首页 > 最新文献

Transport and Communication Science Journal最新文献

英文 中文
Dòng chảy Stokes trên bề mặt gồ ghề có chiều dài trượt cục bộ biến thiên theo hàm số Cosine 在粗糙表面上的斯托克斯流有一个长度变化的地方滑动的余弦函数。
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.5
Tuấn Trần Anh, Hải Nguyễn Đình
Nghiên cứu này liên quan đến dòng chảy Stokes trên bề mặt gồ ghề đặc trưng bởi chiều dài trượt cục bộ biến đổi tuân theo hàm số cosine. Ở đây chúng ta phân tính cả hai tình huống đối với hướng của dòng chảy vuông góc và song song với cấu trúc gồ ghề. Để đạt được mục tiêu này, chúng ta sử dụng một phương pháp bán giải tích trên cơ sở khai triển chuỗi Fourier của trường vận tốc và áp suất. Kết quả thu được bằng phương pháp này được so sánh với phương pháp phần tử hữu hạn và một số kết quả nghiên cứu đã công bố trên thế giới.
本研究涉及的是在粗糙表面上的斯托克斯流,其特征是根据余弦函数的变化的局部滑动长度。在这里,我们将这两种情况分解成直角流的方向,并与粗糙的结构平行。为了达到这个目的,我们使用了一种基于速度和压力场傅里叶级数展开的半解析方法。这种方法的结果与有限成分法进行了比较,并在世界各地发表了一些研究结果。
{"title":"Dòng chảy Stokes trên bề mặt gồ ghề có chiều dài trượt cục bộ biến thiên theo hàm số Cosine","authors":"Tuấn Trần Anh, Hải Nguyễn Đình","doi":"10.25073/tcsj.70.4.5","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.5","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này liên quan đến dòng chảy Stokes trên bề mặt gồ ghề đặc trưng bởi chiều dài trượt cục bộ biến đổi tuân theo hàm số cosine. Ở đây chúng ta phân tính cả hai tình huống đối với hướng của dòng chảy vuông góc và song song với cấu trúc gồ ghề. Để đạt được mục tiêu này, chúng ta sử dụng một phương pháp bán giải tích trên cơ sở khai triển chuỗi Fourier của trường vận tốc và áp suất. Kết quả thu được bằng phương pháp này được so sánh với phương pháp phần tử hữu hạn và một số kết quả nghiên cứu đã công bố trên thế giới.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"106 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122046732","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Quy hoạch tối ưu vị trí trạm điện kéo trong hệ thống cung cấp điện đường sắt đô thị sử dụng thuật toán quy hoạch nguyên 城市铁路供电系统中拉电站位置的优化规划使用整体规划算法
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.4
Khôi Trần Văn, Khương Nguyễn Đức
Vị trí và dung lượng trạm điện kéo có ảnh hưởng quan trọng trong các hệ thống cung cấp điện giao thông. Nó không chỉ đảm bảo vấn đề an toàn và tính liên tục trong vận hành mà còn ảnh hưởng quyết định tới chi phí đầu tư xây dựng ban đầu cũng như chi phí vận hành trong giai đoạn khai thác. Bài báo này đề xuất một phương pháp mới để lựa chọn vị trí tối ưu của các trạm điện kéo trong các hệ thống giao thông điện đô thị. Phương pháp đề xuất dựa trên mô hình chuyển hóa phụ tải đoàn tàu di chuyển sang mô hình các phụ tải cố định, từ đó áp dụng thuật toán quy hoạch nguyên để tối ưu hóa số lượng trạm điện kéo và xác định vị trí các trạm với mục tiêu tối thiểu hóa tổng chi phí đầu tư xây dựng và chi phí vận hành trạm cũng như tổn thất công suất trên toàn tuyến trong quá trình vận hành khai thác. Phương pháp đề xuất được kiểm tra và hiệu chỉnh trên một hệ thống mô phỏng dựa trên số liệu tuyến đường sắt Cát Linh-Hà Đông. Kết quả mô phỏng đã chứng minh tính khả thi và tính linh hoạt của phương pháp đề xuất, qua đó có thể được sử dụng là một giải pháp áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch sơ bộ cũng như trong giai đoạn thiết kế chi tiết cho hệ thống giao thông điện đô thị.
