNH CẤP LƯU HÀNH CỦA EMA VÀ FDA","authors":"Phạm Văn Hùng, Đoàn Hữu Thiển, Nguyễn Hoàng Tùng, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Vân Anh","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.79","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.79","url":null,"abstract":"Thị trường thuốc sinh phẩm tương tự phát triển và ứng dụng điều trị nhằm mục đích tăng cơ hội tiếp cận của bệnh nhân, giảm giá thành so với thuốc sinh phẩm tham chiếu gốc của nó. Nghiên cứu này tập trung phân tích thực trạng lộ trình nghiên cứu phát triển sinh phẩm tương tự của Châu Âu (EU) và Hoa Kỳ (US) và quá trình hoàn thiện các qui định, hướng dẫn luật đăng ký, cấp phép, đánh giá phi lâm sàng và lâm sàng. Số liệu thu thập từ dữ liệu công bố của Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) và Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) về cập nhật phê duyệt cấp phép thuốc sinh phẩm tương tự trước tháng 4 năm 2020.. Trong hơn thập kỷ vừa qua (13 năm), EMA đã nhận được trên 60 đơn đăng ký cấp phép lưu hành cho thuốc sinh phẩm tương tự với trên 50 loại thuốc sinh phẩm tương tự đã được phê duyệt có sẵn trên thị trường Châu Âu (EU). Kể từ lần phê duyệt thuốc tương tự sinh học đầu tiên vào năm 2015, FDA đã cấp trên 25 phê duyệt cho thuốc sinh phẩm tương tự, chỉ có 11 loại hiện có trên thị trường Mỹ (US). Phân tích ví dụ điển hình cấp phép sinh phẩm tương tự, đánh giá phi lâm sàng và lâm sàng tại EMA và FDA của 5 sản phẩm thuốc tương tự sinh học adalimumab đã được thương mại hóa dưới dạng tám loại thuốc khác nhau thông qua các ủy quyền tiếp thị trùng lặp. Ba trong số này được FDA chấp thuận, thuốc tương tự sinh học adalimumab đầu tiên sẽ không được bán trên thị trường US cho đến năm 2023 do giai đoạn độc quyền của sinh phẩm tham chiếu gốc Humira. \u0000Kết quả phân tích cho thấy: thị trường thuốc tương tự sinh học của EU đã phát triển nhanh hơn so với đối tác US với lý do bởi thời hạn độc quyền một loạt các bằng sáng chế và bảo vệ số liệu khoa học đánh giá thử nghiệm lâm sàng các loại thuốc sinh học tham chiếu gốc cũng đã được đề cập trong 'Kế hoạch hành động thuốc tương tự sinh học' mới nhất của US đã được công bố.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"151 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123995272","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CÔNG HIỆU BẠCH HẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH TRÊN CHUỘT NHẮT VÀ CHUẨN ĐỘ TRÊN TẾ BÀO VERO 该研究建立了小鼠免疫系统和VERO细胞标准的白喉测试程序。
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.83
Nguyễn Phương Liên, Bùi Thị Kim Xuyến, Lê Thị Hoàng Yến, Đỗ Khánh Linh, Nguyễn Thị Kim Ngân, Ngô Thị Hoa
Vắc xin Bạch hầu được sử dụng trong chương trình tiêm chủng quốc gia đã góp phần thanh toán bệnh Bạch hầu cho trẻ em Việt Nam từ nhiều năm nay. Việc xác định công hiệu của vắc xin là vô cùng cần thiết để đảm bảo hiệu lực cuả từng lô sản phẩm được sử dụng ngoài thị trường. Hiện nay trên thế giới chỉ có mẫu chuẩn Bạch hầu tính trên đơn vị chuột lang, tuy nhiên việc sử dụng chuột lang quá nhiều gây khó khăn cho quá trình thực hiện. Khoa Vi khuẩn- Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế đã nghiên cứu và phát triển quy trình xác định công hiệu Bạch hầu trên chuột nhắt trắng, dòng chuột ICR. Nghiên cứu áp dụng quy trình kiểm định công hiệu Bạch hầu bằng phương pháp miễn dịch trên chuột nhắt, chuẩn độ trên tế bào Vero, thử nghiệm được thẩm định qua 5 lần thử nghiệm độc lập. Các lần thử nghiệm thực hiện song song với mẫu chuẩn quốc tế Bạch hầu (NIBSC) đã biết trước đơn vị công hiệu là 213 IU/ống cùng mẫu thử cần xác định giá trị. Kết quả của các lần thử nghiệm được sử dụng để đánh giá chất lượng vắc xin và thiết lập một quy trình thử nghiệm cho việc kiểm định chất lượng vắc xin bạch hầu.
