首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE最新文献

英文 中文
A study on energy consumption of hotel buildings in Vietnam 越南酒店建筑能耗研究
Pub Date : 2018-08-30 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(5)-11
Mac Van Dat, T. Quang
This paper aims to determine energy use intensity (EUI) and the percentage of end-use energy consumption in hotel buildings in major cities of Vietnam, including Hanoi, Da Nang and Ho Chi Minh City (HCMC). Data from 32 hotels were gathered from the website on energy efficiency promotion of Ministry of Construction. The average EUI in the whole country was 151 kWh/m2.year, and the figures for Hanoi, Da Nang, and HCMC were 184; 71 and 212 kWh/m2.year, respectively. At the same time, the structure of end-use energy consumption was estimated, of which 54% for heating, ventilation and air conditioning (HVAC), 10% for lighting, 19% for plug equipment and 17% for lifts. Keywords: energy consumption; energy use intensity (EUI); end-use energy consumption.
本文旨在确定越南主要城市酒店建筑的能源使用强度(EUI)和最终使用能源消耗的百分比,包括河内,岘港和胡志明市(HCMC)。来自32家酒店的数据来自建设部节能推广网站。全国平均EUI为151千瓦时/平方米。年,河内、岘港和胡志明市的数字为184人;71和212 kWh/m2。,分别。同时,对终端能耗结构进行了估算,其中采暖通风空调(HVAC)占54%,照明占10%,插头设备占19%,电梯占17%。关键词:能耗;能源利用强度(EUI);最终用途能源消耗。
{"title":"A study on energy consumption of hotel buildings in Vietnam","authors":"Mac Van Dat, T. Quang","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(5)-11","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(5)-11","url":null,"abstract":"This paper aims to determine energy use intensity (EUI) and the percentage of end-use energy consumption in hotel buildings in major cities of Vietnam, including Hanoi, Da Nang and Ho Chi Minh City (HCMC). Data from 32 hotels were gathered from the website on energy efficiency promotion of Ministry of Construction. The average EUI in the whole country was 151 kWh/m2.year, and the figures for Hanoi, Da Nang, and HCMC were 184; 71 and 212 kWh/m2.year, respectively. At the same time, the structure of end-use energy consumption was estimated, of which 54% for heating, ventilation and air conditioning (HVAC), 10% for lighting, 19% for plug equipment and 17% for lifts. \u0000Keywords: energy consumption; energy use intensity (EUI); end-use energy consumption.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"72562345","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 6
Comparison of aerosol products retrieved from AERONET and MODIS over an urban area in Hanoi city, Vietnam 越南河内市市区上空AERONET和MODIS获取的气溶胶产品的比较
Pub Date : 2018-08-30 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(5)-10
B. Hieu, N. Luong, N. H. Hiep, Bui Quang Trung
Understanding the dynamics of aerosols and associated influence on regional and global climatic conditions requires the knowledge of spatial and temporal distributions of aerosols on regional and global scales. In this study, the satellite-based MODIS AODs retrievals level 2 products from Terra (MOD04-10 km) and Aqua (MYD04-10km) satellites are inter-compared with the ground-based AERONET AODs (level 2) over Nghia Do station located in an urban area of Hanoi city, Vietnam for the period of 2010-2016. The Terra AODs showed good-match with the ground-based AODs measurements (slope = 0.830, intercept = 0.099, RMSE = 0.260, R2 = 0.673, and RMB = 0.970). However, the Aqua AODs expressed systematically the underestimation of AERONET AODs (slope = 0.556, intercept = 0.184, RMSE = 0.390, R2 = 0.408, and RMB = 0.810). All MODIS AODs indicates the moderate correlation with AERONET AODs (slope = 0.683, intercept = 0.147, RMSE = 0.330, R2 = 0.520, and RMB = 0.890). Although MODIS AODs follow well the monthly variations of AERONET AODs, the relatively high discrepancy between MODIS and AERONET AODs can be observed during the winter months. Keywords: aerosol products; MODIS AODs; AERONET AODs; inter-comparison.