牵引电站的位置和容量对交通供电系统有重要影响。它不仅确保了安全和持续的运营,而且还影响了最初的建筑投资成本以及开采阶段的运营成本。本文提出了一种新的方法来选择城市电力系统中最优牵引电站的位置。提出了一种基于变速箱装载机模型向固定装载机模型过渡的方法,从而应用总体规划算法优化牵引站的数量,并确定车站的位置,使总建设成本和车站运营成本以及运营过程中全线的产能损失降至最低。所提出的方法在一个模拟系统中进行了测试和校正,该模拟系统是基于河内-东线的数据。仿真结果证明了该方案的可行性和灵活性,可作为城市交通系统初步规划阶段和详细设计阶段的一种应用解决方案。
{"title":"Quy hoạch tối ưu vị trí trạm điện kéo trong hệ thống cung cấp điện đường sắt đô thị sử dụng thuật toán quy hoạch nguyên","authors":"Khôi Trần Văn, Khương Nguyễn Đức","doi":"10.25073/tcsj.70.4.4","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.4","url":null,"abstract":"Vị trí và dung lượng trạm điện kéo có ảnh hưởng quan trọng trong các hệ thống cung cấp điện giao thông. Nó không chỉ đảm bảo vấn đề an toàn và tính liên tục trong vận hành mà còn ảnh hưởng quyết định tới chi phí đầu tư xây dựng ban đầu cũng như chi phí vận hành trong giai đoạn khai thác. Bài báo này đề xuất một phương pháp mới để lựa chọn vị trí tối ưu của các trạm điện kéo trong các hệ thống giao thông điện đô thị. Phương pháp đề xuất dựa trên mô hình chuyển hóa phụ tải đoàn tàu di chuyển sang mô hình các phụ tải cố định, từ đó áp dụng thuật toán quy hoạch nguyên để tối ưu hóa số lượng trạm điện kéo và xác định vị trí các trạm với mục tiêu tối thiểu hóa tổng chi phí đầu tư xây dựng và chi phí vận hành trạm cũng như tổn thất công suất trên toàn tuyến trong quá trình vận hành khai thác. Phương pháp đề xuất được kiểm tra và hiệu chỉnh trên một hệ thống mô phỏng dựa trên số liệu tuyến đường sắt Cát Linh-Hà Đông. Kết quả mô phỏng đã chứng minh tính khả thi và tính linh hoạt của phương pháp đề xuất, qua đó có thể được sử dụng là một giải pháp áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch sơ bộ cũng như trong giai đoạn thiết kế chi tiết cho hệ thống giao thông điện đô thị.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"51 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114073301","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xác định tham số dao động của dầm bằng phương pháp Rayleigh 用瑞利法确定梁的振动参数
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.9
Hưng Nguyễn Hữu, Hùng Đàm Minh
Công tác kiểm định, thử tải cầu hiện nay chủ yếu thu được kết quả tần số dao động riêng, độ võng và biến dạng của kết cấu cầu. Kết quả này dùng để đánh giá ngay hiện trạng của kết cấu cầu hoặc được lưu trữ để đánh giá tình trạng cầu sau này. Trong ba kết quả trên chỉ có tần số dao động riêng của kết cấu là thông số không phụ thuộc vào tải trọng bên ngoài cho nên thuận tiện trong việc đánh giá tình trạng của kết cấu. Tần số dao động riêng được cấu thành từ hai tham số chính đó là độ cứng của kết cấu dao động ở tần số đó và khối lượng tham gia vào tần số đó. Để hiểu rõ hơn về sự làm việc của kết cấu bài báo đi tiến hành xác định độ cứng thực tế của kết cấu, phần khối lượng tham gia khi kết cấu dao động với tần số đó và hàm dạng mode tương ứng với dao động này. Bài báo sử dụng phương pháp Rayleigh tiến hành phân tích với trường hợp dầm giản đơn, kết quả khối lượng và độ cứng tham gia dao động thu được bằng phương pháp đề xuất được so sánh với giả thiết ban đầu và cho kết quả có độ tin cậy cao.
