首页 > 最新文献

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội最新文献

英文 中文
Investigating Students’ Perception and Utilization of Idioms in Spoken English – A Case Study at Hanoi Open University 调查河内开放大学学生对英语口语中成语的认知和使用情况--以河内开放大学为例
Pub Date : 2024-06-04 DOI: 10.59266/houjs.2024.381
Nguyen Thi Thu Huong, Nguyen Thi Mai Huong, Nguyen Thi Kim Chi
This research, conducted at the Faculty of English, Hanoi Open University, aimed to explore students' perceptions of English idioms and the challenges they face in comprehending and using them in spoken English. The study involved 62 undergraduate students majoring in English, and data collection was carried out through a survey. The findings reveal that the majority of the fourth-year students of English recognize the importance and benefits of idioms in communication. However, these students find English idioms challenging due to several factors, including their figurative nature, limited exposure, and cultural or contextual differences. Additionally, the study identified specific obstacles to effective idiom usage, such as limited vocabulary, difficulty in selecting appropriate idiomatic expressions, and fear of using idioms incorrectly. These findings hold significance for teachers at the Faculty of English, Hanoi Open University, as they can utilize them to develop targeted and effective teaching methods that enhance students' comprehension and usage of idioms in spoken English.
本研究在河内开放大学英语系进行,旨在探讨学生对英语习语的看法,以及他们在理解和使用英语口语中的习语时所面临的挑战。研究涉及 62 名英语专业的本科生,数据收集通过调查进行。研究结果显示,大多数英语专业四年级学生认识到习语在交际中的重要性和益处。然而,这些学生发现英语习语具有挑战性,原因有几个方面,包括其形象性、有限的接触以及文化或语境差异。此外,研究还发现了有效使用习语的具体障碍,如词汇量有限、难以选择适当的习语表达方式、害怕错误使用习语等。这些发现对河内开放大学英语学院的教师具有重要意义,因为他们可以利用这些发现制定有针对性的有效教学方法,以提高学生对英语口语中习语的理解和使用。
{"title":"Investigating Students’ Perception and Utilization of Idioms in Spoken English – A Case Study at Hanoi Open University","authors":"Nguyen Thi Thu Huong, Nguyen Thi Mai Huong, Nguyen Thi Kim Chi","doi":"10.59266/houjs.2024.381","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2024.381","url":null,"abstract":"This research, conducted at the Faculty of English, Hanoi Open University, aimed to explore students' perceptions of English idioms and the challenges they face in comprehending and using them in spoken English. The study involved 62 undergraduate students majoring in English, and data collection was carried out through a survey. The findings reveal that the majority of the fourth-year students of English recognize the importance and benefits of idioms in communication. However, these students find English idioms challenging due to several factors, including their figurative nature, limited exposure, and cultural or contextual differences. Additionally, the study identified specific obstacles to effective idiom usage, such as limited vocabulary, difficulty in selecting appropriate idiomatic expressions, and fear of using idioms incorrectly. These findings hold significance for teachers at the Faculty of English, Hanoi Open University, as they can utilize them to develop targeted and effective teaching methods that enhance students' comprehension and usage of idioms in spoken English.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141386971","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
USING SHADOWING TECHNIQUE EFFECTIVELY TO IMPROVE SPEAKING SKILLS FOR FIRST-YEAR ENGLISH MAJORS AT HANOI OPEN UNIVERSITY 有效利用影子教学法提高河内开放大学一年级英语专业学生的口语水平
Pub Date : 2024-06-04 DOI: 10.59266/houjs.2024.378
Nguyen Thi Kim Chi, Le Phuong Thao, Nguyen Thi Thu Huong, Nguyen Thi Mai Huong, Pham Thi Bich Diep
The purpose of the study is to investigate the first-year English majors' perceptions of using the shadowing technique and their practices in learning English speaking skills at the Faculty of English, Hanoi Open University. A questionnaire survey was employed to gather data for the study. The structured questionnaire was administered to 253 participants from class K29. The survey results revealed that almost all students were aware of the role of the shadowing technique. The findings also showed the problems faced by first-year students in learning speaking skills. These difficulties were mainly represented by fear of making mistakes, lack of confidence, insufficient vocabulary, lack of speaking practice, and others. In addition, the results indicated that using the shadowing technique would bring several benefits to improving speaking skills. As can be seen from the quantitative research, the students' attitudes toward the shadowing technique were positive. As a result, some strategies were provided to help the students improve their speaking skills effectively.