要了解气溶胶的动力学及其对区域和全球气候条件的相关影响,就需要了解气溶胶在区域和全球尺度上的时空分布。本研究利用Terra (MOD04-10 km)和Aqua (MYD04-10km)卫星反演的2级MODIS AODs与2010-2016年越南河内市市区Nghia Do站地面反演的2级AERONET AODs进行对比。地形aod值与地面aod值吻合较好(斜率= 0.830,截距= 0.099,RMSE = 0.260, R2 = 0.673, RMB = 0.970)。而Aqua aod系统地表达了AERONET aod的低估(斜率= 0.556,截距= 0.184,RMSE = 0.390, R2 = 0.408, RMB = 0.810)。MODIS aod均与AERONET aod呈中等相关性(斜率= 0.683,截距= 0.147,RMSE = 0.330, R2 = 0.520, RMB = 0.890)。MODIS AODs与AERONET AODs的逐月变化基本一致,但冬季MODIS AODs与AERONET AODs差异较大。关键词:气溶胶产品;MODIS气溶胶;AERONET大气气溶胶;进行对比。
{"title":"Comparison of aerosol products retrieved from AERONET and MODIS over an urban area in Hanoi city, Vietnam","authors":"B. Hieu, N. Luong, N. H. Hiep, Bui Quang Trung","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(5)-10","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(5)-10","url":null,"abstract":"Understanding the dynamics of aerosols and associated influence on regional and global climatic conditions requires the knowledge of spatial and temporal distributions of aerosols on regional and global scales. In this study, the satellite-based MODIS AODs retrievals level 2 products from Terra (MOD04-10 km) and Aqua (MYD04-10km) satellites are inter-compared with the ground-based AERONET AODs (level 2) over Nghia Do station located in an urban area of Hanoi city, Vietnam for the period of 2010-2016. The Terra AODs showed good-match with the ground-based AODs measurements (slope = 0.830, intercept = 0.099, RMSE = 0.260, R2 = 0.673, and RMB = 0.970). However, the Aqua AODs expressed systematically the underestimation of AERONET AODs (slope = 0.556, intercept = 0.184, RMSE = 0.390, R2 = 0.408, and RMB = 0.810). All MODIS AODs indicates the moderate correlation with AERONET AODs (slope = 0.683, intercept = 0.147, RMSE = 0.330, R2 = 0.520, and RMB = 0.890). Although MODIS AODs follow well the monthly variations of AERONET AODs, the relatively high discrepancy between MODIS and AERONET AODs can be observed during the winter months. \u0000Keywords: aerosol products; MODIS AODs; AERONET AODs; inter-comparison.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76045392","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 3
Nghiên cứu phương pháp lựa chọn bảng mục từ ngành công trình xây dựng trong đề án “biên soạn bách khoa toàn thư Việt Nam” 研究在“越南百科全书”项目中从建筑行业中选择项目的方法。
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/stce.nuce2018-12(4)-16
Đ. Thành, Trần Văn Tấn, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Ngọc Linh
Biên soạn Bách khoa toàn thư (BKTT) Việt Nam là một đề án Nhà nước rất lớn, huy động hàng ngàn nhà khoa học giàu kinh nghiệm trên cả nước tham gia. Đây là một công trình văn hóa, khoa học rất đồ sộ, đòi hỏi đầu tư công sức trí tuệ và phương pháp tiếp cận khoa học trong các giai đoạn thực hiện: từ xây dựng đề cương đến biên soạn mục từ, biên tập và xuất bản. Trong khuôn khổ nhiệm vụ xây dựng đề cương đề án, Ban biên soạn BKTT quyển 14 - Xây dựng và Công nghệ vật liệu đã nghiên cứu kết hợp các phương pháp truyền thống và hiện đại để đề xuất bảng mục từ các chuyên ngành công trình xây dựng - Kết cấu vĩ mô của BKTT về xây dựng và công nghệ vật liệu. Bài báo này trình bày phương pháp tiếp cận khoa học trong lựa chọn và đề xuất các muc từ đại diện xứng đáng cho bức tranh tổng thể tri thức, thành tựu của ngành xây dựng trong bộ BKTT Việt Nam. Từ khoá: bách khoa toàn thư; mục từ; công trình xây dựng.
