首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
Tư tưởng của Mạnh Tử về đạo đức người cầm quyền và bài học đối với cán bộ quản lí ở Việt Nam hiện nay Tương của Mạnh Tử vềo đức nười cầm quyền và bài học đối với cán bảản líởi Vệt Nam hiện nay
Pub Date : 2024-01-29 DOI: 10.55401/6vbc8b19
L. Thọ
Một trong những nội dung cơ bản trong đường lối chính trị của Mạnh Tử là vấn đề đạo đức của người cầm quyền. Tư tưởng đó lấy nhân nghĩa làm gốc, coi trọng vai trò của dân. Đó là đường lối nặng "đức", nhẹ "hình", khuyến khích người đời - từ thường dân đến bậc vua chúa - đều phải tu thân rèn đức theo mẫu người quân tử. Bài viết góp phần nhận thức rõ hơn nội dung tư tưởng về đạo đức người cầm quyền của Mạnh Tử và rút ra những bài học thiết thực nhằm nâng cao năng lực và đạo đức cho đội ngũ cán bộ quản lí ở nước ta hiện nay.
在您的工作中,您会遇到很多问题。Đóng是 "đức",nhẹ "hình",khuyến khích - từ thường dân đến bậc vua chúa - đều phải tu thân rèn đức theo mẫu người quân tử.在此情况下,您可以在您的网站上找到 "您的问题 "一栏,然后点击 "回答 "按钮。如果您不知道自己的名字,而您又選擇了這個名字,您會怎樣做呢?
{"title":"Tư tưởng của Mạnh Tử về đạo đức người cầm quyền và bài học đối với cán bộ quản lí ở Việt Nam hiện nay","authors":"L. Thọ","doi":"10.55401/6vbc8b19","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/6vbc8b19","url":null,"abstract":"Một trong những nội dung cơ bản trong đường lối chính trị của Mạnh Tử là vấn đề đạo đức của người cầm quyền. Tư tưởng đó lấy nhân nghĩa làm gốc, coi trọng vai trò của dân. Đó là đường lối nặng \"đức\", nhẹ \"hình\", khuyến khích người đời - từ thường dân đến bậc vua chúa - đều phải tu thân rèn đức theo mẫu người quân tử. Bài viết góp phần nhận thức rõ hơn nội dung tư tưởng về đạo đức người cầm quyền của Mạnh Tử và rút ra những bài học thiết thực nhằm nâng cao năng lực và đạo đức cho đội ngũ cán bộ quản lí ở nước ta hiện nay.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140490380","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Bàn về một số giải pháp để thu hút người vào học ngành Du lịch tại Đại học Nguyễn Tất Thành 在您的网站上,您可以查看您的用户名和密码,您还可以查看 Du lịch tại Đại họn pháp đúng tất Thành
Pub Date : 2024-01-29 DOI: 10.55401/2tf68167
Nguyễn Bạch, Nguyễn Bạch
Thu hút người học không chỉ đáp ứng được nhu cầu của xã hội đối với riêng ngành Du lịch mà còn là sự sống còn của tất cả các ngành khác trong bất kì một cơ sở đào tạo nào. Thu hút người học được biểu hiện ở mức độ chất lượng, số lượng sinh viên đã nhập học, học tập, hoàn thành khóa học của một ngành, nghề, cơ sở đào tạo. Thu hút người học là một quá trình gồm 2 công đoạn: cuốn hút và thu phục, có nghĩa là, bằng một số thủ pháp, chuyên môn nghiệp vụ, maketing, làm sao thu hút sinh viên nhập học với số lượng tối đa, tương xứng với cơ sở vật chất của nhà trường, trình độ năng lực của giảng viên, phù hợp với qui luật cung và cầu của xã hội. Không những thế, khi sinh viên đã chính thức nhập học, phải bảo toàn được số lượng sinh viên ổn định học tập, thực hành, tốt nghiệp; đạt được kì vọng, khởi nghiệp vững vàng.
