Ô nhiễm không khí đang tạo nên một thách thức đối với môi trường và sức khỏe của con người. Các chất gây ô nhiễm như các hạt bụi siêu nhỏ, khí độc hại phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận tải và quá trình sản xuất công nghiệp đang trở thành mối đe dọa lớn đối với sức khỏe con người. Không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ô nhiễm không khí còn góp phần vào tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự đa dạng sinh học trên Trái Đất. Bài báo trình bày phương pháp dự báo chất lượng không khí nhằm cảnh báo sớm ô nhiễm thông qua sử dụng mô hình trí tuệ nhân tạo. Mô hình nhận dữ liệu các chất ô nhiễm từ trạm quan trắc và dự đoán nồng độ các chất ô nhiễm này trong thời gian kế tiếp
{"title":"Dự báo ô nhiễm không khí từ dữ liệu quan trắc sử dụng các mô hình trí tuệ nhân tạo","authors":"Quý Cao Minh, Hải Phạm Hồng","doi":"10.47869/tcsj.75.3.7","DOIUrl":"https://doi.org/10.47869/tcsj.75.3.7","url":null,"abstract":"Ô nhiễm không khí đang tạo nên một thách thức đối với môi trường và sức khỏe của con người. Các chất gây ô nhiễm như các hạt bụi siêu nhỏ, khí độc hại phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận tải và quá trình sản xuất công nghiệp đang trở thành mối đe dọa lớn đối với sức khỏe con người. Không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ô nhiễm không khí còn góp phần vào tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự đa dạng sinh học trên Trái Đất. Bài báo trình bày phương pháp dự báo chất lượng không khí nhằm cảnh báo sớm ô nhiễm thông qua sử dụng mô hình trí tuệ nhân tạo. Mô hình nhận dữ liệu các chất ô nhiễm từ trạm quan trắc và dự đoán nồng độ các chất ô nhiễm này trong thời gian kế tiếp","PeriodicalId":504847,"journal":{"name":"Transport and Communications Science Journal","volume":"25 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-04-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140699477","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Tường chắn đất có cốt được tạo thành từ các khối bê tông mặt tường, đất đắp sau tường và các lớp cốt gia cường làm bằng lưới địa kỹ thuật. Sự tương tác giữa các thành phần vật liệu này làm cho ứng xử biến dạng của hệ khá phức tạp. Bài báo trình bày mô hình phần tử hữu hạn (PTHH) phân tích biến dạng của hệ tường chắn đất có cốt. Mô hình có xét đến sự tương tác giữa các khối bê tông tường, đất đắp và các lớp cốt gia cường. Để kiểm chứng mô hình, tác giả sử dụng kết quả đo đạc thực nghiệm trên hệ tường chắn đất có cốt trong một nghiên cứu đã cống bố trước đây. So sánh kết quả mô phỏng với kết quả thực nghiệm cho thấy rằng: biến dạng trong các lớp cốt chênh lệch trung bình khoảng 10%; chuyển vị ngang dọc theo mặt tường chênh lệch trung bình khoảng 5%; đặc biệt tại khu vực giữa chiều cao tường, chuyển vị ngang lớn nhất của mặt tường chênh lệch chỉ 1,4%. Kết quả kiểm chứng ngụ ý rằng mô hình PTHH có thể phục vụ hiệu quả cho các nghiên cứu tiếp theo về ảnh hưởng của các đặc trưng hình học mặt tường, cường độ của đất đắp, cường độ và chiều dài lớp cốt gia cường, v.v. đến ứng xử của hệ tường chắn đất có cốt
如果你是一个聋哑人,那么你可以从你的聋哑朋友那里得到一些信息,比如说,你是一个聋哑人,你可以从你的聋哑朋友那里得到一些信息,比如说,你可以从你的聋哑朋友那里得到一些信息,比如说,你可以从你的聋哑朋友那里得到一些信息。如果您选择了 "我的名字",那么您的名字就是 "我的名字"。您可以使用 PTHH(Phân tích biến dạng của hệ tường chắn đất có cốt.我们的网站是由一个或多个网站组成的,这些网站有的被称为 "网站",有的被称为 "企业",有的被称为 "企业",还有的被称为 "企业"。在这里,您可以向我们的网站管理员询问您的问题。所以,你可以說你是一個很好的孩子:如果您的孩子有 10%的膽量,而您的孩子有 5%的膽量,那麼您的孩子就有 10%的膽量;在中国,有1,4%的人口是在农村地区出生的,其中有1,4%是在城市出生的。您的 PTHH 可为您带来更多的利益、(二)"......"、"...... "或"......"。v.ến đếng xủa hệ tường chắn đất có cốt
{"title":"Mô hình phần tử hữu hạn phân tích biến dạng tường chắn đất được gia cường lưới địa kỹ thuật","authors":"Thạch Phạm Ngọc, Tuấn Hoàng Khắc","doi":"10.47869/tcsj.75.3.9","DOIUrl":"https://doi.org/10.47869/tcsj.75.3.9","url":null,"abstract":"Tường chắn đất có cốt được tạo thành từ các khối bê tông mặt tường, đất đắp sau tường và các lớp cốt gia cường làm bằng lưới địa kỹ thuật. Sự tương tác giữa các thành phần vật liệu này làm cho ứng xử biến dạng của hệ khá phức tạp. Bài báo trình bày mô hình phần tử hữu hạn (PTHH) phân tích biến dạng của hệ tường chắn đất có cốt. Mô hình có xét đến sự tương tác giữa các khối bê tông tường, đất đắp và các lớp cốt gia cường. Để kiểm chứng mô hình, tác giả sử dụng kết quả đo đạc thực nghiệm trên hệ tường chắn đất có cốt trong một nghiên cứu đã cống bố trước đây. So sánh kết quả mô phỏng với kết quả thực nghiệm cho thấy rằng: biến dạng trong các lớp cốt chênh lệch trung bình khoảng 10%; chuyển vị ngang dọc theo mặt tường chênh lệch trung bình khoảng 5%; đặc biệt tại khu vực giữa chiều cao tường, chuyển vị ngang lớn nhất của mặt tường chênh lệch chỉ 1,4%. Kết quả kiểm chứng ngụ ý rằng mô hình PTHH có thể phục vụ hiệu quả cho các nghiên cứu tiếp theo về ảnh hưởng của các đặc trưng hình học mặt tường, cường độ của đất đắp, cường độ và chiều dài lớp cốt gia cường, v.v. đến ứng xử của hệ tường chắn đất có cốt","PeriodicalId":504847,"journal":{"name":"Transport and Communications Science Journal","volume":"344 12","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-04-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140702997","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