在国家免疫项目中使用的白喉疫苗已经帮助越南儿童支付了多年的白喉疾病。确定疫苗的有效性是绝对必要的,以确保每批产品在市场上使用的有效性。目前,世界上只有豚鼠单位的白喉标准样本,但对豚鼠的过度使用给整个过程带来了困难。微生物学-国家疫苗和卫生生物研究所研究和开发了一种程序,以确定白鼠的白鼠,ICR小鼠。该研究采用了在小鼠免疫系统中有效的白鼠测试程序,在Vero细胞中进行了标准测试,并通过5个独立的测试进行了评估。与国际白喉标准样品平行进行的试验已经知道,有效单位是213 IU/筒,需要确定样品的价值。这些测试的结果被用来评估疫苗的质量,并为白喉疫苗的质量建立一个测试程序。
{"title":"NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CÔNG HIỆU BẠCH HẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH TRÊN CHUỘT NHẮT VÀ CHUẨN ĐỘ TRÊN TẾ BÀO VERO","authors":"Nguyễn Phương Liên, Bùi Thị Kim Xuyến, Lê Thị Hoàng Yến, Đỗ Khánh Linh, Nguyễn Thị Kim Ngân, Ngô Thị Hoa","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.83","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.83","url":null,"abstract":"Vắc xin Bạch hầu được sử dụng trong chương trình tiêm chủng quốc gia đã góp phần thanh toán bệnh Bạch hầu cho trẻ em Việt Nam từ nhiều năm nay. Việc xác định công hiệu của vắc xin là vô cùng cần thiết để đảm bảo hiệu lực cuả từng lô sản phẩm được sử dụng ngoài thị trường. Hiện nay trên thế giới chỉ có mẫu chuẩn Bạch hầu tính trên đơn vị chuột lang, tuy nhiên việc sử dụng chuột lang quá nhiều gây khó khăn cho quá trình thực hiện. Khoa Vi khuẩn- Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế đã nghiên cứu và phát triển quy trình xác định công hiệu Bạch hầu trên chuột nhắt trắng, dòng chuột ICR. Nghiên cứu áp dụng quy trình kiểm định công hiệu Bạch hầu bằng phương pháp miễn dịch trên chuột nhắt, chuẩn độ trên tế bào Vero, thử nghiệm được thẩm định qua 5 lần thử nghiệm độc lập. Các lần thử nghiệm thực hiện song song với mẫu chuẩn quốc tế Bạch hầu (NIBSC) đã biết trước đơn vị công hiệu là 213 IU/ống cùng mẫu thử cần xác định giá trị. Kết quả của các lần thử nghiệm được sử dụng để đánh giá chất lượng vắc xin và thiết lập một quy trình thử nghiệm cho việc kiểm định chất lượng vắc xin bạch hầu.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"124 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124201600","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA CÁC THIẾT BỊ REALTIMR PCR SỬ DỤNG TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SINH PHẨM CHẨN ĐOÁN 评估用于生物质量检测的真实PCR设备之间的相似性
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.77
Đinh Thị Phương Thảo, Phạm Thị Hồng Thúy, Vũ Thị Thu Hường, Nguyễn Thị Tường An, Vũ Thị Phượng
Realtime PCR là kỹ thuật phổ biến trong các bộ sinh phẩm chẩn đoán sinh học phân tử sử dụng trên một hoặc nhiều hệ thống thiết bị Realtime PCR khác nhau. Hiện nay cũng có nhiều loại hệ thống realtime PCR, mỗi loại lại khác nhau về hệ thống khuếch đại, nguồn kích thích và phát hiện huỳnh quang, có thể dẫn đến các sai lệch kết quả khi đánh giá chất lượng sinh phẩm. Chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả thực nghiệm in vitro cho đánh giá sự tương đồng thiết bị của 04 hệ thống Realtime PCR đang sử dụng tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế (NICVB) bao gồm ABI7500; Realtime PCR CFX96 Touch Bio- Rad; abCyclerQ (AIT biotech) và QuantStudioTM5. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu so sánh kết quả giới hạn phát hiện (LOD) trên 04 hệ thống Realtime PCR khác nhau trên cùng mẫu chuẩn và hóa chất sinh phẩm. Phương pháp và tính toán kết quả theo quy trình chuẩn của khoa Sinh phẩm Y tế, NICVB. Kết quả  LOD của 04 hệ thống thiết bị lần lượt là 5,2 RNA copies / phản ứng (95%CI: 3,3-8,0 RNA copies/phản ứng), 10,77 RNA copies/phản ứng (95%CI: 7,62-15,24 RNA copies/phản ứng), 14,86 RNA copies/phản ứng (95%CI: 10,71-20,64 RNA copies/phản ứng), 10,04 RNA copies/phản ứng (95%CI: 7,06-14,30 RNA copies/phản ứng). LOD của 04 thiết bị Realtime đều nằm trong khoảng 1-3xLOD so với LOD tham chiếu. Thông qua kết quả nghiên cứu cho thấy 04 hệ thống thiết bị Realtime PCR  đều cho kết quả tương đồng với nhau. Vì vậy, có thể sử dụng thay thế lẫn nhau trong 04 hệ thống thiết bị ABI7500; QuantStudioTM5; Hệ thống Realtime PCR CFX96 Touch Bio- Rad và abCyclerQ (AIT biotech) trong đánh giá chất lượng sinh phẩm chẩn đoán sử dụng kỹ thuật Realtime PCR.