Thu hút người họn phương chỉd đápứng cược nhu cầu của xã hội vốiới riêng ngành Du lịch mà còn là sống còn của từ 家乡。如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。Thu hút người họn là một quá trình gồm 2 công đoạn:您可以在您的電腦上選擇 "練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習"、"練習 "等字眼、如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。在此情况下,如果您要对其进行审查,那么您必须要先对其进行审查,然后再对其进行修改,以便使其符合您的要求。
{"title":"Bàn về một số giải pháp để thu hút người vào học ngành Du lịch tại Đại học Nguyễn Tất Thành","authors":"Nguyễn Bạch, Nguyễn Bạch","doi":"10.55401/2tf68167","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/2tf68167","url":null,"abstract":"Thu hút người học không chỉ đáp ứng được nhu cầu của xã hội đối với riêng ngành Du lịch mà còn là sự sống còn của tất cả các ngành khác trong bất kì một cơ sở đào tạo nào. Thu hút người học được biểu hiện ở mức độ chất lượng, số lượng sinh viên đã nhập học, học tập, hoàn thành khóa học của một ngành, nghề, cơ sở đào tạo. Thu hút người học là một quá trình gồm 2 công đoạn: cuốn hút và thu phục, có nghĩa là, bằng một số thủ pháp, chuyên môn nghiệp vụ, maketing, làm sao thu hút sinh viên nhập học với số lượng tối đa, tương xứng với cơ sở vật chất của nhà trường, trình độ năng lực của giảng viên, phù hợp với qui luật cung và cầu của xã hội. Không những thế, khi sinh viên đã chính thức nhập học, phải bảo toàn được số lượng sinh viên ổn định học tập, thực hành, tốt nghiệp; đạt được kì vọng, khởi nghiệp vững vàng.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140489829","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển trong thời kì đổi mới Quan Điểm của vảngề phát triển kinh tế biển trong thời kì đổi mới
Pub Date : 2024-01-29 DOI: 10.55401/a31cd264
Nguyễn Mạnh Chủng
Kinh tế biển là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có đóng góp quan trọng vào chiến lược phát triển kinh tế quốc gia và được Đảng Cộng sản Việt Nam đề cập trong nhiều kì Đại hội. Để khái quát một cách có hệ thống quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển trong thời kì đổi mới, tác giả đã phân tích: Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển qua các kì Đại hội từ năm 1986 đến nay. Trên cơ sở đó, bài viết đề cập đến một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam trong thời kì  đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế hiện nay.
本網站為您提供的服務包括:(1)您可以在本網站上註冊成為本網站的用戶;(2)您可以在本網站上註冊成為本網站的用戶;(3)您可以在本網站上註冊成為本網站的用戶;(4)您可以在本網站上註冊成為本網站的用戶;(5)您可以在本網站上註冊成為本網站的用戶;(6)您可以在本網站上註冊成為本網站的用戶;(7)您可以在本網站上註冊成為本網站的用戶。您可以在Đảng vảng phát triển kinh tế biển trong thời kì ổ mới, tác gả phân tích:Quan điểm vủa phát triển kinh tế biển qua cc kì Đại hội từ năm 1986 đến nay.在此,我谨代表越南政府感谢您的支持。
{"title":"Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển trong thời kì đổi mới","authors":"Nguyễn Mạnh Chủng","doi":"10.55401/a31cd264","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/a31cd264","url":null,"abstract":"Kinh tế biển là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có đóng góp quan trọng vào chiến lược phát triển kinh tế quốc gia và được Đảng Cộng sản Việt Nam đề cập trong nhiều kì Đại hội. Để khái quát một cách có hệ thống quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển trong thời kì đổi mới, tác giả đã phân tích: Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế biển qua các kì Đại hội từ năm 1986 đến nay. Trên cơ sở đó, bài viết đề cập đến một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam trong thời kì  đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế hiện nay.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140488630","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Multivariate statistical approach in food and pharmaceutical quality control 食品和药品质量控制中的多元统计方法
Pub Date : 2024-01-29 DOI: 10.55401/yz9v1p35
Nguyen Thu Hoai, Nguyen Phuc Thinh, Ly Du Thu, Nguyen Huu Quang, Nguyen Thi My Chi, Ta Thi Le Huyen, Vo Hien, Nguyen Anh Mai
IR spectra contain chemical information of matter and can be acquired from raw/untreated samples. The spectra are, however, complicated to interpret and could not be used directly for both qualitative and quantitative purposes. In this research a statistical approach namely, multivariate data analysis (MVDA) or chemometrics was employed for mining information related to chemical compositions from spectroscopic data. Two examples are used to illustrate the potential of this approach, one is edible oil (using benchtop FT-IR), and pharmaceuticals (using handheld NIR). Olive oil was differentiated from adulterants (sesame, sunflower, palm oil) in PCA, and the content of olive oil was successfully determined by the PLS model the error of olive oil content < 5%. Norfloxacin content in lab-scale powder formulation yield the auspicious results with the error < 6%. The results proved the developed techniques are promising for rapid analysis at significantly lower costs.