In recent years, the prediction of the effective transport properties have received a great number of investigations. The present work is dedicated to determining the effective permeability of two-dimensional (2D) doubly porous materials made of an isotropic permeable solid matrix in which elliptical shaped pores of any size are embedded. At the interface between the fluid and the solid, the Beaver–Joseph–Saffman conditions are applied. To achieve this objective, the Boundary Element Method (BEM) is first elaborated in the simulation of velocity and pressure solution fields of two coupled Stokes and Darcy problems. Afterwards, with the help of this solution results, the effective permeablity of the doubly porous material under investigation can be determined. For the purpose of assessing the accuracy and convergence of the BEM solution, the results obtained for the velocity and pressure fields are compared with the ones provided by the finite element method (FEM). Finally, several numerical examples are carried out to analyze the fluid/solid interface influence, the effect of area fraction and geometrical properties of pores, such as the size and distribution of the pores within the matrix phase.
近年来,人们对有效传输特性的预测进行了大量研究。本研究致力于确定二维(2D)双多孔材料的有效渗透率,该材料由各向同性的可渗透固体基质构成,基质中嵌入了任意大小的椭圆形孔隙。在流体和固体之间的界面上,适用 Beaver-Joseph-Saffman 条件。为实现这一目标,首先在模拟两个耦合斯托克斯和达西问题的速度和压力解场时详细阐述了边界元素法(BEM)。然后,在求解结果的帮助下,可以确定所研究的双多孔材料的有效渗透性。为了评估 BEM 解法的准确性和收敛性,将获得的速度场和压力场结果与有限元法(FEM)提供的结果进行了比较。最后,通过几个数值实例分析了流体/固体界面的影响、孔隙的面积分数和几何特性的影响,如基质相中孔隙的大小和分布。
{"title":"Computation of the effective permeability of 2D doubly porous materials with elliptical shaped pores by using boundary element method","authors":"Tuan Tran Anh, Thao Tran Thi Bich","doi":"10.47869/tcsj.75.1.5","DOIUrl":"https://doi.org/10.47869/tcsj.75.1.5","url":null,"abstract":"In recent years, the prediction of the effective transport properties have received a great number of investigations. The present work is dedicated to determining the effective permeability of two-dimensional (2D) doubly porous materials made of an isotropic permeable solid matrix in which elliptical shaped pores of any size are embedded. At the interface between the fluid and the solid, the Beaver–Joseph–Saffman conditions are applied. To achieve this objective, the Boundary Element Method (BEM) is first elaborated in the simulation of velocity and pressure solution fields of two coupled Stokes and Darcy problems. Afterwards, with the help of this solution results, the effective permeablity of the doubly porous material under investigation can be determined. For the purpose of assessing the accuracy and convergence of the BEM solution, the results obtained for the velocity and pressure fields are compared with the ones provided by the finite element method (FEM). Finally, several numerical examples are carried out to analyze the fluid/solid interface influence, the effect of area fraction and geometrical properties of pores, such as the size and distribution of the pores within the matrix phase.","PeriodicalId":504847,"journal":{"name":"Transport and Communications Science Journal","volume":" 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139622864","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Wood, an environmentally friendly construction material, is characterized by a critical attribute that significantly influences its mechanical properties and durability: its moisture absorption behavior. This study expands upon an existing one-dimensional model to develop an innovative two-dimensional numerical framework for simulating moisture propagation within wood. Utilizing the finite difference method, this approach offers a more detailed analysis of moisture behavior in wood structures. The research adopts an inverse modeling technique, integrating a simplex optimization algorithm programmed in VBA software. This algorithm is employed to deduce diffusion parameters from the evolution of moisture content over time. Focusing on the analysis of moisture diffusion parameters, the study examines both longitudinal and transverse directions in two temperate species (Beech and Fir) and two tropical species (Moabi and Ozigo). The findings provide insightful data on the hygroscopic behavior of these woods, revealing significant distinctions between temperate and tropical species. This research offers valuable information for the application of these wood species in construction and other fields, enhancing the understanding of their moisture-related properties.
