首页 > 最新文献

Research and Development on Information and Communication Technology最新文献

英文 中文
Dung lượng bảo mật của hệ thống MIMO cỡ rất lớn khi có thiết bị nghe lén thụ động MIMO系统的安全容量非常大,因为它有一个被动的监听装置。
Pub Date : 2018-12-27 DOI: 10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.845
Vũ Lê Quỳnh Giang, Trương Trung Kiên
Bảo mật ở lớp vật lý có thể kết hợp với các giải pháp bảo mật ở lớp trên để đảm bảo an ninh thông tin trong mạng thông tin vô tuyến. Các kết quả nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng với điều kiện kênh truyền Rayleigh, việc sử dụng rất nhiều ăng-ten ở trạm gốc giúp hệ thống thông tin MIMO (Multiple-Input Multiple-Output) cỡ rất lớn tự được bảo mật trước thiết bị nghe lén thụ động. Tuy nhiên, bài báo này sau khi đề xuất các biểu thức dạng đóng cho dung lượng bảo mật cho hệ thống MIMO cỡ rất lớn trong điều kiện kênh truyền Rice có xem xét thành phần truyền tầm nhìn thẳng đã chứng minh được rằng thiết bị nghe lén thụ động có thể ảnh hưởng lớn đến dung lượng bảo mật của hệ thống. Các kết quả mô phỏng được cung cấp để kiểm chứng tính chính xác của các kết quả phân tích giải tích và để rút ra một số chỉ dẫn thiết kế quan trọng. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.845
物理层的安全可以与上层的安全解决方案相结合,以确保无线网络的信息安全。早期的研究表明,在Rayleigh的情况下,在基站使用大量的天线,使得非常大的MIMO(多输入多输出)信息系统能够保护自己不受被动窃听的影响。然而,这篇文章提出了一种封闭的形式来表示MIMO系统的安全容量,在大米传输通道条件下,考虑了直接视觉传输的成分,证明了被动窃听设备可以极大地影响系统的安全容量。所提供的模拟结果证实了分析分析结果的准确性,并得出了一些重要的设计指导方针。沙堤:10.32913 / rd-ict.vol3.no40.845。
{"title":"Dung lượng bảo mật của hệ thống MIMO cỡ rất lớn khi có thiết bị nghe lén thụ động","authors":"Vũ Lê Quỳnh Giang, Trương Trung Kiên","doi":"10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.845","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.845","url":null,"abstract":"Bảo mật ở lớp vật lý có thể kết hợp với các giải pháp bảo mật ở lớp trên để đảm bảo an ninh thông tin trong mạng thông tin vô tuyến. Các kết quả nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng với điều kiện kênh truyền Rayleigh, việc sử dụng rất nhiều ăng-ten ở trạm gốc giúp hệ thống thông tin MIMO (Multiple-Input Multiple-Output) cỡ rất lớn tự được bảo mật trước thiết bị nghe lén thụ động. Tuy nhiên, bài báo này sau khi đề xuất các biểu thức dạng đóng cho dung lượng bảo mật cho hệ thống MIMO cỡ rất lớn trong điều kiện kênh truyền Rice có xem xét thành phần truyền tầm nhìn thẳng đã chứng minh được rằng thiết bị nghe lén thụ động có thể ảnh hưởng lớn đến dung lượng bảo mật của hệ thống. Các kết quả mô phỏng được cung cấp để kiểm chứng tính chính xác của các kết quả phân tích giải tích và để rút ra một số chỉ dẫn thiết kế quan trọng. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.845","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"38 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-12-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114416563","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Diagonal Space Time Block Coded Spatial Modulation 对角时空块编码空间调制
Pub Date : 2018-12-27 DOI: 10.32913/MIC-ICT-RESEARCH.V2019.N1.832
Nguyễn Tiến Đông, TranXuan Nam, L. M. Tuan
In this paper, a new Spatial Modulation (SM) scheme, called Diagonal Space Time Coded Spatial Modulation (DS-SM), is designed by embedding the Diagonal Space Time Code in SM. The DS-SM scheme still inherits advantages of SM while enjoying further benefits from spatial constellation (SC) designs. Based on rank and determinant criteria, a new set of four SC codewords is proposed for the DS-SM system with 4 transmit antennas to achieve the fourth-order diversity. Then a general design procedure for an even number of transmit antennas, larger than 4, is developed by cyclically shifting two rows of the SC codewords. Simulation results show that DS-SM surpasses several existing SM schemes at the same spectral efficiency and antenna configuration. DS-SM also exhibits better performance over the benchmark systems under spatially correlated channels. Complexity of DS-SM is also analyzed and compared with other SM schemes.