红外光谱包含物质的化学信息,可从未加工/未处理的样品中获取。然而,光谱的解释比较复杂,不能直接用于定性和定量目的。本研究采用了一种统计方法,即多元数据分析(MVDA)或化学计量学,从光谱数据中挖掘与化学成分相关的信息。我们用两个例子来说明这种方法的潜力,一个是食用油(使用台式傅立叶变换红外光谱),另一个是药品(使用手持式近红外光谱)。在 PCA 中,橄榄油与掺杂物(芝麻油、葵花籽油、棕榈油)被区分开来,橄榄油的含量被 PLS 模型成功确定,橄榄油含量的误差小于 5%。实验室规模粉末配方中的诺氟沙星含量结果良好,误差小于 6%。结果证明,所开发的技术有望以更低的成本实现快速分析。
{"title":"Multivariate statistical approach in food and pharmaceutical quality control","authors":"Nguyen Thu Hoai, Nguyen Phuc Thinh, Ly Du Thu, Nguyen Huu Quang, Nguyen Thi My Chi, Ta Thi Le Huyen, Vo Hien, Nguyen Anh Mai","doi":"10.55401/yz9v1p35","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/yz9v1p35","url":null,"abstract":"IR spectra contain chemical information of matter and can be acquired from raw/untreated samples. The spectra are, however, complicated to interpret and could not be used directly for both qualitative and quantitative purposes. In this research a statistical approach namely, multivariate data analysis (MVDA) or chemometrics was employed for mining information related to chemical compositions from spectroscopic data. Two examples are used to illustrate the potential of this approach, one is edible oil (using benchtop FT-IR), and pharmaceuticals (using handheld NIR). Olive oil was differentiated from adulterants (sesame, sunflower, palm oil) in PCA, and the content of olive oil was successfully determined by the PLS model the error of olive oil content < 5%. Norfloxacin content in lab-scale powder formulation yield the auspicious results with the error < 6%. The results proved the developed techniques are promising for rapid analysis at significantly lower costs.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140487852","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát tình trạng sức khỏe của sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2017 2017 年,阮晋勇(Nguyễn Tất Thành năm)的作品《我是一个...
Pub Date : 2024-01-29 DOI: 10.55401/x2vrsx72
Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Hoàng Thanh Thanh, Nguyễn Duy Tài
Tình hình và mục tiêu nghiên cứu: Sinh viên luôn là một đối tượng được xã hội chú trọng vì sinh viên đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Đào tạo ra những con người có sức khỏe và trình độ cao là nhiệm vụ của ngành giáo dục. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có rất ít đề tài nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe sinh viên. Mục tiêu của nghiên cứu này là “Khảo sát tình trạng sức khoẻ của  sinh viên năm 2017 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành”.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên đại học chính qui nhập học năm 2017 – 2018. Bao gồm 951 sinh viên trong đó có 311 sinh viên nam, 640 sinh viên nữ tham gia kì khám sức khỏe dành cho tân sinh viên nhập học.Kết quả: Tình trạng thể lực của sinh viên: thể lực loại I 79,7%, loại II 13,33%, loại IV 2,84%, loại V 0,55%. Mô hình bệnh tật của sinh viên: Bệnh lí mắt: tỉ lệ sinh viên mắc tật khúc xạ là 49,8%. Bệnh lí RHM chiếm 23.3%, bệnh lí TMH chiếm 1,7. Bệnh lí nội khoa chiếm 2,3% với chủ yếu là bệnh tim mạch, hô hấp.