{"title":"Enhancing understanding of moisture diffusion in wood: numerical approach and diffusion parameter optimization","authors":"Anh Nguyen Tuan","doi":"10.47869/tcsj.75.1.7","DOIUrl":"https://doi.org/10.47869/tcsj.75.1.7","url":null,"abstract":"Wood, an environmentally friendly construction material, is characterized by a critical attribute that significantly influences its mechanical properties and durability: its moisture absorption behavior. This study expands upon an existing one-dimensional model to develop an innovative two-dimensional numerical framework for simulating moisture propagation within wood. Utilizing the finite difference method, this approach offers a more detailed analysis of moisture behavior in wood structures. The research adopts an inverse modeling technique, integrating a simplex optimization algorithm programmed in VBA software. This algorithm is employed to deduce diffusion parameters from the evolution of moisture content over time. Focusing on the analysis of moisture diffusion parameters, the study examines both longitudinal and transverse directions in two temperate species (Beech and Fir) and two tropical species (Moabi and Ozigo). The findings provide insightful data on the hygroscopic behavior of these woods, revealing significant distinctions between temperate and tropical species. This research offers valuable information for the application of these wood species in construction and other fields, enhancing the understanding of their moisture-related properties.","PeriodicalId":504847,"journal":{"name":"Transport and Communications Science Journal","volume":" 100","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139620822","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Motorcycles are rapidly changing transportation in Vietnamese cities. Motorcycles are dominant in all sixty-three provinces/cities of Vietnam and accounted for nearly 80 percent of passenger transportation. The sharp rise in motorcycle ownership and usage has contributed to several unique motorcycle-related transportation challenges in Vietnam, which are different from those in developed countries where car usage is predominant. These challenges include a high frequency of motorcycle-related accidents and fatalities; and increasing motorcycle-related pollution and congestion. To address these challenges, policymakers in Vietnam have introduced policies that promote alternative transportation modes replacing motorcycles. This study adopts a vehicle user perspective to elucidate the factors influencing the choice of alternative means of transportation instead of motorbikes. The study was conducted through 800 sample surveys among individuals in Hanoi. In addition to the conventional factors included in the model, such as demographics and socio-economic characteristics, trip attributes, vehicle characteristics, subjective norms, awareness, and the appeal of alternative transport modes… This study introduces two additional factors: attitude to vehicles and health awareness. These additions are based on the cultural characteristics and transportation context unique to the capital. The research demonstrates that cultural factors influence the choice of transportation means. Specifically, family structure and attitudes towards vehicles emerge as major barriers to altering the preference for motorbikes in urban areas. Additionally, health awareness is shown to be a factor influencing transportation choices. The findings of this research will contribute to the theoretical foundation for shaping the vehicle management policies of Hanoi capital in the future.
{"title":"Analysis of factors affecting vehicle choice behavior in Hanoi city","authors":"Huong Vu Thi, Chuong Nguyen Thanh, Tich Vu Trong","doi":"10.47869/tcsj.75.1.2","DOIUrl":"https://doi.org/10.47869/tcsj.75.1.2","url":null,"abstract":"Motorcycles are rapidly changing transportation in Vietnamese cities. Motorcycles are dominant in all sixty-three provinces/cities of Vietnam and accounted for nearly 80 percent of passenger transportation. The sharp rise in motorcycle ownership and usage has contributed to several unique motorcycle-related transportation challenges in Vietnam, which are different from those in developed countries where car usage is predominant. These challenges include a high frequency of motorcycle-related accidents and fatalities; and increasing motorcycle-related pollution and congestion. To address these challenges, policymakers in Vietnam have introduced policies that promote alternative transportation modes replacing motorcycles. This study adopts a vehicle user perspective to elucidate the factors influencing the choice of alternative means of transportation instead of motorbikes. The study was conducted through 800 sample surveys among individuals in Hanoi. In addition to the conventional factors included in the model, such as demographics and socio-economic characteristics, trip attributes, vehicle characteristics, subjective norms, awareness, and the appeal of alternative transport modes… This study introduces two additional factors: attitude to vehicles and health awareness. These additions are based on the cultural characteristics and transportation context unique to the capital. The research demonstrates that cultural factors influence the choice of transportation means. Specifically, family structure and attitudes towards vehicles emerge as major barriers to altering the preference for motorbikes in urban areas. Additionally, health awareness is shown to be a factor influencing transportation choices. The findings of this research will contribute to the theoretical foundation for shaping the vehicle management policies of Hanoi capital in the future.","PeriodicalId":504847,"journal":{"name":"Transport and Communications Science Journal","volume":" 113","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139620810","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}