本文设计了一种新的空间调制方案,即对角时空编码空间调制(DS-SM)。DS-SM方案在继承了SM的优点的同时,还能从空间星座(SC)设计中获得更多的好处。基于秩准则和行列式准则,提出了一种新的4个SC码字集,用于具有4个发射天线的DS-SM系统,以实现四阶分集。然后,通过循环移动两行SC码字,开发了大于4个偶数发射天线的一般设计程序。仿真结果表明,在相同的频谱效率和天线配置下,DS-SM方案优于现有的几种SM方案。在空间相关信道下,DS-SM也比基准系统表现出更好的性能。对DS-SM方案的复杂性进行了分析和比较。
{"title":"Diagonal Space Time Block Coded Spatial Modulation","authors":"Nguyễn Tiến Đông, TranXuan Nam, L. M. Tuan","doi":"10.32913/MIC-ICT-RESEARCH.V2019.N1.832","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/MIC-ICT-RESEARCH.V2019.N1.832","url":null,"abstract":"In this paper, a new Spatial Modulation (SM) scheme, called Diagonal Space Time Coded Spatial Modulation (DS-SM), is designed by embedding the Diagonal Space Time Code in SM. The DS-SM scheme still inherits advantages of SM while enjoying further benefits from spatial constellation (SC) designs. Based on rank and determinant criteria, a new set of four SC codewords is proposed for the DS-SM system with 4 transmit antennas to achieve the fourth-order diversity. Then a general design procedure for an even number of transmit antennas, larger than 4, is developed by cyclically shifting two rows of the SC codewords. Simulation results show that DS-SM surpasses several existing SM schemes at the same spectral efficiency and antenna configuration. DS-SM also exhibits better performance over the benchmark systems under spatially correlated channels. Complexity of DS-SM is also analyzed and compared with other SM schemes.","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"52 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-12-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125481126","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đề xuất cấu trúc cây phát hiện xung đột trong tập luật của tường lửa 提出了一种树状结构来检测防火墙规则中的冲突
Pub Date : 2018-12-25 DOI: 10.32913/rd-ict.478
Vũ Duy Nhất, Nguyễn Mạnh Hùng
Tường lửa là một thiết bị bảo mật mạng, trong đó sử dụng tập luật để kiểm soát các gói tin đi qua thiết bị. Cấu hình các luật tường lửa là nhiệm vụ rất khó khăn ngay cả đối với các chuyên gia bảo mật, đặc biệt đối với các hệ thống mạng phức tạp. Sai sót trong quá trình cấu hình thiết bị sẽ tác động tới hai khía cạnh: (i) làm ảnh hưởng tới sự an toàn của hệ thống mạng cần được bảo vệ và (ii) làm suy giảm năng lực xử lý của thiết bị tường lửa. Bài báo này đề xuất cấu trúc cây phát hiện xung đột (CDT: Conflict Detection Tree) có khả năng phát hiện tất cả các loại xung đột trong một tập luật của tường lửa một cách hiệu quả. Tính chính xác và tính hiệu quả của cấu trúc CDT được giới thiệu và chứng minh chi tiết trong bài báo. Cấu trúc CDT được triển khai và kiểm chứng với dữ liệu thực tế, cho thấy tính khả dụng của nó. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.478
防火墙是一种网络安全设备,它使用配置文件来控制通过设备的包。即使对安全专家来说,特别是对复杂的网络系统来说,配置防火墙也是一项非常困难的任务。设备配置错误将影响两个方面:(i)影响需要保护的网络安全;(ii)降低防火墙的处理能力。本文提出了一种冲突检测树结构,它能够有效地检测防火墙规则中的所有类型的冲突。本文详细介绍了CDT结构的精确性和有效性。CDT结构被部署并与实际数据进行了验证,显示了它的可用性。沙堤:10.32913 / rd-ict.vol3.no40.478。