实时PCR是一种流行的技术,在一个或多个不同的实时PCR设备上,用于生物分子诊断。现在有各种各样的实时PCR系统,每一种都有不同的扩增系统、刺激源和荧光检测,这可能导致生物质量的结果误差。我们使用体外实验描述研究方法来评估国家疫苗和生物医学研究所(NICVB)使用的04个实时PCR系统的设备的相似性,包括ABI7500;实时PCR CFX96 Touch Bio- RadabCyclerQ和QuantStudioTM5。这项研究的目的是比较在同一标准样本和生物化学样本上对04个不同实时PCR系统的检测限结果。根据NICVB的标准程序,方法和计算结果。04系统的LOD结果为5.2 RNA拷贝/反应(95%CI: 3.03 - 8.0 RNA拷贝/反应),10.77 RNA拷贝/反应(95%CI: 7.62 - 15.24 RNA拷贝/反应),14.86 RNA拷贝/反应(95%CI: 10.71 - 20.64 RNA拷贝/反应),10.04 RNA拷贝/反应(95%CI: 7.06 - 14.30 RNA拷贝/反应)。与参考LOD相比,4个实时设备的LOD都在1-3xLOD范围内。研究结果显示,04个实时PCR设备的结果是一致的。所以可以在04个ABI7500系统中互相替换;QuantStudioTM5;实时PCR CFX96 Touch Bio- Rad和abCyclerQ (AIT biotech)系统使用实时PCR技术进行生物质量评估。
{"title":"ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA CÁC THIẾT BỊ REALTIMR PCR SỬ DỤNG TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SINH PHẨM CHẨN ĐOÁN","authors":"Đinh Thị Phương Thảo, Phạm Thị Hồng Thúy, Vũ Thị Thu Hường, Nguyễn Thị Tường An, Vũ Thị Phượng","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.77","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.77","url":null,"abstract":"Realtime PCR là kỹ thuật phổ biến trong các bộ sinh phẩm chẩn đoán sinh học phân tử sử dụng trên một hoặc nhiều hệ thống thiết bị Realtime PCR khác nhau. Hiện nay cũng có nhiều loại hệ thống realtime PCR, mỗi loại lại khác nhau về hệ thống khuếch đại, nguồn kích thích và phát hiện huỳnh quang, có thể dẫn đến các sai lệch kết quả khi đánh giá chất lượng sinh phẩm. Chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả thực nghiệm in vitro cho đánh giá sự tương đồng thiết bị của 04 hệ thống Realtime PCR đang sử dụng tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế (NICVB) bao gồm ABI7500; Realtime PCR CFX96 Touch Bio- Rad; abCyclerQ (AIT biotech) và QuantStudioTM5. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu so sánh kết quả giới hạn phát hiện (LOD) trên 04 hệ thống Realtime PCR khác nhau trên cùng mẫu chuẩn và hóa chất sinh phẩm. Phương pháp và tính toán kết quả theo quy trình chuẩn của khoa Sinh phẩm Y tế, NICVB. Kết quả  LOD của 04 hệ thống thiết bị lần lượt là 5,2 RNA copies / phản ứng (95%CI: 3,3-8,0 RNA copies/phản ứng), 10,77 RNA copies/phản ứng (95%CI: 7,62-15,24 RNA copies/phản ứng), 14,86 RNA copies/phản ứng (95%CI: 10,71-20,64 RNA copies/phản ứng), 10,04 RNA copies/phản ứng (95%CI: 7,06-14,30 RNA copies/phản ứng). LOD của 04 thiết bị Realtime đều nằm trong khoảng 1-3xLOD so với LOD tham chiếu. Thông qua kết quả nghiên cứu cho thấy 04 hệ thống thiết bị Realtime PCR  đều cho kết quả tương đồng với nhau. Vì vậy, có thể sử dụng thay thế lẫn nhau trong 04 hệ thống thiết bị ABI7500; QuantStudioTM5; Hệ thống Realtime PCR CFX96 Touch Bio- Rad và abCyclerQ (AIT biotech) trong đánh giá chất lượng sinh phẩm chẩn đoán sử dụng kỹ thuật Realtime PCR.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"139 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123232143","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG VẮC-XIN SII VÀ VẮC-XIN bOPV Ở TRẺ DƯỚI 1 TUỔI TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TẠI TỈNH NINH BÌNH NĂM 2021 2021年宁平省1岁以下儿童接种SII和bOPV疫苗后的反应
Pub Date : 2023-04-01 DOI: 10.56086/jcvb.v3i1.85