目前的测试和桥载工作主要是获得桥接结构的单独振动频率、下垂度和变形的结果。此结果可用于即时评估需求结构的状态,或存储以评估未来的需求状态。在这三个结果中,结构本身的振动频率是零,这取决于外部负载,因此可以方便地评估结构的状态。单独的振动频率是由两个主要参数组成的,即振动结构在频率上的硬度和与频率相关的质量。为了更好地了解结构的工作原理,本文对结构的实际硬度进行了测定,并确定了结构在振动时所涉及的质量,以及相应的振动模式。本文采用瑞利方法对简单梁的情况进行了分析,提出的方法所获得的质量和硬度的波动结果与最初的假设进行了比较,并给出了高可靠性的结果。
{"title":"Xác định tham số dao động của dầm bằng phương pháp Rayleigh","authors":"Hưng Nguyễn Hữu, Hùng Đàm Minh","doi":"10.25073/tcsj.70.4.9","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.9","url":null,"abstract":"Công tác kiểm định, thử tải cầu hiện nay chủ yếu thu được kết quả tần số dao động riêng, độ võng và biến dạng của kết cấu cầu. Kết quả này dùng để đánh giá ngay hiện trạng của kết cấu cầu hoặc được lưu trữ để đánh giá tình trạng cầu sau này. Trong ba kết quả trên chỉ có tần số dao động riêng của kết cấu là thông số không phụ thuộc vào tải trọng bên ngoài cho nên thuận tiện trong việc đánh giá tình trạng của kết cấu. Tần số dao động riêng được cấu thành từ hai tham số chính đó là độ cứng của kết cấu dao động ở tần số đó và khối lượng tham gia vào tần số đó. Để hiểu rõ hơn về sự làm việc của kết cấu bài báo đi tiến hành xác định độ cứng thực tế của kết cấu, phần khối lượng tham gia khi kết cấu dao động với tần số đó và hàm dạng mode tương ứng với dao động này. Bài báo sử dụng phương pháp Rayleigh tiến hành phân tích với trường hợp dầm giản đơn, kết quả khối lượng và độ cứng tham gia dao động thu được bằng phương pháp đề xuất được so sánh với giả thiết ban đầu và cho kết quả có độ tin cậy cao.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"156 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122850761","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Cơ sở xác định số lượng đầu máy bảo dưỡng sửa chữa trong ngành đường sắt 铁路局认定维修机头维修数量的基础
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.8
Tuấn Đỗ Đức, Hiệp Vũ Văn
Nhu cầu sức kéo đầu máy trong ngành đường sắt cho một giai đoạn nào đó được xác định theo khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa. Tổng nhu cầu sức kéo bao gồm số lượng đầu máy vận dụng và số lượng đầu máy nằm ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa. Số lượng đầu máy vận dụng bao gồm đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trên chính tuyến, đầu máy làm nhiệm vụ vận chuyển nhỏ (vận chuyển nội bộ) và đầu máy dồn. Số lượng đầu máy sửa chữa là số lượng đầu máy vận dụng làm các nhiệm vụ nói trên nằm ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa. Bài báo này trình bày cơ sở xác định số lượng đầu máy ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa.