《越南百科全书》(BKTT)是一个非常大的国家项目,动员了全国数千名经验丰富的科学家。这是一项巨大的文化、科学工作,需要在各个阶段投入智慧和科学方法:从起草提案到编辑、编辑和出版。在建筑和材料技术的任务范围内,BKTT卷14 -建筑和技术材料编辑委员会研究了将传统和现代方法结合起来,从建筑和材料技术的专业领域提出项目表。这篇文章介绍了在选择和建议方面的科学方法,这些方法代表了越南BKTT部门的知识和建筑成就的总体情况。关键字:百科全书。从分类索引;建筑。
{"title":"Nghiên cứu phương pháp lựa chọn bảng mục từ ngành công trình xây dựng trong đề án “biên soạn bách khoa toàn thư Việt Nam”","authors":"Đ. Thành, Trần Văn Tấn, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Ngọc Linh","doi":"10.31814/stce.nuce2018-12(4)-16","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/stce.nuce2018-12(4)-16","url":null,"abstract":"Biên soạn Bách khoa toàn thư (BKTT) Việt Nam là một đề án Nhà nước rất lớn, huy động hàng ngàn nhà khoa học giàu kinh nghiệm trên cả nước tham gia. Đây là một công trình văn hóa, khoa học rất đồ sộ, đòi hỏi đầu tư công sức trí tuệ và phương pháp tiếp cận khoa học trong các giai đoạn thực hiện: từ xây dựng đề cương đến biên soạn mục từ, biên tập và xuất bản. Trong khuôn khổ nhiệm vụ xây dựng đề cương đề án, Ban biên soạn BKTT quyển 14 - Xây dựng và Công nghệ vật liệu đã nghiên cứu kết hợp các phương pháp truyền thống và hiện đại để đề xuất bảng mục từ các chuyên ngành công trình xây dựng - Kết cấu vĩ mô của BKTT về xây dựng và công nghệ vật liệu. Bài báo này trình bày phương pháp tiếp cận khoa học trong lựa chọn và đề xuất các muc từ đại diện xứng đáng cho bức tranh tổng thể tri thức, thành tựu của ngành xây dựng trong bộ BKTT Việt Nam. \u0000Từ khoá: bách khoa toàn thư; mục từ; công trình xây dựng.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"82470943","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của tro đáy nhiệt điện đến các tính chất cơ lý của xi măng Poóc lăng hỗn hợp 热渣对水泥搅拌力学性能的影响
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-08
V. Ân, H. Nguyên
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng tro đáy của nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch đến các tính chất cơ lý của xi măng poóc lăng hỗn hợp như lượng nước tiêu chuẩn, thời gian đông kết và sự phát triển cường độ nén theo thời gian. Kết quả nghiên cứu cho thấy có thể sử dụng đến 30% tro đáy theo khối lượng để sản xuất PCB40 và 15% tro đáy theo khối lượng để sản xuất PCB50. Khi tăng hàm lượng tro đáy trong PCB thì lượng nước tiêu chuẩn và thời gian đông kết tăng lên, cường độ nén giảm. Khi tăng hàm lượng tro đáy, tốc độ phát triển cường độ nén so với mẫu đối chứng giảm xuống ở tuổi sớm nhưng lại tăng lên ở tuổi muộn. Độ nghiền mịn của tro đáy tăng lên chủ yếu đẩy nhanh tốc độ phát triển cường độ ở tuổi sớm của mẫu thí nghiệm. Từ khóa: xi măng Poóc lăng hỗn hợp; tro đáy; cường độ nén. Lịch sử bài viết: Nhận ngày 23/04/2018, Sửa xong 26/05/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018
本研究评估了热电厂骨灰量对混合水泥力学性能的影响,如标准水量、冻结时间和压缩强度随时间的增加。研究表明,高达30%的散装骨灰用于生产PCB40, 15%的散装骨灰用于生产PCB50。随着PCB中骨灰含量的增加,标准水量和冻结时间增加,压缩强度降低。随着骨灰量的增加,压缩强度的增长速度在早期下降,但在晚期上升。骨灰磨细程度的提高主要加快了样品早期强度的增长速度。关键词:混合水泥;灰底;压缩强度。历史记录:2018年4月23日收到,2018年5月26日修正完成,2018年5月30日接受。
{"title":"Ảnh hưởng của tro đáy nhiệt điện đến các tính chất cơ lý của xi măng Poóc lăng hỗn hợp","authors":"V. Ân, H. Nguyên","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-08","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-08","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng tro đáy của nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch đến các tính chất cơ lý của xi măng poóc lăng hỗn hợp như lượng nước tiêu chuẩn, thời gian đông kết và sự phát triển cường độ nén theo thời gian. Kết quả nghiên cứu cho thấy có thể sử dụng đến 30% tro đáy theo khối lượng để sản xuất PCB40 và 15% tro đáy theo khối lượng để sản xuất PCB50. Khi tăng hàm lượng tro đáy trong PCB thì lượng nước tiêu chuẩn và thời gian đông kết tăng lên, cường độ nén giảm. Khi tăng hàm lượng tro đáy, tốc độ phát triển cường độ nén so với mẫu đối chứng giảm xuống ở tuổi sớm nhưng lại tăng lên ở tuổi muộn. Độ nghiền mịn của tro đáy tăng lên chủ yếu đẩy nhanh tốc độ phát triển cường độ ở tuổi sớm của mẫu thí nghiệm. \u0000Từ khóa: xi măng Poóc lăng hỗn hợp; tro đáy; cường độ nén. \u0000Lịch sử bài viết: Nhận ngày 23/04/2018, Sửa xong 26/05/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83720262","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phân tích tĩnh tấm composite có lớp áp điện theo lý thuyết biến dạng cắt bậc cao Reddy bằng phương pháp giải tích 静力层压复合材料的层压板变形理论用解析法红底
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-05
Trần Minh Tú, T. Quốc, Vũ Văn Thẩm
Bài báo thiết lập lời giải giải tích phân tích tĩnh tấm composite lớp cấu hình phản xứng vuông góc có gắn lớp kích thích áp điện, chịu tác dụng đồng thời của tải cơ học và điện trường. Lý thuyết tấm biến dạng cắt bậc cao của Reddy được sử dụng để khảo sát ứng xử uốn của tấm composite áp điện. Điện thế áp đặt được giả thiết biến đổi tuyến tính theo chiều dày của lớp áp điện. Kết quả được so sánh với lý thuyết bậc cao 12 ẩn chuyển vị và với lời giải chính xác và cho thấy sự tương đồng với kết quả của các tác giả khác đã công bố. Từ khoá: tấm composite lớp; áp điện; phân tích tĩnh; lý thuyết tấm Reddy; phương pháp giải tích. Lịch sử bài viết: Nhận ngày 12/1/2018, Sửa xong 9/5/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018.