Nguyễn Mai Thanh, Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Thị Thu Phương, Lương Thị Khuyên
Vắc-xin bOPV và SII là 2 loại vắc-xin được sử dụng phổ biến trong chương trình tiêm chủng mở rộng. Do vậy việc theo dõi phản ứng phụ sau tiêm là công việc quan trọng nhằm tìm hiểu nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tình trạng này. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 350 trẻ dưới 1 tuổi tiêm chủng vắc-xin SII và bOPV trong chương trình tiêm chủng mở rộng tại các Trạm Y tế tỉnh Ninh Bình. Kết quả phản ứng sau tiêm vắc-xin SII và bOPV chiếm tỷ lệ cao với 93,71%. Trong đó, phản ứng tại chỗ sau tiêm chiếm 56%, phản ứng toàn thân sau tiêm chiếm 86%. Phổ biến nhất là phản ứng sốt với 82,57%, quấy khóc nhẹ 40%, đau tại chỗ tiêm 32% và sưng tại chỗ tiêm chiếm 25,71%. Kết quả phân tích cho thấy có mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng khi tiêm của trẻ và các lần sử dụng vắc-xin đến tỷ lệ phản ứng sau tiêm với lần lượt OR là 0,01 (0,00 – 0,41) và 0,08 (0,01 – 0,80) với mức ý nghĩa thống kê p<0,05. Cha mẹ/người chăm sóc trẻ nên lưu ý thận trọng hơn sau khi trẻ tiêm xong mũi vắc xin SII và bOPV đầu tiên.
bOPV和SII疫苗是两种广泛使用的疫苗。因此,追踪注射后的副作用是了解导致这种情况的原因和因素的一项重要工作。在宁平省卫生中心的扩大免疫接种项目中,对350多名1岁以下儿童进行了横切研究,包括SII和bOPV。SII和bOPV的免疫反应率很高,为93.71%。其中,局部反应占56%,全身反应占86%。最常见的是发热反应为82.57%,轻微骚扰40%,注射时疼痛32%,注射时肿胀25.71%。分析结果表明,儿童接种时的营养状况与接种后使用疫苗的次数之间存在相关性父母/护理人员应该在孩子接种了第一次SII和bOPV疫苗后更加小心。
{"title":"THỰC TRẠNG PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG VẮC-XIN SII VÀ VẮC-XIN bOPV Ở TRẺ DƯỚI 1 TUỔI TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TẠI TỈNH NINH BÌNH NĂM 2021","authors":"Nguyễn Mai Thanh, Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Thị Thu Phương, Lương Thị Khuyên","doi":"10.56086/jcvb.v3i1.85","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v3i1.85","url":null,"abstract":"Vắc-xin bOPV và SII là 2 loại vắc-xin được sử dụng phổ biến trong chương trình tiêm chủng mở rộng. Do vậy việc theo dõi phản ứng phụ sau tiêm là công việc quan trọng nhằm tìm hiểu nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tình trạng này. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 350 trẻ dưới 1 tuổi tiêm chủng vắc-xin SII và bOPV trong chương trình tiêm chủng mở rộng tại các Trạm Y tế tỉnh Ninh Bình. Kết quả phản ứng sau tiêm vắc-xin SII và bOPV chiếm tỷ lệ cao với 93,71%. Trong đó, phản ứng tại chỗ sau tiêm chiếm 56%, phản ứng toàn thân sau tiêm chiếm 86%. Phổ biến nhất là phản ứng sốt với 82,57%, quấy khóc nhẹ 40%, đau tại chỗ tiêm 32% và sưng tại chỗ tiêm chiếm 25,71%. Kết quả phân tích cho thấy có mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng khi tiêm của trẻ và các lần sử dụng vắc-xin đến tỷ lệ phản ứng sau tiêm với lần lượt OR là 0,01 (0,00 – 0,41) và 0,08 (0,01 – 0,80) với mức ý nghĩa thống kê p<0,05. Cha mẹ/người chăm sóc trẻ nên lưu ý thận trọng hơn sau khi trẻ tiêm xong mũi vắc xin SII và bOPV đầu tiên.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"40 1-8 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-04-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123378412","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1