铁路对某一阶段列车牵引的需求是根据乘客和货物的数量来确定的。总牵引力需求包括操作的发动机数量和维修和修理级别的发动机数量。投运机头的数量包括客轮和货轮在一线的牵引机,机头的任务是小的运输(内部运输)和机头的集中。维修机头数量是指在维修、维修阶段执行上述任务的机头数量。这篇文章介绍了确定维修和修理级别的发动机数量的基础。
{"title":"Cơ sở xác định số lượng đầu máy bảo dưỡng sửa chữa \u0000trong ngành đường sắt","authors":"Tuấn Đỗ Đức, Hiệp Vũ Văn","doi":"10.25073/tcsj.70.4.8","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.8","url":null,"abstract":"Nhu cầu sức kéo đầu máy trong ngành đường sắt cho một giai đoạn nào đó được xác định theo khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa. Tổng nhu cầu sức kéo bao gồm số lượng đầu máy vận dụng và số lượng đầu máy nằm ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa. Số lượng đầu máy vận dụng bao gồm đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trên chính tuyến, đầu máy làm nhiệm vụ vận chuyển nhỏ (vận chuyển nội bộ) và đầu máy dồn. Số lượng đầu máy sửa chữa là số lượng đầu máy vận dụng làm các nhiệm vụ nói trên nằm ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa. Bài báo này trình bày cơ sở xác định số lượng đầu máy ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"14 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114727660","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thiết kế độ bền của kết cấu bê tông ở vùng khí quyển biển dựa trên xác suất 基于概率的海洋大气中混凝土结构的耐久性设计
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.7
Quân Hồ Văn
Hầu hết các mô hình tính toán tuổi thọ sử dụng của KCBT hiện tại do xâm nhập clorua được tính theo phương pháp xác định, tức là tuổi thọ sử dụng của KCBT được xác định là một giá trị duy nhất dẫn đến biên độ sai số lớn. Thiết kế độ bền của KCBT dựa trên phương pháp xác suất có thể xác định chính xác phạm vi xác suất sự cố do tính đến độ phân tán của các tham số trong mô hình. Mục tiêu chính của nghiên cứu này là trình bày thiết kế độ bền của KCBT ở vùng khí quyển biển do xâm nhập clorua theo phương pháp xác xuất dựa trên mô phỏng Monte Carlo. Đồng thời, đánh giá ảnh hưởng của một số tham số đến xác suất sự cố ăn mòn cốt thép. Kết quả nghiên cứu cho thấy tham số chiều dày lớp bê tông bảo vệ x ảnh hưởng lớn nhất đến tuổi thọ sử dụng của KCBT, theo sau là hệ số tuổi m, nồng độ clorua tới hạn Ccr, nồng độ clorua bề mặt và hệ số khuếch tán D0.
目前KCBT使用寿命的大多数模型都是通过确定的方法计算的,这意味着KCBT的使用寿命是一个单一的值,导致了一个大的误差幅度。KCBT的耐久性设计是基于概率方法的,该方法可以准确地确定事故发生的概率范围,并考虑到模型中参数的分散性。本研究的主要目的是在蒙特卡洛模拟的概率法中提出KCBT在氯离子入渗后的海洋大气中的耐久性设计。同时,评估一些参数对腐蚀钢筋的概率的影响。研究结果表明,保护x层厚度的混凝土参数对KCBT的使用寿命影响最大,其次是年龄系数m、clorua极限浓度、表面clorua浓度和扩散系数D0。
{"title":"Thiết kế độ bền của kết cấu bê tông ở vùng khí quyển biển dựa trên xác suất","authors":"Quân Hồ Văn","doi":"10.25073/tcsj.70.4.7","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.7","url":null,"abstract":"Hầu hết các mô hình tính toán tuổi thọ sử dụng của KCBT hiện tại do xâm nhập clorua được tính theo phương pháp xác định, tức là tuổi thọ sử dụng của KCBT được xác định là một giá trị duy nhất dẫn đến biên độ sai số lớn. Thiết kế độ bền của KCBT dựa trên phương pháp xác suất có thể xác định chính xác phạm vi xác suất sự cố do tính đến độ phân tán của các tham số trong mô hình. Mục tiêu chính của nghiên cứu này là trình bày thiết kế độ bền của KCBT ở vùng khí quyển biển do xâm nhập clorua theo phương pháp xác xuất dựa trên mô phỏng Monte Carlo. Đồng thời, đánh giá ảnh hưởng của một số tham số đến xác suất sự cố ăn mòn cốt thép. Kết quả nghiên cứu cho thấy tham số chiều dày lớp bê tông bảo vệ x ảnh hưởng lớn nhất đến tuổi thọ sử dụng của KCBT, theo sau là hệ số tuổi m, nồng độ clorua tới hạn Ccr, nồng độ clorua bề mặt và hệ số khuếch tán D0.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"17 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125117284","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử dưới tải trọng nén của kết cấu tường bê tông đất 混凝土墙体结构压缩荷载作用下的试验研究