本文建立了静力分析复合材料的直角反射层结构,在机械载荷和电场的共同作用下,附加了电压刺激层。雷迪的高阶剪切变形理论被用来研究复合材料的弯曲行为。电压电压被认为是根据电压层的厚度线性变化的。结果与高程12隐转理论进行了比较,并给出了正确的解释,并与其他作者的结果进行了比较。关键字:复合层;压电;静态分析;红板理论;解析。历史记录:2018年1月12日竣工,2018年5月9日竣工,2018年5月30日竣工。
{"title":"Phân tích tĩnh tấm composite có lớp áp điện theo lý thuyết biến dạng cắt bậc cao Reddy bằng phương pháp giải tích","authors":"Trần Minh Tú, T. Quốc, Vũ Văn Thẩm","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-05","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-05","url":null,"abstract":"Bài báo thiết lập lời giải giải tích phân tích tĩnh tấm composite lớp cấu hình phản xứng vuông góc có gắn lớp kích thích áp điện, chịu tác dụng đồng thời của tải cơ học và điện trường. Lý thuyết tấm biến dạng cắt bậc cao của Reddy được sử dụng để khảo sát ứng xử uốn của tấm composite áp điện. Điện thế áp đặt được giả thiết biến đổi tuyến tính theo chiều dày của lớp áp điện. Kết quả được so sánh với lý thuyết bậc cao 12 ẩn chuyển vị và với lời giải chính xác và cho thấy sự tương đồng với kết quả của các tác giả khác đã công bố. \u0000Từ khoá: tấm composite lớp; áp điện; phân tích tĩnh; lý thuyết tấm Reddy; phương pháp giải tích. \u0000Lịch sử bài viết: Nhận ngày 12/1/2018, Sửa xong 9/5/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83074943","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Nghiên cứu, đánh giá trạng thái dinh dưỡng hồ chứa nước Cao Vân phục vụ cấp nước sinh hoạt 研究、评价高云水库的营养状况,提供生活用水
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-09
Trần Đức Hạ
Hồ chứa nước Cao Vân là nguồn cung cấp nước thô cho nhà máy nước (NMN) Diễn Vọng công suất 60.000 m3/ngày và sẽ tăng lên 90.000 m3/ngày vào năm 2020. Để có cơ sở đề xuất các giải pháp kiểm soát chất lượng nước, đảm bảo cấp nước an toàn, hồ Cao Vân cần được đánh giá trạng thái dinh dưỡng. Kết quả phân tích chất lượng nước trực tiếp tại hồ và các số liệu thu thập từ NMN Diễn Vọng cho thấy: theo các chỉ tiêu tổng phốt pho, hàm lượng Chloraphyll a và độ trong Secchi, chất lượng nước hồ Cao Vân tương đối ổn định. Bằng cách dùng chỉ số TSI theo phương pháp đánh giá của Carlson, thấy rằng TSI của hồ Cao Vân là 57,25. Kết quả này cho thấy, hồ Cao Vân hiện đang bị phú dưỡng do các hoạt động kinh tế xã hội trong lưu vực hồ. Vì vậy, cần đề xuất các giải pháp kiểm soát hiện tượng phú dưỡng để đảm bảo chất lượng nguồn nước thô cho NMN Diễn Vọng. Từ khóa: hồ chứa nước; phú dưỡng; chất lượng nước; chỉ số TSI; cấp nước an toàn. Lịch sử bài viết: Nhận ngày 23/04/2018, Sửa xong 26/05/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018