{"title":"Đề xuất cấu trúc cây phát hiện xung đột trong tập luật của tường lửa","authors":"Vũ Duy Nhất, Nguyễn Mạnh Hùng","doi":"10.32913/rd-ict.478","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/rd-ict.478","url":null,"abstract":"Tường lửa là một thiết bị bảo mật mạng, trong đó sử dụng tập luật để kiểm soát các gói tin đi qua thiết bị. Cấu hình các luật tường lửa là nhiệm vụ rất khó khăn ngay cả đối với các chuyên gia bảo mật, đặc biệt đối với các hệ thống mạng phức tạp. Sai sót trong quá trình cấu hình thiết bị sẽ tác động tới hai khía cạnh: (i) làm ảnh hưởng tới sự an toàn của hệ thống mạng cần được bảo vệ và (ii) làm suy giảm năng lực xử lý của thiết bị tường lửa. Bài báo này đề xuất cấu trúc cây phát hiện xung đột (CDT: Conflict Detection Tree) có khả năng phát hiện tất cả các loại xung đột trong một tập luật của tường lửa một cách hiệu quả. Tính chính xác và tính hiệu quả của cấu trúc CDT được giới thiệu và chứng minh chi tiết trong bài báo. Cấu trúc CDT được triển khai và kiểm chứng với dữ liệu thực tế, cho thấy tính khả dụng của nó. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.478","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"42 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-12-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123192175","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giấu tin thuận nghịch sử dụng các thuộc tính của ngữ cảnh dự báo để loại bỏ bản đồ định vị 利用预测上下文的属性来隐藏有利消息,以消除映射映射
Pub Date : 2018-12-24 DOI: 10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.598
Nguyễn Kim Sao, Đỗ Văn Tuấn, Phạm Văn Ất
Bài báo trình bày một lược đồ giấu tin thuận nghịch mới sử dụng phương pháp dự báo hình thoi. Các điểm ảnh được chia thành hai tập hợp: tập chấm và tập chéo. Tập chéo được sử dụng làm ngữ cảnh dự báo cho mỗi điểm của tập chấm. Tập chấm được dùng để nhúng tin theo phương pháp mở rộng sai số dự báo. Hai đại lượng có tính chất bất biến đối với quá trình nhúng là phương sai địa phương và độ sâu của ngữ cảnh dự báo trong miền giá trị dữ liệu ảnh (»0; 255… đối với ảnh đa mức xám) được sử dụng để sắp xếp các điểm ảnh của tập chấm. Kết quả nhận được là các đoạn khả mở (chứa toàn các điểm có thể mở rộng như ở trên). Mỗi đoạn khả mở được định vị bởi hai số nguyên có độ dài 16 bít. Dùng tối đa 10 đoạn có thể đủ để bao gồm hầu hết các điểm khả mở, tương đương 320 bít bổ trợ. Nhờ vậy, phương pháp đề xuất có thể cải thiện khả năng nhúng cũng như chất lượng ảnh do không cần dùng bản đồ định vị như các phương pháp trước đó. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.598
这篇文章提出了一种新的利用梭形预测技术隐藏不利信息的策略。像素被分成两组:点和交叉。斜体练习被用作标点符号的每个点的预测上下文。用于嵌入的圆点文件,以扩展预测误差。嵌入过程的两个不变量是图像数据值范围内的局部误差和预测上下文深度(' 0;255..对于多灰度图像),用于对点集的像素进行排序。结果是开放的部分。每个可能的开放段由两个全长16英寻的整数定位。最多使用10个段落,足以涵盖大部分的开放点,相当于320个补充段落。因此,提出的方法可以提高嵌入的能力和图像的质量,而不必像以前那样使用定位图。沙堤:10.32913 / rd-ict.vol3.no40.598。
{"title":"Giấu tin thuận nghịch sử dụng các thuộc tính của ngữ cảnh dự báo để loại bỏ bản đồ định vị","authors":"Nguyễn Kim Sao, Đỗ Văn Tuấn, Phạm Văn Ất","doi":"10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.598","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.598","url":null,"abstract":"Bài báo trình bày một lược đồ giấu tin thuận nghịch mới sử dụng phương pháp dự báo hình thoi. Các điểm ảnh được chia thành hai tập hợp: tập chấm và tập chéo. Tập chéo được sử dụng làm ngữ cảnh dự báo cho mỗi điểm của tập chấm. Tập chấm được dùng để nhúng tin theo phương pháp mở rộng sai số dự báo. Hai đại lượng có tính chất bất biến đối với quá trình nhúng là phương sai địa phương và độ sâu của ngữ cảnh dự báo trong miền giá trị dữ liệu ảnh (»0; 255… đối với ảnh đa mức xám) được sử dụng để sắp xếp các điểm ảnh của tập chấm. Kết quả nhận được là các đoạn khả mở (chứa toàn các điểm có thể mở rộng như ở trên). Mỗi đoạn khả mở được định vị bởi hai số nguyên có độ dài 16 bít. Dùng tối đa 10 đoạn có thể đủ để bao gồm hầu hết các điểm khả mở, tương đương 320 bít bổ trợ. Nhờ vậy, phương pháp đề xuất có thể cải thiện khả năng nhúng cũng như chất lượng ảnh do không cần dùng bản đồ định vị như các phương pháp trước đó. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.598","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"13 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-12-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116490006","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phương pháp cải tiến LSTM dựa trên đặc trưng thống kê trong phát hiện DGA botnet 基于DGA僵尸网络检测统计特征的LSTM改进方法
Pub Date : 2018-12-15 DOI: 10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.528
Mạc Đình Hiếu, Tống Văn Vạn, Bùi Trọng Tùng, Trần Quang Đức, Nguyễn Linh Giang
Phần lớn botnet sử dụng cơ chế sinh tên miền tự động (DGA: Domain Generation Algorithms) để kết nối và nhận lệnh từ máy chủ điều khiển. Việc tìm ra dạng DGA botnet thực hiện qua xác định cách thức tạo sinh tên miền đặc trưng cho loại botnet đó dựa trên những phân tích đặc trưng tên miền thu thập từ các truy vấn DNS. Trong bài báo này chúng tôi đề xuất phương pháp phân tích tên miền và phát hiện DGA botnet dựa trên sự kết hợp mạng LSTM (Long Short-Term Memory) với các đặc trưng thống kê như độ dài, entropy, mức độ ý nghĩa của tên miền nhằm tăng khả năng khái quát hóa cho mạng LSTM. Phương pháp đề xuất được thử nghiệm và đánh giá trên bộ dữ liệu tên miền thu thập trong thực tế bao gồm một triệu tên miền Alexa và hơn 750 nghìn tên miền được sinh bởi 37 loại DGA botnet. Kết quả thử nghiệm đã chứng minh tính hiệu quả của phương pháp đề xuất trong cả hai trường hợp phân loại hai lớp và phân loại đa lớp, với giá trị macro-averaging F1-score cao hơn 5% và nhận biết thêm được 3 loại DGA so với phương pháp phát hiện DGA botnet dựa trên mạng LSTM truyền thống. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.528
大多数僵尸网络都使用域生成算法来连接和接收来自服务器的命令。通过定义如何生成特定的僵尸网络域名来发现这种DGA僵尸网络,这是基于对DNS查询收集的域名的特定分析。在这篇文章中,我们提出了一种分析域名的方法,并基于LSTM网络与统计特征(如长度、熵、域名的意义水平)的组合来检测DGA botnet,以提高LSTM网络的通用性。在数据集上测试和评估的方法实际上包括100万个Alexa域名和超过75万个由37个DGA botnet产生的域名。测试结果表明,与传统的基于LSTM的DGA僵尸网络检测方法相比,该方法在两层和多层分类的情况下都是有效的,其F1-score的宏观平均值超过5%,识别出了3种DGA。沙堤:10.32913 / rd-ict.vol3.no40.528。
{"title":"Phương pháp cải tiến LSTM dựa trên đặc trưng thống kê trong phát hiện DGA botnet","authors":"Mạc Đình Hiếu, Tống Văn Vạn, Bùi Trọng Tùng, Trần Quang Đức, Nguyễn Linh Giang","doi":"10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.528","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/RD-ICT.VOL3.NO40.528","url":null,"abstract":"Phần lớn botnet sử dụng cơ chế sinh tên miền tự động (DGA: Domain Generation Algorithms) để kết nối và nhận lệnh từ máy chủ điều khiển. Việc tìm ra dạng DGA botnet thực hiện qua xác định cách thức tạo sinh tên miền đặc trưng cho loại botnet đó dựa trên những phân tích đặc trưng tên miền thu thập từ các truy vấn DNS. Trong bài báo này chúng tôi đề xuất phương pháp phân tích tên miền và phát hiện DGA botnet dựa trên sự kết hợp mạng LSTM (Long Short-Term Memory) với các đặc trưng thống kê như độ dài, entropy, mức độ ý nghĩa của tên miền nhằm tăng khả năng khái quát hóa cho mạng LSTM. Phương pháp đề xuất được thử nghiệm và đánh giá trên bộ dữ liệu tên miền thu thập trong thực tế bao gồm một triệu tên miền Alexa và hơn 750 nghìn tên miền được sinh bởi 37 loại DGA botnet. Kết quả thử nghiệm đã chứng minh tính hiệu quả của phương