Tình hình và mục tiêu nghiên cứu:我们在这里可以看到,在我们的网站上有很多关于我们的产品和服务的信息,我们可以通过这些信息来了解我们的产品和服务。Đăţă饒ой隴啞,但卻是個聰明的人。阮晋勇先生(Nguyễn Tất Thành)在他的著作中写道:"这是我的名字。您可以在 "Khảo sát tình trạng sức khoủa sinh viên năm 2017 Trường Nguyễn Tất Thành".Phương pháp nghiên cứu:Mô tả cắt ngang.Đối tượng nghiên cứu:2017年至2018年。在951个国家中,有311个国家的名字,640个国家的名字,而这些名字都是在2017-2018年期间出现的:信息顯示:Ⅰ期 79,7%,Ⅱ期 13,33%,Ⅳ期 2,84%,Ⅴ期 0,55%。在此,我们要强调的是,这不是一个简单的数字:Bệnh lí mắt: tỉệ sinh viên mắc tật khúc xạ là 49.8%。RHM 的比例为 23.3%,TMH 的比例为 1.7%。在该项目中,有2.3%的人是通过培训获得的。
{"title":"Khảo sát tình trạng sức khỏe của sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2017","authors":"Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Hoàng Thanh Thanh, Nguyễn Duy Tài","doi":"10.55401/x2vrsx72","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/x2vrsx72","url":null,"abstract":"Tình hình và mục tiêu nghiên cứu: Sinh viên luôn là một đối tượng được xã hội chú trọng vì sinh viên đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Đào tạo ra những con người có sức khỏe và trình độ cao là nhiệm vụ của ngành giáo dục. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có rất ít đề tài nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe sinh viên. Mục tiêu của nghiên cứu này là “Khảo sát tình trạng sức khoẻ của  sinh viên năm 2017 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành”.\u0000Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên đại học chính qui nhập học năm 2017 – 2018. Bao gồm 951 sinh viên trong đó có 311 sinh viên nam, 640 sinh viên nữ tham gia kì khám sức khỏe dành cho tân sinh viên nhập học.\u0000Kết quả: Tình trạng thể lực của sinh viên: thể lực loại I 79,7%, loại II 13,33%, loại IV 2,84%, loại V 0,55%. Mô hình bệnh tật của sinh viên: Bệnh lí mắt: tỉ lệ sinh viên mắc tật khúc xạ là 49,8%. Bệnh lí RHM chiếm 23.3%, bệnh lí TMH chiếm 1,7. Bệnh lí nội khoa chiếm 2,3% với chủ yếu là bệnh tim mạch, hô hấp.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140487291","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát khả năng phản chiếu tích cực của sinh viên khoa Dược Đại học Nguyễn Tất Thành 阮晋勇先生的著作权证书
Pub Date : 2024-01-29 DOI: 10.55401/w9pq4c56
Phan Thanh Thuỷ
Tình hình và mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này hướng đến xây dựng một mô hình dạy và học tiếng Anh chuyên ngành theo phương pháp phản chiếu tích cực (PCTC), đồng thời khảo sát khả năng PCTC của sinh viên khoa Dược Đại học Nguyễn Tất Thành.Phương pháp nghiên cứu: Sinh viên lập nhóm, tham gia hoạt động roleplay (sắm vai) theo các chủ đề đã học trong giáo trình Tiếng Anh Chuyên Ngành 1, quay lại clip sản phẩm của mình và PCTC về sản phẩm đã làm qua ứng dụng PCTC trên mạng. Giảng viên đánh giá khả năng PCTC của sinh viên qua khung tiêu chí đánh giá kết hợp giữa mô hình đánh giá của Gibb (1988) và Mezirow (1990). Kết quả: Xây dựng được mô hình dạy và học theo phương pháp PCTC cho bộ môn tiếng Anh chuyên ngành 1.