高云水库是一个原始的水供应,用于抽水蓄能6万立方米/天,到2020年将增加到9万立方米/天。为了提出控制水质的解决方案,确保水位的安全,高云湖需要评估营养状况。通过对湖泊水质的直接分析和NMN数据的分析,结果表明:在总磷指标下,塞奇的氯磷酸化a和水平水平下,湖泊水质相对稳定。根据Carlson的评估,使用TSI,高云湖的TSI是57,25。这一结果表明,高云湖目前因社会经济活动而丰富。因此,有必要提出控制富营养化现象的解决方案,以确保回波注入的原始水的质量。关键词:水库;富翁滋养;水质;TSI指数;安全水位。历史记录:2018年4月23日收到,2018年5月26日修正完成,2018年5月30日接受。
{"title":"Nghiên cứu, đánh giá trạng thái dinh dưỡng hồ chứa nước Cao Vân phục vụ cấp nước sinh hoạt","authors":"Trần Đức Hạ","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-09","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-09","url":null,"abstract":"Hồ chứa nước Cao Vân là nguồn cung cấp nước thô cho nhà máy nước (NMN) Diễn Vọng công suất 60.000 m3/ngày và sẽ tăng lên 90.000 m3/ngày vào năm 2020. Để có cơ sở đề xuất các giải pháp kiểm soát chất lượng nước, đảm bảo cấp nước an toàn, hồ Cao Vân cần được đánh giá trạng thái dinh dưỡng. Kết quả phân tích chất lượng nước trực tiếp tại hồ và các số liệu thu thập từ NMN Diễn Vọng cho thấy: theo các chỉ tiêu tổng phốt pho, hàm lượng Chloraphyll a và độ trong Secchi, chất lượng nước hồ Cao Vân tương đối ổn định. Bằng cách dùng chỉ số TSI theo phương pháp đánh giá của Carlson, thấy rằng TSI của hồ Cao Vân là 57,25. Kết quả này cho thấy, hồ Cao Vân hiện đang bị phú dưỡng do các hoạt động kinh tế xã hội trong lưu vực hồ. Vì vậy, cần đề xuất các giải pháp kiểm soát hiện tượng phú dưỡng để đảm bảo chất lượng nguồn nước thô cho NMN Diễn Vọng. \u0000Từ khóa: hồ chứa nước; phú dưỡng; chất lượng nước; chỉ số TSI; cấp nước an toàn. \u0000Lịch sử bài viết: Nhận ngày 23/04/2018, Sửa xong 26/05/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87176601","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hiệu ứng động của tải trọng sóng trong bài toán kiểm tra mỏi kết cấu khối chân đế cố định bằng thép kiểu Jacket 波浪载荷的动态影响在疲劳试验问题中采用钢夹套固定底座结构
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-03
Đinh Quang Cường, Bùi Thế Anh, Hoàng Đức Niên
Bài toán kiểm tra mỏi là một bài toán quan trọng trong các bước thiết kế kết cấu khối chân đế giàn khoan cố định bằng thép kiểu Jacket. Tuy nhiên, hiện nay để đánh giá hiệu ứng động thì hầu hết các tài liệu mới chỉ dừng ở việc đánh giá thông qua tỷ số phản ứng động so với phản ứng tĩnh. Trong khi đó, đối với bài toán kiểm tra mỏi thì đích cuối cùng là xác định được tổng tỷ số tổn thất mỏi. Bài báo này sẽ trình bày cách đánh giá hiệu ứng động của tải trọng sóng tác dụng lên kết cấu Jacket trong bài toán mỏi thông qua tỷ số tổn thất tích lũy và tiến hành khảo sát cho 03 kết cấu Jacket có độ sâu nước tăng dần trong điều kiện biển Việt Nam. Từ khóa: hiệu ứng động; jacket; tải trọng sóng; phân tích mỏi. Lịch sử của bài viết: Nhận ngày 28/11/2017, Sửa xong 13/5/2018, Chấp nhận đăng 30/05/2018.