pháp đề xuất trong cả hai trường hợp phân loại hai lớp và phân loại đa lớp, với giá trị macro-averaging F1-score cao hơn 5% và nhận biết thêm được 3 loại DGA so với phương pháp phát hiện DGA botnet dựa trên mạng LSTM truyền thống. DOI: 10.32913/rd-ict.vol3.no40.528","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"65 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131703674","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Dự đoán xu thế chỉ số chứng khoán Việt Nam sử dụng phân tích hồi quy quá trình Gauss và mô hình tự hồi quy trung bình động 利用高斯回归过程分析和动态平均自回归模型预测越南股票指数的趋势
Pub Date : 2018-11-02 DOI: 10.32913/rd-ict.vol1.no39.571
H. Thang, Phùng Đinh Vũ, Tống Văn Vinh
Trong bài báo, chúng tôi trình bày phương pháp dự đoán xu thế chỉ số chứng khoán Việt Nam (VN-Index) gồm bốn bước, trong đó dữ liệu đầu vào là chuỗi thời gian chứa lịch sử chỉ số giá của VN-Index. Các tác giả thực hiện phân tách dữ liệu đầu vào thành các chuỗi thời gian thành phần bao gồm: xu thế, thời vụ và ngẫu nhiên. Chúng tôi áp dụng mô hình tự hồi quy trung bình động (ARMA: Autoregressive moving average) để dự đoán thành phần thời gian ngẫu nhiên ở một bước kế tiếp, phân tích hồi quy quá trình Gauss (GPR: Gaussian process regression) để dự đoán thành phần thời gian xu thế. Cuối cùng, kết quả dự đoán các thành phần riêng lẻ được tổng hợp lại để đưa ra kết quả dự đoán cuối cùng cho phương pháp kết hợp GPR-ARMA. Trong bài báo cũng trình bày các kết quả cài đặt thử nghiệm và phân tích hiệu quả của phương pháp được đề xuất. DOI: 10.32913/rd-ict.vol1.no39.571
在这篇文章中,我们展示了一种由四个步骤组成的越南股票指数趋势预测方法,其中输入是包含价格指数历史的时间序列。作者将输入数据分解成时间序列,包括趋势、服务时间和随机。我们采用自回归平均运动平均模型预测随机时间分量在下一步,高斯过程回归分析预测趋势时间分量。最后,预测结果将单个组件组合在一起,为GPR-ARMA组合方法提供最终预测结果。文中还介绍了所提方法的安装试验结果和有效性分析。沙堤:10.32913 / rd-ict.vol1.no39.571。
{"title":"Dự đoán xu thế chỉ số chứng khoán Việt Nam sử dụng phân tích hồi quy quá trình Gauss và mô hình tự hồi quy trung bình động","authors":"H. Thang, Phùng Đinh Vũ, Tống Văn Vinh","doi":"10.32913/rd-ict.vol1.no39.571","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/rd-ict.vol1.no39.571","url":null,"abstract":"Trong bài báo, chúng tôi trình bày phương pháp dự đoán xu thế chỉ số chứng khoán Việt Nam (VN-Index) gồm bốn bước, trong đó dữ liệu đầu vào là chuỗi thời gian chứa lịch sử chỉ số giá của VN-Index. Các tác giả thực hiện phân tách dữ liệu đầu vào thành các chuỗi thời gian thành phần bao gồm: xu thế, thời vụ và ngẫu nhiên. Chúng tôi áp dụng mô hình tự hồi quy trung bình động (ARMA: Autoregressive moving average) để dự đoán thành phần thời gian ngẫu nhiên ở một bước kế tiếp, phân tích hồi quy quá trình Gauss (GPR: Gaussian process regression) để dự đoán thành phần thời gian xu thế. Cuối cùng, kết quả dự đoán các thành phần riêng lẻ được tổng hợp lại để đưa ra kết quả dự đoán cuối cùng cho phương pháp kết hợp GPR-ARMA. Trong bài báo cũng trình bày các kết quả cài đặt thử nghiệm và phân tích hiệu quả của phương pháp được đề xuất. DOI: 10.32913/rd-ict.vol1.no39.571","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"58 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-11-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130931009","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Space-Time Block Coded Spatial Modulation Based on Golden Code 基于黄金码的空时分组编码空间调制
Pub Date : 2018-09-27 DOI: 10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.702
Tien-Dong Nguyen, X. Tran, Vu-Duc Ngo, Minh-Tuan Le