您的手机和您的电脑:它是由一个叫 "安安 "的人创建的,它的名字叫 "安安",它是由一个叫 "安安 "的人创建的,它的名字叫 "安安",它是由一个叫 "安安 "的人创建的,它是由一个叫 "安安 "的人创建的,它是由一个叫 "安安 "的人创建的,它是由一个叫 "安安 "的人创建的、PCTC 是由 Nguyễn Tất Thành 创建的。Phương pháp nghiên cứu:Sinh viên lập nhóm, tham gia hoạt động roleplay (sắm vai) theo các chủ đề ã học trong giáo trình Tiếng Anh Chuyên Ngành 1、该码头是由PCTC和PCTC的子公司组成,PCTC的子公司是由PCTC和PCTC的子公司组成,PCTC的子公司是由PCTC的子公司组成,PCTC的子公司是由PCTC的子公司组成,PCTC的子公司是由PCTC的子公司组成,PCTC的子公司是由PCTC的子公司组成,PCTC的子公司是由PCTC的子公司组成。PCTC 的发展是由 Gibb(1988 年)和 Mezirow(1990 年)共同推动的。汉字:汉字既是一种语言,也是 PCTC 的语言。
{"title":"Khảo sát khả năng phản chiếu tích cực của sinh viên khoa Dược Đại học Nguyễn Tất Thành","authors":"Phan Thanh Thuỷ","doi":"10.55401/w9pq4c56","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/w9pq4c56","url":null,"abstract":"Tình hình và mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này hướng đến xây dựng một mô hình dạy và học tiếng Anh chuyên ngành theo phương pháp phản chiếu tích cực (PCTC), đồng thời khảo sát khả năng PCTC của sinh viên khoa Dược Đại học Nguyễn Tất Thành.\u0000Phương pháp nghiên cứu: Sinh viên lập nhóm, tham gia hoạt động roleplay (sắm vai) theo các chủ đề đã học trong giáo trình Tiếng Anh Chuyên Ngành 1, quay lại clip sản phẩm của mình và PCTC về sản phẩm đã làm qua ứng dụng PCTC trên mạng. Giảng viên đánh giá khả năng PCTC của sinh viên qua khung tiêu chí đánh giá kết hợp giữa mô hình đánh giá của Gibb (1988) và Mezirow (1990). Kết quả: Xây dựng được mô hình dạy và học theo phương pháp PCTC cho bộ môn tiếng Anh chuyên ngành 1.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140485836","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát ý thức sử dụng thuốc của sinh viên đại học năm nhất khóa 2017 – 2018 khoa Dược - Đại học Nguyễn Tất Thành 2017 年至 2018 年期间,阮晋勇先生的作品被广泛收藏。
Pub Date : 2024-01-29 DOI: 10.55401/fkzxbb98
Hoàng Thị Hoa, Trần Thị Phương Uyên, Trần Thị Mỹ Kiều
Tình hình chung và mục tiêu nghiên cứu: Ý thức sử dụng thuốc đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng, làm giảm thiểu nguy cơ sử dụng thuốc không hợp lí, giảm các tình trạng lạm dụng thuốc. Nhóm nghiên cứu muốn khảo sát thực trạng ý thức sử dụng trên đối tượng thanh niên trong nhóm ngành đặc thù - sinh viên khoa Dược Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, từ đó đánh giá tổng quan ý thức sử dụng thuốc nhằm đề xuất biện pháp cải thiện tình trạng sử dụng thuốc hiện nay. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, sử dụng phiếu khảo sát trên 453 sinh viên chính qui năm nhất Trường Đại học Nguyễn Tất Thành khóa 2017 – 2018, xử lí số liệu bằng SPSS 20.0. Kết quả: Dưới 50% sinh viên chính qui năm nhất có ý thức trong việc sử dụng thuốc. Dưới 15% sinh viên tự tìm hiểu về bệnh tật và thuốc mà họ sử dụng ở mức độ thường xuyên. Chỉ 6% sinh viên tìm đến khám bác sĩ khi có bệnh, 78% sinh viên lựa chọn đến mua thuốc tại nhà thuốc. Trên 80% giải thích cho những chọn lựa của sinh viên là do thói quen và tiện lợi.