疲劳试验问题是固定套钢平台结构设计步骤中的一个重要问题。然而,现在要评估动态效应,大多数新材料都是通过动态反应比静态反应来评估的。与此同时,在疲劳测试数学中,最终的目标是确定总的疲劳损失率。这篇文章将介绍如何通过累积损伤比来评估波浪载荷对越南海条件下03个逐渐增加的导管架结构的影响。关键词:动态效应;工业机器;载波;疲劳分析。历史记录:于2017年11月28日竣工,2018年5月13日竣工,2018年5月30日竣工。
{"title":"Hiệu ứng động của tải trọng sóng trong bài toán kiểm tra mỏi kết cấu khối chân đế cố định bằng thép kiểu Jacket","authors":"Đinh Quang Cường, Bùi Thế Anh, Hoàng Đức Niên","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-03","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-03","url":null,"abstract":"Bài toán kiểm tra mỏi là một bài toán quan trọng trong các bước thiết kế kết cấu khối chân đế giàn khoan cố định bằng thép kiểu Jacket. Tuy nhiên, hiện nay để đánh giá hiệu ứng động thì hầu hết các tài liệu mới chỉ dừng ở việc đánh giá thông qua tỷ số phản ứng động so với phản ứng tĩnh. Trong khi đó, đối với bài toán kiểm tra mỏi thì đích cuối cùng là xác định được tổng tỷ số tổn thất mỏi. Bài báo này sẽ trình bày cách đánh giá hiệu ứng động của tải trọng sóng tác dụng lên kết cấu Jacket trong bài toán mỏi thông qua tỷ số tổn thất tích lũy và tiến hành khảo sát cho 03 kết cấu Jacket có độ sâu nước tăng dần trong điều kiện biển Việt Nam. \u0000Từ khóa: hiệu ứng động; jacket; tải trọng sóng; phân tích mỏi. \u0000Lịch sử của bài viết: Nhận ngày 28/11/2017, Sửa xong 13/5/2018, Chấp nhận đăng 30/05/2018.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"87168478","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá các yếu tố hình học liên quan đến an toàn giao thông của đường ngang tại các nút giao cùng mức giữa đường bộ và đường sắt trên địa bàn huyện Phú Xuyên - Hà Nội 评估与富川区区公路与铁路交汇处交通安全相关的几何因素
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-10
Đ. Đỉnh, Trần Quốc Toản
Bài báo này nhằm đánh giá sự phù hợp của các yếu tố hình học của các đường ngang trên địa bàn huyện Phú Xuyên so với các quy định hiện hành của Việt Nam, Mỹ và Canada. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố: bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, tầm nhìn tại nhiều vị trí khảo sát không đáp ứng được theo các quy định của Việt Nam và nước ngoài. Đặc biệt, độ dốc dọc của toàn bộ 17 đường ngang và tầm nhìn của toàn bộ 8 đường ngang biển báo, không có gác chắn trong nghiên cứu này đều không đạt yêu cầu theo các quy định trong và ngoài nước. Nhằm nâng cao an toàn giao thông, bài báo đã kiến nghị một số giải pháp giúp khắc phục sự hạn chế của các yếu tố hình học của các đường ngang hiện nay. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng đưa ra một số kiến nghị đối với các quy định của Việt Nam về thiết kế các yếu tố hình học của đường ngang nhằm đáp ứng các điều kiện an toàn giao thông và phù hợp hơn với thực tế. Từ khoá: nút giao cùng mức giữa đường ô tô và đường sắt; thiết kế hình học; an toàn giao thông.
这篇文章是为了评估富国区边界的几何特征与越南、美国和加拿大现行法规的一致性。研究结果表明,因素:平面图、纵横截面、多个调查位置的能见度不符合越南和国外的规定。具体来说,整个17条水平线的垂直坡度和整个8条水平线的能见度,在本研究中没有防护盾,都不符合国内外规定。为了提高交通安全,本文提出了一些解决方案,以克服目前横截面几何特征的局限性。此外,这项研究还对越南关于设计横向几何元素以满足交通安全要求和更符合实际的规定提出了一些建议。关键字:汽车和铁路的交叉点;几何设计;交通安全。
{"title":"Đánh giá các yếu tố hình học liên quan đến an toàn giao thông của đường ngang tại các nút giao cùng mức giữa đường bộ và đường sắt trên địa bàn huyện Phú Xuyên - Hà Nội","authors":"Đ. Đỉnh, Trần Quốc Toản","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-10","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-10","url":null,"abstract":"Bài báo này nhằm đánh giá sự phù hợp của các yếu tố hình học của các đường ngang trên địa bàn huyện Phú Xuyên so với các quy định hiện hành của Việt Nam, Mỹ và Canada. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố: bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang, tầm nhìn tại nhiều vị trí khảo sát không đáp ứng được theo các quy định của Việt Nam và nước ngoài. Đặc biệt, độ dốc dọc của toàn bộ 17 đường ngang và tầm nhìn của toàn bộ 8 đường ngang biển báo, không có gác chắn trong nghiên cứu này đều không đạt yêu cầu theo các quy định trong và ngoài nước. Nhằm nâng cao an toàn giao thông, bài báo đã kiến nghị một số giải pháp giúp khắc phục sự hạn chế của các yếu tố hình học của các đường ngang hiện nay. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng đưa ra một số kiến nghị đối với các quy định của Việt Nam về thiết kế các yếu tố hình học của đường ngang nhằm đáp ứng các điều kiện an toàn giao thông và phù hợp hơn với thực tế. \u0000Từ khoá: nút giao cùng mức giữa đường ô tô và đường sắt; thiết kế hình học; an toàn giao thông.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76492260","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 2
Dự báo sức kháng uốn của dầm bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) 超高质量混凝土梁抗弯性能预测(UHPC)
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-01
Cù Việt Hưng, Nguyễn Đức Phúc, Nguyễn Công Thắng, Nguyễn Ngọc Tuyển, Phạm Duy Hòa
Xác định khả năng kháng uốn của các kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) là một trong những nội dung quan trọng trong công tác thiết kế. Công thức tính sức kháng uốn của kết cấu BTCT đã được quy định rõ trong các quy trình, tiêu chuẩn thiết kế của mỗi nước. Tuy nhiên, đối với kết cấu bê tông chất lượng siêu cao (Ultra High Performance Concrete - UHPC), trên thế giới mới chỉ có một số hướng dẫn đề cập đến việc xác định sức kháng uốn bởi loại vật liệu này có ứng xử khác với bê tông thường. Thêm nữa, việc tổng hợp và phân tích các hướng dẫn này cho việc tính toán khả năng kháng uốn của kết cấu UHPC còn hạn chế và gây nhiều khó khăn cho các kỹ sư khi thiết kế các công trình sử dụng UHPC. Do đó, đầu tiên bài báo này sẽ tổng hợp các hướng dẫn về thiết kế sức kháng uốn của kết cấu UHPC. Tiếp theo đó thí nghiệm uốn phá hoại các mẫu dầm với hàm lượng cốt sợi thay đổi được thực hiện để so sánh kết quả với các lý thuyết dự báo trong các hướng dẫn. Từ khoá: sức kháng uốnsức kháng uốn; bê tông chất lượng siêu cao; ứng xử uốn. Lịch sử bài viết:  Nhận ngày 12/1/2018, Sửa xong 9/5/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018.
确定钢筋混凝土结构的抗弯性能是设计工作的重要内容之一。BTCT结构的抗弯性公式在每个国家的工艺和设计标准中都有明确规定。然而,对于超高性能混凝土结构,只有少数的指南提到了确定这种材料的抗弯性能,因为它与普通混凝土有不同的行为。此外,综合和分析这些指导方针,以计算UHPC结构的抗弯能力仍然是有限的,并给工程师在设计使用UHPC的结构时带来了许多困难。因此,这篇文章将首先总结UHPC结构的抗弯性设计指南。接下来,对具有纤维变化量的梁进行了弯曲破坏试验,以将其结果与指南中预测的理论进行比较。关键字:抗弯能力;超高质量混凝土;扭曲行为。历史记录:2018年1月12日竣工,2018年5月9日竣工,2018年5月30日竣工。
{"title":"Dự báo sức kháng uốn của dầm bê tông chất lượng siêu cao (UHPC)","authors":"Cù Việt Hưng, Nguyễn Đức Phúc, Nguyễn Công Thắng, Nguyễn Ngọc Tuyển, Phạm Duy Hòa","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-01","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-01","url":null,"abstract":"Xác định khả năng kháng uốn của các kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) là một trong những nội dung quan trọng trong công tác thiết kế. Công thức tính sức kháng uốn của kết cấu BTCT đã được quy định rõ trong các quy trình, tiêu chuẩn thiết kế của mỗi nước. Tuy nhiên, đối với kết cấu bê tông chất lượng siêu cao (Ultra High Performance Concrete - UHPC), trên thế giới mới chỉ có một số hướng dẫn đề cập đến việc xác định sức kháng uốn bởi loại vật liệu này có ứng xử khác với bê tông thường. Thêm nữa, việc tổng hợp và phân tích các hướng dẫn này cho việc tính toán khả năng kháng uốn của kết cấu UHPC còn hạn chế và gây nhiều khó khăn cho các kỹ sư khi thiết kế các công trình sử dụng UHPC. Do đó, đầu tiên bài báo này sẽ tổng hợp các hướng dẫn về thiết kế sức kháng uốn của kết cấu UHPC. Tiếp theo đó thí nghiệm uốn phá hoại các mẫu dầm với hàm lượng cốt sợi thay đổi được thực hiện để so sánh kết quả với các lý thuyết dự báo trong các hướng dẫn. \u0000Từ khoá: sức kháng uốnsức kháng uốn; bê tông chất lượng siêu cao; ứng xử uốn. \u0000Lịch sử bài viết:  Nhận ngày 12/1/2018, Sửa xong 9/5/2018, Chấp nhận đăng 30/5/2018.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78254013","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 3