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.6
Loan Bùi Thị, Huy Nguyễn Xuân, Dũng Nguyễn Tiến, Cường Lê Minh, Trung Bùi Tấn
Việc nghiên cứu ứng xử của các kết cấu xây dựng sử dụng vật liệu mới, thân thiện với môi trường là phù hợp với xu thế phát triển bền vững. Bài báo này tập trung nghiên cứu ứng xử dưới tác dụng của tải trọng nén trong mặt phẳng của kết cấu tường “bê tông đất” – loại vật liệu mới có ưu điểm thân thiện với môi trường. “Bê tông đất” này là một loại là loại bê tông mới có thành phần chính gồm cốt liệu “đất thô”, nước, phụ gia và một lượng nhỏ xi măng Porland (khoảng 4-5%) để “ổn định” đất. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp thực nghiệm từ cấp độ vật liệu đã xác định được một số đặc trưng cơ học của loại vật liệu mới này (cường độ chịu kéo, nén, mô đun đàn hồi); sau đó trên cấp độ kết cấu đã nghiên cứu ứng xử của kết cấu tường bê tông đất dưới tác dụng của tải trọng nén tập trung. Kết quả cho thấy rằng, dưới tác dụng của tải trọng này, ứng xử tổng thể của kết cấu tường bê tông đất được đặc trưng bởi đường cong phi tuyến ba pha trong đó pha đàn hồi đầu tiên kéo dài tới cấp tải trọng tương đối lớn (ứng với 80% tải trọng lớn nhất). Dạng phá hủy của tường được đặc trưng bởi các vết nứt dọc ở tâm tường trong vùng chịu nén và sự phá hủy cuối cùng của tường được ghi nhận ở thời điểm xuất hiện các vết nứt do sự nở hông dưới tải trọng nén.
研究建筑结构的行为,使用新的、环保的材料,符合可持续发展的趋势。这篇文章的重点是研究地面混凝土墙体结构的平面压缩荷载作用下的行为。这种“土混凝土”是一种新型混凝土,主要由“原土”、“水”、“添加剂”和少量的Porland水泥组成,用于“稳定”土壤。本研究采用了一种从材料层面进行的实验方法,确定了这种新材料的一些力学特性(抗拉强度、压缩强度、弹性模量);然后在结构层面研究了混凝土墙体结构在集中压缩荷载作用下的行为。结果表明,在这种荷载作用下,土质混凝土墙体结构的整体行为以三相非线性曲线为特征,其中第一个弹性阶段延伸到较大的荷载水平(最大荷载的80%)。墙体的破坏形式是由受压区域内墙体中心的纵向裂缝和墙体的最终破坏记录下来的,在压缩荷载作用下,由于侧壁膨胀而产生裂缝。
{"title":"Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử dưới tải trọng nén của kết cấu tường bê tông đất","authors":"Loan Bùi Thị, Huy Nguyễn Xuân, Dũng Nguyễn Tiến, Cường Lê Minh, Trung Bùi Tấn","doi":"10.25073/tcsj.70.4.6","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.6","url":null,"abstract":"Việc nghiên cứu ứng xử của các kết cấu xây dựng sử dụng vật liệu mới, thân thiện với môi trường là phù hợp với xu thế phát triển bền vững. Bài báo này tập trung nghiên cứu ứng xử dưới tác dụng của tải trọng nén trong mặt phẳng của kết cấu tường “bê tông đất” – loại vật liệu mới có ưu điểm thân thiện với môi trường. “Bê tông đất” này là một loại là loại bê tông mới có thành phần chính gồm cốt liệu “đất thô”, nước, phụ gia và một lượng nhỏ xi măng Porland (khoảng 4-5%) để “ổn định” đất. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp thực nghiệm từ cấp độ vật liệu đã xác định được một số đặc trưng cơ học của loại vật liệu mới này (cường độ chịu kéo, nén, mô đun đàn hồi); sau đó trên cấp độ kết cấu đã nghiên cứu ứng xử của kết cấu tường bê tông đất dưới tác dụng của tải trọng nén tập trung. Kết quả cho thấy rằng, dưới tác dụng của tải trọng này, ứng xử tổng thể của kết cấu tường bê tông đất được đặc trưng bởi đường cong phi tuyến ba pha trong đó pha đàn hồi đầu tiên kéo dài tới cấp tải trọng tương đối lớn (ứng với 80% tải trọng lớn nhất). Dạng phá hủy của tường được đặc trưng bởi các vết nứt dọc ở tâm tường trong vùng chịu nén và sự phá hủy cuối cùng của tường được ghi nhận ở thời điểm xuất hiện các vết nứt do sự nở hông dưới tải trọng nén.\u0000\u0000","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"24 4","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114046992","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc tính điều động tàu: một vài bổ sung cập nhật mới 船运特性:有几个新更新的补充
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.2
Tùng Trịnh Xuân
Trên quan điểm về an toàn hàng hải, việc xác định các đặc tính điều động của con tàu ngay từ giai đoạn thiết kế ban đầu là rất quan trọng để loại trừ các con tàu có tính năng điều động kém. Các đặc tính điều động tàu đã được quy định rõ theo các tiêu chí đánh giá của IMO, tuy nhiên cần có sự soát xét, đánh giá và cập nhật thường xuyên cho phù hợp với sự phát triển hiện tại. Bài báo này đưa ra những cập nhật mới nhất về những tiêu chí và các phương pháp đánh giá tính năng điều động tàu được Hiệp hội Lai dắt quốc tế lần thứ 28 phê chuẩn vào tháng 9 năm 2017.
从海上安全的角度来看,从设计的早期阶段就确定船舶的运动特性是非常重要的,以排除不运动的船舶。船舶移动特性已根据国际海事组织的评估标准明确规定,但仍需要进行检查、评估和定期更新,以适应当前的发展。这篇文章提供了2017年9月第28届国际航行协会批准的船舶航行性能评估标准和方法的最新更新。
{"title":"Đặc tính điều động tàu: \u0000một vài bổ sung cập nhật mới","authors":"Tùng Trịnh Xuân","doi":"10.25073/tcsj.70.4.2","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.2","url":null,"abstract":"Trên quan điểm về an toàn hàng hải, việc xác định các đặc tính điều động của con tàu ngay từ giai đoạn thiết kế ban đầu là rất quan trọng để loại trừ các con tàu có tính năng điều động kém. Các đặc tính điều động tàu đã được quy định rõ theo các tiêu chí đánh giá của IMO, tuy nhiên cần có sự soát xét, đánh giá và cập nhật thường xuyên cho phù hợp với sự phát triển hiện tại. Bài báo này đưa ra những cập nhật mới nhất về những tiêu chí và các phương pháp đánh giá tính năng điều động tàu được Hiệp hội Lai dắt quốc tế lần thứ 28 phê chuẩn vào tháng 9 năm 2017.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"83 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114939358","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phân tích chất lượng bảo mật cho mạng vô tuyến hợp tác áp dụng đa truy nhập phi trực giao 无线合作网络的安全质量分析
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.3
Quân Phạm Hồng, Chi Nguyễn Yến
Đa truy nhập phi trực giao đang nổi lên như một kỹ thuật chính trong các mạng vô tuyến 5G. Bài báo này nghiên cứu bảo mật lớp vật lý cho hệ thống chuyển tiếp sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phi trực giao với một chuyển tiếp song công. Hệ thống này chịu sự tấn công từ một thiết bị nghe lén và một thiết bị gây nhiễu. Cụ thể, xác suất rớt bảo mật được đưa ra trong bài báo này để đánh giá chất lượng bảo mật của hệ thống được xem xét. Kết quả mô phỏng chỉ ra rằng xác suất rớt bảo mật của hệ thống tăng nếu tăng các giá trị công suất phát của nguồn, của chuyển tiếp và của thiết bị nghe lén. Bài báo cũng chỉ ra sự ảnh hưởng của hệ số phân bổ công suất và các độ lợi kênh truyền đến chất lượng bảo mật của hệ thống.