In this paper, a new Space-Time Block Coded Spatial Modulation (SM) scheme based on the Golden Code, called the Golden Coded Spatial Modulation (GC-SM), is proposed and analyzed. This scheme still keeps some main benefits of the Golden Code by satisfying the non-vanishing Space Time Block Code (STBC) criteria. In the signal constellation domain, the GC-SM spectral efficiency is twice that of the STBC-SM. In addition, simulation and theoretical results show that the GC-SM performance surpasses several SM schemes at the same spectral efficiency and antenna configuration. Furthermore, we study the impact of channel spatial correlation on the GC-SM performance. Finally, the GC-SM detection complexity is studied and compared with the existing SM schemes. DOI: 10.32913/rd-ict.vol2.no15.702
本文提出并分析了一种基于黄金码的空时分组编码空间调制(SM)方案,即黄金编码空间调制(GC-SM)。该方案通过满足不消失时空块码(STBC)标准,保留了黄金码的一些主要优点。在信号星座域,GC-SM的频谱效率是STBC-SM的2倍。此外,仿真和理论结果表明,在相同的频谱效率和天线配置下,GC-SM的性能优于几种SM方案。此外,我们还研究了信道空间相关性对GC-SM性能的影响。最后,对GC-SM检测复杂度进行了研究,并与现有的SM方案进行了比较。DOI: 10.32913 / rd-ict.vol2.no15.702
{"title":"Space-Time Block Coded Spatial Modulation Based on Golden Code","authors":"Tien-Dong Nguyen, X. Tran, Vu-Duc Ngo, Minh-Tuan Le","doi":"10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.702","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.702","url":null,"abstract":"In this paper, a new Space-Time Block Coded Spatial Modulation (SM) scheme based on the Golden Code, called the Golden Coded Spatial Modulation (GC-SM), is proposed and analyzed. This scheme still keeps some main benefits of the Golden Code by satisfying the non-vanishing Space Time Block Code (STBC) criteria. In the signal constellation domain, the GC-SM spectral efficiency is twice that of the STBC-SM. In addition, simulation and theoretical results show that the GC-SM performance surpasses several SM schemes at the same spectral efficiency and antenna configuration. Furthermore, we study the impact of channel spatial correlation on the GC-SM performance. Finally, the GC-SM detection complexity is studied and compared with the existing SM schemes. DOI: 10.32913/rd-ict.vol2.no15.702","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"25 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-09-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115022820","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
Some Methods for Posterior Inference in Topic Models 主题模型的后验推理方法
Pub Date : 2018-08-11 DOI: 10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.687
Xuan Bui, Tu Vu, Khoat Than
The problem of posterior inference for individual documents is particularly important in topic models. However, it is often intractable in practice. Many existing methods for posterior inference such as variational Bayes, collapsed variational Bayes and collapsed Gibbs sampling do not have any guarantee on either quality or rate of convergence. The online maximum a posteriori estimation (OPE) algorithm has more attractive properties than other inference approaches. In this paper, we introduced four algorithms to improve OPE (namely, OPE1, OPE2, OPE3, and OPE4) by combining two stochastic bounds. Our new algorithms not only preserve the key advantages of OPE but also can sometimes perform significantly better than OPE. These algorithms were employed to develop new effective methods for learning topic models from massive/streaming text collections. Empirical results show that our approaches were often more efficient than the state-of-theart methods. DOI: 10.32913/rd-ict.vol2.no15.687