你的朋友和你的朋友都在这里:您可以在您的練習室裡練習,也可以在您的練習室裡練習,您也可以在您的練習室裡練習。您可以通过以下方式来了解我们的网站、từ đó đánh giá tng quan ý thức sử dụng thuốc nhằm đề xuất biện pháp cải thiện tìh trạng sửụng thuốc hiện nay.Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu cắt ngang mô tả, sử dụng phiếu khảo sát trên 453 sinh viên chín qui nhăm nất TrườngĐại họn phưng Nguyễn Tất Thành khóa 2017 - 2018, xửí lí số liệu bảng SPSS 20.0.Kết quả:Dưới 50% sinh viên chính qui năm nhất có ý thức trong việc sử dụng thuốc.有15%的字符会被用作""""""""""""""。有6%的人认为这是不可能的,78%的人认为这是不可能的。80%的用户选择在这里发表文章,他们会根据自己的喜好进行选择。
{"title":"Khảo sát ý thức sử dụng thuốc của sinh viên đại học năm nhất khóa 2017 – 2018 khoa Dược - Đại học Nguyễn Tất Thành","authors":"Hoàng Thị Hoa, Trần Thị Phương Uyên, Trần Thị Mỹ Kiều","doi":"10.55401/fkzxbb98","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/fkzxbb98","url":null,"abstract":"Tình hình chung và mục tiêu nghiên cứu: Ý thức sử dụng thuốc đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng, làm giảm thiểu nguy cơ sử dụng thuốc không hợp lí, giảm các tình trạng lạm dụng thuốc. Nhóm nghiên cứu muốn khảo sát thực trạng ý thức sử dụng trên đối tượng thanh niên trong nhóm ngành đặc thù - sinh viên khoa Dược Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, từ đó đánh giá tổng quan ý thức sử dụng thuốc nhằm đề xuất biện pháp cải thiện tình trạng sử dụng thuốc hiện nay. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, sử dụng phiếu khảo sát trên 453 sinh viên chính qui năm nhất Trường Đại học Nguyễn Tất Thành khóa 2017 – 2018, xử lí số liệu bằng SPSS 20.0. Kết quả: Dưới 50% sinh viên chính qui năm nhất có ý thức trong việc sử dụng thuốc. Dưới 15% sinh viên tự tìm hiểu về bệnh tật và thuốc mà họ sử dụng ở mức độ thường xuyên. Chỉ 6% sinh viên tìm đến khám bác sĩ khi có bệnh, 78% sinh viên lựa chọn đến mua thuốc tại nhà thuốc. Trên 80% giải thích cho những chọn lựa của sinh viên là do thói quen và tiện lợi.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140490248","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 您现在的位置: 首页 2
Pub Date : 2024-01-25 DOI: 10.55401/hv169648
Huỳnh Thị Như Thuý, Lã Đình Hùng
Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc các bệnh lí nhiễm khuẩn rất cao, đứng hàng thứ hai (16,7%) chỉ sau các bệnh lí về tim mạch (18,4%). Bệnh nhân trẻ em là đối tượng đặc biệt cần phải kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng kháng sinh hợp lí, tránh tình trạng đề kháng thuốc. Bệnh viện Nhi đồng 2 là một trong những bệnh viện có lượng bệnh nhi lớn trên địa bàn Tp.HCM[1,2].Do vậy, đề tài được thực hiện nhằm khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú, từ đó đưa ra giải pháp để sử dụng kháng sinh hợp lí và hiệu quả. Kết quả đạt được:* Đặc điểm của bệnh nhân: Lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là: 12 tháng - 72 tháng tuổi chiếm 75,0%. Tỉ lệ trẻ nam mắc bệnh (61,0%) cao hơn trẻ em nữ (39,0%). Trẻ em đa số có số cân nặng chuẩn chiếm 86,0%.* Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú: Kháng sinh được sử dụng nhiều nhất là nhóm Penicillin trong đó là Amoxicillin - Clavulanate chiếm 39,2%. Đơn thuốc có 1 kháng sinh được kê nhiều nhất chiếm 86,6%. Sự phối hợp của 2 kháng sinh được lựa chọn ưu thế là Aumentin + Azithromycin chiếm 18,8%. Bệnh Viêm họng cấp chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các bệnh của trẻ em trong khảo sát lần này, có tỉ lệ 28,5%. Liều kháng sinh sử dụng là hợp lí.
在越南,有16.7%的人选择在越南工作(18.4%)。您可以通过以下方式了解有关计划的详情:您可以通过以下方式了解有关计划的详情。第 2 頁,共 2 頁,第 1 頁,第 2 頁,第 3 頁,第 4 頁,第 5 頁,第 6 頁,第 7 頁,第 8 頁,第 9 頁,第 10 頁,第 11 頁,第 12 頁,第 13 頁,第 14 頁,第 15 頁,第 16 頁,第 17 頁,第 18 頁,第 20 頁,第 21 頁,第 22 頁,第 23 頁,第 24 頁,第 25 頁,第 26 頁,第 27 頁,第 28 頁。如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。关键词:* Đặc điểm của bệnh nân:Lứa tuổi mắc bệnh cao nất là: 12 tháng - 72 tháng tuổi chiếm 75,0%.在預案中,有61.0%的預案是由韓國的預案(39.0%)制訂的。预案的执行率为86.0%。* 计划中的青霉素在阿莫西林-克拉维酸青霉素中的含量为39.2%。而使用 1 颗青霉素后,其不良反应率为 86.6%。含2个汉字的Aumentin + 阿奇霉素的疗效为18.8%。在该计划下,"Aumentin" + "Azithromycin "的命中率为18.8%。计划的执行情况如何?