多路非实时访问正在成为5G无线网络的核心技术。这篇文章研究了传输系统的物理安全等级,使用非直接多路访问技术与双工传输。这个系统承受着来自窃听设备和干扰设备的攻击。具体来说,这篇文章中给出的安全崩溃的概率是用来评估所考虑的系统的安全质量的。仿真结果表明,系统安全崩溃的概率随着源、转发和监听能力的增加而增加。这篇文章还指出了容量分配系数和传输收益对系统安全质量的影响。
{"title":"Phân tích chất lượng bảo mật cho mạng vô tuyến hợp tác áp dụng đa truy nhập phi trực giao","authors":"Quân Phạm Hồng, Chi Nguyễn Yến","doi":"10.25073/tcsj.70.4.3","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.3","url":null,"abstract":"Đa truy nhập phi trực giao đang nổi lên như một kỹ thuật chính trong các mạng vô tuyến 5G. Bài báo này nghiên cứu bảo mật lớp vật lý cho hệ thống chuyển tiếp sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phi trực giao với một chuyển tiếp song công. Hệ thống này chịu sự tấn công từ một thiết bị nghe lén và một thiết bị gây nhiễu. Cụ thể, xác suất rớt bảo mật được đưa ra trong bài báo này để đánh giá chất lượng bảo mật của hệ thống được xem xét. Kết quả mô phỏng chỉ ra rằng xác suất rớt bảo mật của hệ thống tăng nếu tăng các giá trị công suất phát của nguồn, của chuyển tiếp và của thiết bị nghe lén. Bài báo cũng chỉ ra sự ảnh hưởng của hệ số phân bổ công suất và các độ lợi kênh truyền đến chất lượng bảo mật của hệ thống.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131223264","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mô hình hóa dự báo ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến mô đun đàn hồi của bê tông cốt sợi thuỷ tinh 模型预测纤维含量对玻璃纤维弹性模量的影响
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.10
Hải Nguyễn Đình, Tuấn Trần Anh
Mục tiêu của nghiên cứu này trước tiên nhằm xác định mô đun đàn hồi có hiệu của bê tông gia cường cốt sợi thuỷ tinh (GFRC), sau đó phân tích ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thuỷ tinh đến mô đun đàn hồi có hiệu của GFRC. Để đạt được các mục đích nêu trên mô hình Bão hoà sẽ được áp dụng để đồng nhất hoá GFRC. Trong nghiên cứu này các pha cấu thành của bê tông được coi là đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng. Kết quả thu được bằng mô hình Bão hoà sẽ được so sánh với các biên Voigt, Reuss và các kết quả thí nghiệm đã thực hiện.