Đánh giá thực nghiệm và mô phỏng độ thấm khí của đá xi măng có tính đến ảnh hưởng của độ bão hòa nước 考虑到水温的影响
Pub Date : 2018-05-31 DOI: 10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-15
Từ Sỹ Quân
Độ thấm khí của một vật liệu có lỗ rỗng là một đại lượng đặc trưng cho khả năng cho phép chất khí đi xuyên qua mà không làm thay đổi cấu trúc của chất đó. Tính thấm của vật liệu phụ thuộc vào nhiều thông số như độ rỗng, áp suất khí thẩm thấu, hình dạng, độ nhám và tính kết nối giữa các lỗ rỗng. Đối với trường hợp của đá xi măng, trong cấu trúc lỗ rỗng luôn tồn tại hai pha lỏng và khí. Sự tồn tại của nước tự do trong hệ thống lỗ rỗng có ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng truyền dẫn và hấp thụ khí của vật liệu.Mô hình thực nghiệm giới thiệu trong bài báo đã được phát triển và ứng dụng tại phòng thí nghiệm về Xây dựng và Cơ học (Laboratoire en Génie Civil et Génie Mécanique) thuộc trường Trung ương thành phố Nantes (Ecole Centrale de Nantes), Cộng hòa Pháp. Trên cơ sở phân tích kết quả đo độ thấm khí thu được trên các mẫu hình trụ, dựa trên các lý thuyết mô phỏng đã được xây dựng và thiết lập, nghiên cứu cho phép chỉ ra những thông số cần thiết tương ứng với từng loại vật liệu xem xét. Từ khoá: định luật Darcy; độ thấm nội tại; hệ số thấm thủy lực; độ thấm khí; hiệu ứng Klinkenberg.
空心材料的透气性是一种特殊的质量,它允许气体通过而不改变材料的结构。材料的渗透性取决于许多参数,如孔隙度、透气压力、形状、粘性和孔隙之间的连接。在水泥岩的情况下,在空心结构中总是有两个相和气。空腔系统中自由水的存在对材料的输送和吸收气体的能力有相当大的影响。本文所介绍的实验模型已经在法国共和国南特中央学校的建筑和机械实验室中开发和应用。在对圆柱形模型的空气渗透测量结果进行分析的基础上,根据已经建立和建立的模拟理论,研究表明了与所考虑的每一种材料相对应的必要参数。关键词:达西定律;内渗透率;水压系数;透气性;克林肯伯格效应。
{"title":"Đánh giá thực nghiệm và mô phỏng độ thấm khí của đá xi măng có tính đến ảnh hưởng của độ bão hòa nước","authors":"Từ Sỹ Quân","doi":"10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-15","DOIUrl":"https://doi.org/10.31814/STCE.NUCE2018-12(4)-15","url":null,"abstract":"Độ thấm khí của một vật liệu có lỗ rỗng là một đại lượng đặc trưng cho khả năng cho phép chất khí đi xuyên qua mà không làm thay đổi cấu trúc của chất đó. Tính thấm của vật liệu phụ thuộc vào nhiều thông số như độ rỗng, áp suất khí thẩm thấu, hình dạng, độ nhám và tính kết nối giữa các lỗ rỗng. Đối với trường hợp của đá xi măng, trong cấu trúc lỗ rỗng luôn tồn tại hai pha lỏng và khí. Sự tồn tại của nước tự do trong hệ thống lỗ rỗng có ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng truyền dẫn và hấp thụ khí của vật liệu.Mô hình thực nghiệm giới thiệu trong bài báo đã được phát triển và ứng dụng tại phòng thí nghiệm về Xây dựng và Cơ học (Laboratoire en Génie Civil et Génie Mécanique) thuộc trường Trung ương thành phố Nantes (Ecole Centrale de Nantes), Cộng hòa Pháp. Trên cơ sở phân tích kết quả đo độ thấm khí thu được trên các mẫu hình trụ, dựa trên các lý thuyết mô phỏng đã được xây dựng và thiết lập, nghiên cứu cho phép chỉ ra những thông số cần thiết tương ứng với từng loại vật liệu xem xét. \u0000Từ khoá: định luật Darcy; độ thấm nội tại; hệ số thấm thủy lực; độ thấm khí; hiệu ứng Klinkenberg.","PeriodicalId":17004,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-05-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80916352","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
期刊
Journal of Science and Technology in Civil Engineering (STCE) - NUCE
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1