{"title":"Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 2","authors":"Huỳnh Thị Như Thuý, Lã Đình Hùng","doi":"10.55401/hv169648","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/hv169648","url":null,"abstract":"Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc các bệnh lí nhiễm khuẩn rất cao, đứng hàng thứ hai (16,7%) chỉ sau các bệnh lí về tim mạch (18,4%). Bệnh nhân trẻ em là đối tượng đặc biệt cần phải kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng kháng sinh hợp lí, tránh tình trạng đề kháng thuốc. Bệnh viện Nhi đồng 2 là một trong những bệnh viện có lượng bệnh nhi lớn trên địa bàn Tp.HCM[1,2].\u0000Do vậy, đề tài được thực hiện nhằm khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú, từ đó đưa ra giải pháp để sử dụng kháng sinh hợp lí và hiệu quả. Kết quả đạt được:\u0000* Đặc điểm của bệnh nhân: Lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là: 12 tháng - 72 tháng tuổi chiếm 75,0%. Tỉ lệ trẻ nam mắc bệnh (61,0%) cao hơn trẻ em nữ (39,0%). Trẻ em đa số có số cân nặng chuẩn chiếm 86,0%.\u0000* Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú: Kháng sinh được sử dụng nhiều nhất là nhóm Penicillin trong đó là Amoxicillin - Clavulanate chiếm 39,2%. Đơn thuốc có 1 kháng sinh được kê nhiều nhất chiếm 86,6%. Sự phối hợp của 2 kháng sinh được lựa chọn ưu thế là Aumentin + Azithromycin chiếm 18,8%. Bệnh Viêm họng cấp chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các bệnh của trẻ em trong khảo sát lần này, có tỉ lệ 28,5%. Liều kháng sinh sử dụng là hợp lí.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140495934","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TQM trong giáo dục đại học và các yếu tố cần thiết để áp dụng tại Đại học Nguyễn Tất Thành TQM 是一种质量管理方法,它既可用于指导您的工作,也可用于指导 Nguyễn Tất Thành 的工作。
Pub Date : 2024-01-25 DOI: 10.55401/yh9cfy88
Nguyễn Duy Minh, Nguyễn Quỳnh Anh
Từ năm học 2016-2017, hoạt động đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục là yêu cầu trọng tâm của Bộ GD&ĐT đặt ra cho các trường đại học. Để triển khai tốt công tác này, các trường đại học cần phải xây dựng và kiện toàn hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong và mô hình quản lý chất lượng toàn diện (TQM) được xem như là một cách tiếp cận phù hợp để đáp ứng các yêu cầu này. Để triển khai mô hình TQM, các tổ chức giáo dục cần quan tâm đến 4 yếu tố, bao gồm: (i) xây dựng và triển khai chiến lược đảm bảo chất lượng, (ii) phát huy vai trò của lãnh đạo, (iii) nâng cao năng lực làm việc nhóm thông qua việc thiết kế tổ chức đơn giản và tinh gọn và (iv) sử dụng các công cụ chất lượng phù hợp để triển khai và đánh giá. Bài viết hướng đến việc phân tích các nhóm yếu tố cần thiết và đề xuất kiến nghị để áp dụng TQM tại Đại học Nguyễn Tất Thành.