本研究的目的首先是确定钢筋混凝土弹性模组(GFRC)的性能,然后分析其强度对GFRC弹性模组的影响。为了实现上述目标,饱和模型将应用于统一GFRC。在本研究中,混凝土的相组成被认为是线性和各向同性的弹性。饱和模型的结果将与沃伊特和成功的编辑和实验结果进行比较。
{"title":"Mô hình hóa dự báo ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến mô đun đàn hồi của bê tông cốt sợi thuỷ tinh","authors":"Hải Nguyễn Đình, Tuấn Trần Anh","doi":"10.25073/tcsj.70.4.10","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.10","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này trước tiên nhằm xác định mô đun đàn hồi có hiệu của bê tông gia cường cốt sợi thuỷ tinh (GFRC), sau đó phân tích ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thuỷ tinh đến mô đun đàn hồi có hiệu của GFRC. Để đạt được các mục đích nêu trên mô hình Bão hoà sẽ được áp dụng để đồng nhất hoá GFRC. Trong nghiên cứu này các pha cấu thành của bê tông được coi là đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng. Kết quả thu được bằng mô hình Bão hoà sẽ được so sánh với các biên Voigt, Reuss và các kết quả thí nghiệm đã thực hiện.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"440 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115442074","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mô hình hóa kết cấu bằng phương pháp mặt đáp ứng-một nghiên cứu áp dụng cho công trình ngầm 面相结构模型——地下工程的研究
Pub Date : 2019-12-16 DOI: 10.25073/tcsj.70.4.1
Chính Bùi Đức
Bài báo này giới thiệu những kết quả nghiên cứu về mô hình hóa hệ thống/kết cấu bằng phương pháp mặt đáp ứng (Response Surface Method - RSM). Bài báo đã phân tích các kỹ thuật trong thiết kế thí nghiệm (Design of Experiments - DoE), các vấn đề liên quan đến mô hình hóa kết cấu sử dụng RSM, từ đó đề xuất trình tự mô hình hóa kết cấu bằng RSM. Dựa trên các phần mềm, Design of Expert và TUNA, đã tiến hành mô hình hóa một công trình ngầm (CTN) với các yếu tố đầu vào thay đổi. Những kết quả nhận được cho thấy RSM là một công cụ có hiệu quả trong mô hình hóa kết cấu. Các mặt đáp ứng tìm được bằng RSM rất thuận lợi trong nghiên cứu lượng hóa độ không chắc chắn (Uncertainty Quantification - UQ) của hệ thống/kết cấu.
本文介绍了基于响应面方法的系统/结构建模的研究结果。本文分析了实验设计中的技术,以及与使用RSM的结构建模相关的问题,从而提出了RSM的结构建模顺序。基于软件,专家和金枪鱼的设计,已经建立了一个基于变化输入的地下工程模型。结果表明,RSM是一种有效的结构建模工具。RSM发现的响应面在系统/结构的不确定性定量研究中非常有效。
{"title":"Mô hình hóa kết cấu bằng phương pháp mặt đáp ứng-một nghiên cứu áp dụng cho công trình ngầm","authors":"Chính Bùi Đức","doi":"10.25073/tcsj.70.4.1","DOIUrl":"https://doi.org/10.25073/tcsj.70.4.1","url":null,"abstract":"Bài báo này giới thiệu những kết quả nghiên cứu về mô hình hóa hệ thống/kết cấu bằng phương pháp mặt đáp ứng (Response Surface Method - RSM). Bài báo đã phân tích các kỹ thuật trong thiết kế thí nghiệm (Design of Experiments - DoE), các vấn đề liên quan đến mô hình hóa kết cấu sử dụng RSM, từ đó đề xuất trình tự mô hình hóa kết cấu bằng RSM. Dựa trên các phần mềm, Design of Expert và TUNA, đã tiến hành mô hình hóa một công trình ngầm (CTN) với các yếu tố đầu vào thay đổi. Những kết quả nhận được cho thấy RSM là một công cụ có hiệu quả trong mô hình hóa kết cấu. Các mặt đáp ứng tìm được bằng RSM rất thuận lợi trong nghiên cứu lượng hóa độ không chắc chắn (Uncertainty Quantification - UQ) của hệ thống/kết cấu.","PeriodicalId":129747,"journal":{"name":"Transport and Communication Science Journal","volume":"191 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2019-12-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115116235","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Transport and Communication Science Journal
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1