在主题模型中,单个文档的后验推理问题尤为重要。然而,在实践中往往难以解决。许多现有的后验推理方法,如变分贝叶斯、崩溃变分贝叶斯和崩溃吉布斯抽样,在质量和收敛速度上都没有任何保证。在线最大后验估计(OPE)算法比其他推理方法具有更吸引人的特性。本文介绍了结合两个随机边界改进OPE的四种算法(即OPE1、OPE2、OPE3和OPE4)。我们的新算法不仅保留了OPE的主要优点,而且有时性能明显优于OPE。这些算法被用来开发新的有效方法来从海量/流文本集合中学习主题模型。实证结果表明,我们的方法往往比最先进的方法更有效。DOI: 10.32913 / rd-ict.vol2.no15.687
{"title":"Some Methods for Posterior Inference in Topic Models","authors":"Xuan Bui, Tu Vu, Khoat Than","doi":"10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.687","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.687","url":null,"abstract":"The problem of posterior inference for individual documents is particularly important in topic models. However, it is often intractable in practice. Many existing methods for posterior inference such as variational Bayes, collapsed variational Bayes and collapsed Gibbs sampling do not have any guarantee on either quality or rate of convergence. The online maximum a posteriori estimation (OPE) algorithm has more attractive properties than other inference approaches. In this paper, we introduced four algorithms to improve OPE (namely, OPE1, OPE2, OPE3, and OPE4) by combining two stochastic bounds. Our new algorithms not only preserve the key advantages of OPE but also can sometimes perform significantly better than OPE. These algorithms were employed to develop new effective methods for learning topic models from massive/streaming text collections. Empirical results show that our approaches were often more efficient than the state-of-theart methods. DOI: 10.32913/rd-ict.vol2.no15.687","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130646146","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá phẩm chất mạng chuyển tiếp song công hai chiều trên cùng băng tần dưới tác động của phần cứng không lý tưởng 在同一频带上进行双向网络品质评定下硬件效果不理想
Pub Date : 2018-08-02 DOI: 10.32913/RD-ICT.VOL1.NO39.728
Nguyễn Bá Cao, Trần Xuân Nam
Bài báo này phân tích phẩm chất mạng chuyển tiếp song công hai chiều trên cùng băng tần với phần cứng không lý tưởng, trong đó nút chuyển tiếp sử dụng giao thức khuếch đại-và-chuyển tiếp. Xác suất dừng, xác suất lỗi ký hiệu được tìm ra để đánh giá phẩm chất hệ thống. Trên cơ sở đó, để nâng cao phẩm chất hệ thống, chúng tôi tìm ra biểu thức phân bổ công suất tối ưu cho hai nút đầu cuối và nút chuyển tiếp. Kết quả phân tích đã làm rõ mức độ ảnh hưởng của lỗi phần cứng và nhiễu tự giao thoa đến phẩm chất hệ thống khi so sánh với hệ thống lý tưởng và hệ thống bán song công truyền thống. Bên cạnh đó, mô phỏng Monte Carlo được thực hiện để minh chứng cho sự đúng đắn của kết quả phân tích. DOI: 10.32913/rd-ict.vol1.no39.728
这篇文章分析了在同一频段上使用非理想硬件的双向网络传输的质量,其中传输节点使用增量-增量-传输协议。停止概率,符号错误概率被用来评估系统的质量。在此基础上,为了提高系统的质量,我们找到了两个终端节点和转发节点的最佳容量分配表达式。分析结果表明,与理想系统和传统的半双工系统相比,硬件故障和干扰对系统质量的影响程度。此外,蒙特卡洛模拟是为了证明分析结果的准确性。沙堤:10.32913 / rd-ict.vol1.no39.728。