在2016-2017年度,我们将继续努力,为您提供更好的服务。我们的网站是由 GD&TĐ 提供的、您可以选择在您的网站上发表文章,也可以在您的博客上发表文章。TQM(全面质量管理)是指在一个企业中,通过对员工的培训,提高员工的工作技能和工作态度。Đển triển khai mô hình TQM, các tổ chức giáo dục cần quan tâm 4 yếu tố, bao gồm:(i)是个汉字,也是个三字经,(ii)是个拼音字母、(iii)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (iv)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (vi)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (vi)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (vi)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (vi)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (vi)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (vi)不构成犯罪,但可被认定为犯罪; (vi)不构成犯罪,但可被认定为犯罪。您可以通过以下方式来实现 TQM:在您的企业中推行 TQM;在您的企业中推行 TQM;在您的企业中推行 TQM;在您的企业中推行 TQM;在您的企业中推行 TQM。
{"title":"TQM trong giáo dục đại học và các yếu tố cần thiết để áp dụng tại Đại học Nguyễn Tất Thành","authors":"Nguyễn Duy Minh, Nguyễn Quỳnh Anh","doi":"10.55401/yh9cfy88","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/yh9cfy88","url":null,"abstract":"Từ năm học 2016-2017, hoạt động đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục là yêu cầu trọng tâm của Bộ GD&ĐT đặt ra cho các trường đại học. Để triển khai tốt công tác này, các trường đại học cần phải xây dựng và kiện toàn hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong và mô hình quản lý chất lượng toàn diện (TQM) được xem như là một cách tiếp cận phù hợp để đáp ứng các yêu cầu này. Để triển khai mô hình TQM, các tổ chức giáo dục cần quan tâm đến 4 yếu tố, bao gồm: (i) xây dựng và triển khai chiến lược đảm bảo chất lượng, (ii) phát huy vai trò của lãnh đạo, (iii) nâng cao năng lực làm việc nhóm thông qua việc thiết kế tổ chức đơn giản và tinh gọn và (iv) sử dụng các công cụ chất lượng phù hợp để triển khai và đánh giá. Bài viết hướng đến việc phân tích các nhóm yếu tố cần thiết và đề xuất kiến nghị để áp dụng TQM tại Đại học Nguyễn Tất Thành.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140496648","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đạo Việt trong văn học Việt Nam Đạo Việt trong văn học Việt Nam
Pub Date : 2024-01-25 DOI: 10.55401/8f3f4b04
Trương Thị Tuyết Nương
Bài nghiên cứu tài liệu và thực nghiệm này tập trung vào Đạo Việt, hay đạo do Tổtiên để lại cho con cháu. Đạo Việt gắn liền với Sử Việt, gồm giáo lí: thờ Trời, thờ cúng Tổ tiên và thương người. Hơn 90% người Việt đã theo Đạo Việt. Qua văn học Việt Nam và “văn hóa dân gian” - biểu hiện bởi ca dao, tục ngữ, chuyện cổ tích, thành ngữ, dân ca… Tổ tiên đã dạy về đạo lí, triết học, luân lí rất thâm thúy và ý nghĩa, truyền từ đời này sang đời khác. Tuy nhiên, Đạo Việt cần phải chấn hưng để càng ngày càng phát triển và cải tiến hoàn chỉnh hơn trong tương lai.
在您的网站上,您可以找到许多关于您的公司和产品的信息,您也可以通过Tổtiên来选择您的产品。在Đạo Việt gắn liền với Sử Việt, gồm giáo lí: thờời, thờờ cúng Tổ tiên và thương người.90% 的 Việt đã theo Đạo Việt.Qua văn họn phươt Việt Nam và "văn hóa dân gian" - biểu hiện bái ca dao, tục ngữ, chuyện cổ tích, thành ngữ, dân ca...Tổ tiên đã dạy vềđo lí, triết học, luân lí rất thâm thúy và ý nghĩa, truyền từ đời này sang đời khác.您可以通过以下方式访问本网站:Đạo Việt cần phải chấn hưng để càng ngày càng phát triển và cải tiến hoàn chỉh hơn trong tương lai.
{"title":"Đạo Việt trong văn học Việt Nam","authors":"Trương Thị Tuyết Nương","doi":"10.55401/8f3f4b04","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/8f3f4b04","url":null,"abstract":"Bài nghiên cứu tài liệu và thực nghiệm này tập trung vào Đạo Việt, hay đạo do Tổtiên để lại cho con cháu. Đạo Việt gắn liền với Sử Việt, gồm giáo lí: thờ Trời, thờ cúng Tổ tiên và thương người. Hơn 90% người Việt đã theo Đạo Việt. Qua văn học Việt Nam và “văn hóa dân gian” - biểu hiện bởi ca dao, tục ngữ, chuyện cổ tích, thành ngữ, dân ca… Tổ tiên đã dạy về đạo lí, triết học, luân lí rất thâm thúy và ý nghĩa, truyền từ đời này sang đời khác. Tuy nhiên, Đạo Việt cần phải chấn hưng để càng ngày càng phát triển và cải tiến hoàn chỉnh hơn trong tương lai.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140496787","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1