{"title":"Đánh giá phẩm chất mạng chuyển tiếp song công hai chiều trên cùng băng tần dưới tác động của phần cứng không lý tưởng","authors":"Nguyễn Bá Cao, Trần Xuân Nam","doi":"10.32913/RD-ICT.VOL1.NO39.728","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/RD-ICT.VOL1.NO39.728","url":null,"abstract":"Bài báo này phân tích phẩm chất mạng chuyển tiếp song công hai chiều trên cùng băng tần với phần cứng không lý tưởng, trong đó nút chuyển tiếp sử dụng giao thức khuếch đại-và-chuyển tiếp. Xác suất dừng, xác suất lỗi ký hiệu được tìm ra để đánh giá phẩm chất hệ thống. Trên cơ sở đó, để nâng cao phẩm chất hệ thống, chúng tôi tìm ra biểu thức phân bổ công suất tối ưu cho hai nút đầu cuối và nút chuyển tiếp. Kết quả phân tích đã làm rõ mức độ ảnh hưởng của lỗi phần cứng và nhiễu tự giao thoa đến phẩm chất hệ thống khi so sánh với hệ thống lý tưởng và hệ thống bán song công truyền thống. Bên cạnh đó, mô phỏng Monte Carlo được thực hiện để minh chứng cho sự đúng đắn của kết quả phân tích. DOI: 10.32913/rd-ict.vol1.no39.728","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"59 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-08-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115076238","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Comparison of Resampling Methods on Different Remote Sensing Images for Vietnam’s Urban Classification 越南城市分类不同遥感影像重采样方法比较
Pub Date : 2018-07-31 DOI: 10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.663
P. T. Dung, Man Duc Chuc, N. T. Thanh, Bui Quang Hung, D. M. Chung
Remotely-sensed data for urban classification is very diverse in data type, acquisition time, and spatial resolution. Therefore, preprocessing is needed for input data, in which the spatial resolution must be changed by different resampling methods. However, data transformations during resampling have many effects on classification results. In this research, resampling methods were evaluated. The results showed that mean aggregation and bicubic interpolation methods performed better than the rest on a variety of data types. Besides, the highest overall accuracy and the F1 score for urban classification maps were 98.47% and 0.9842, respectively. DOI: 10.32913/rd-ict.vol2.no15.663
城市分类遥感数据在数据类型、采集时间和空间分辨率等方面存在很大差异。因此,需要对输入数据进行预处理,其中必须通过不同的重采样方法改变空间分辨率。然而,重采样过程中的数据转换对分类结果有很多影响。本研究对重采样方法进行了评价。结果表明,均值聚集法和双三次插值法在多种数据类型上都优于其他方法。城市分类地图的最高总体准确率为98.47%,F1得分为0.9842。DOI: 10.32913 / rd-ict.vol2.no15.663
{"title":"Comparison of Resampling Methods on Different Remote Sensing Images for Vietnam’s Urban Classification","authors":"P. T. Dung, Man Duc Chuc, N. T. Thanh, Bui Quang Hung, D. M. Chung","doi":"10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.663","DOIUrl":"https://doi.org/10.32913/RD-ICT.VOL2.NO15.663","url":null,"abstract":"Remotely-sensed data for urban classification is very diverse in data type, acquisition time, and spatial resolution. Therefore, preprocessing is needed for input data, in which the spatial resolution must be changed by different resampling methods. However, data transformations during resampling have many effects on classification results. In this research, resampling methods were evaluated. The results showed that mean aggregation and bicubic interpolation methods performed better than the rest on a variety of data types. Besides, the highest overall accuracy and the F1 score for urban classification maps were 98.47% and 0.9842, respectively. DOI: 10.32913/rd-ict.vol2.no15.663","PeriodicalId":432355,"journal":{"name":"Research and Development on Information and Communication Technology","volume":"3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2018-07-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128687661","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 2
期刊
Research and Development on Information and Communication Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1