本研究旨在调查河内开放大学英语系一年级英语专业学生对使用影子教学法的看法以及他们在学习英语口语技能时的做法。本研究采用问卷调查的方式收集数据。对 K29 班的 253 名参与者进行了结构化问卷调查。调查结果显示,几乎所有学生都知道影子教学法的作用。调查结果还显示了一年级学生在学习口语技能时所面临的问题。这些困难主要表现为害怕出错、缺乏自信、词汇量不足、缺乏口语练习等。此外,研究结果表明,使用影子教学法对提高口语技能有多种益处。从定量研究中可以看出,学生对影子教学法的态度是积极的。因此,我们提供了一些策略来帮助学生有效提高口语技能。
{"title":"USING SHADOWING TECHNIQUE EFFECTIVELY TO IMPROVE SPEAKING SKILLS FOR FIRST-YEAR ENGLISH MAJORS AT HANOI OPEN UNIVERSITY","authors":"Nguyen Thi Kim Chi, Le Phuong Thao, Nguyen Thi Thu Huong, Nguyen Thi Mai Huong, Pham Thi Bich Diep","doi":"10.59266/houjs.2024.378","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2024.378","url":null,"abstract":"The purpose of the study is to investigate the first-year English majors' perceptions of using the shadowing technique and their practices in learning English speaking skills at the Faculty of English, Hanoi Open University. A questionnaire survey was employed to gather data for the study. The structured questionnaire was administered to 253 participants from class K29. The survey results revealed that almost all students were aware of the role of the shadowing technique. The findings also showed the problems faced by first-year students in learning speaking skills. These difficulties were mainly represented by fear of making mistakes, lack of confidence, insufficient vocabulary, lack of speaking practice, and others. In addition, the results indicated that using the shadowing technique would bring several benefits to improving speaking skills. As can be seen from the quantitative research, the students' attitudes toward the shadowing technique were positive. As a result, some strategies were provided to help the students improve their speaking skills effectively.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141387320","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT THÍ ĐIỂM NĂNG LỰC NGÔN NGỮ TIẾNG ANH CỦA SINH VIÊN KHOA DU LỊCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 它是一种新的技术,它能使你的生活变得更美好。
Pub Date : 2024-06-04 DOI: 10.59266/houjs.2024.384
Nguyễn Thị Thảo, Trần Minh Đức, Hoàng Thị Thanh, Phạm Diệu Ly, Đinh Thị Bích Nguyệt
Hiện nay, du lịch đóng vai trò quan trọng trong kết nối toàn cầu, vì vậy việc có năng lực ngôn ngữ tốt bằng một ngôn ngữ quốc tế, đặc biệt là tiếng Anh là vô cùng quan trọng, giúp sinh viên du lịch, nguồn nhân lực du lịch tương lai, có thể tự tin giao tiếp với khách quốc tế và nâng cao sự hài lòng của du khách. Vì vậy, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát thí điểm lấy đánh giá của 09 giảng viên tiếng Anh và 157 sinh viên cuối năm thứ ba của Khoa Du lịch về năng lực ngôn ngữ tiếng Anh (English linguistic competences) của sinh viên nhằm tìm hiểu nhận định của các bên liên quan về năng lực ngôn ngữ tiếng Anh hiện tại của các em. Kết quả thu được tích cực nhưng cũng gợi mở sự cần thiết phải tăng cường hơn nữa các chiến lược giúp nâng cao hơn năng lực hiện tại của sinh viên, giúp củng cố thêm chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, đóng góp cho ngành du lịch Việt Nam nguồn nhân lực chất lượng hơn. Các phỏng vấn kèm theo đã cung cấp thêm các kết quả thú vị, làm rõ hơn các kết quả thu được từ bảng hỏi.
您好,在您的網站中,您可以看到一些信息,例如:您的電子郵件、您的電子郵件的地址、您的電子郵件的瀏覽器、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的瀏覽器、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的電子郵件地址、您的電子郵件的電子郵件地址、在这里,我想说的是,如果你不知道你的名字,也不知道你的名字是什么,你可以通过你的网站向你的用户发送信息。是的、现在,我们有 09 个孩子和 157 个新的孩子,他们的名字是 "可多",而不是 "汉字"。安省(英語語言能力)是指在英語語言能力方面的能力。您可以在此输入您所需要的信息、在这里,您可以向您的朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友、朋友。
{"title":"KHẢO SÁT THÍ ĐIỂM NĂNG LỰC NGÔN NGỮ TIẾNG ANH CỦA SINH VIÊN KHOA DU LỊCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI","authors":"Nguyễn Thị Thảo, Trần Minh Đức, Hoàng Thị Thanh, Phạm Diệu Ly, Đinh Thị Bích Nguyệt","doi":"10.59266/houjs.2024.384","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2024.384","url":null,"abstract":"Hiện nay, du lịch đóng vai trò quan trọng trong kết nối toàn cầu, vì vậy việc có năng lực ngôn ngữ tốt bằng một ngôn ngữ quốc tế, đặc biệt là tiếng Anh là vô cùng quan trọng, giúp sinh viên du lịch, nguồn nhân lực du lịch tương lai, có thể tự tin giao tiếp với khách quốc tế và nâng cao sự hài lòng của du khách. Vì vậy, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát thí điểm lấy đánh giá của 09 giảng viên tiếng Anh và 157 sinh viên cuối năm thứ ba của Khoa Du lịch về năng lực ngôn ngữ tiếng Anh (English linguistic competences) của sinh viên nhằm tìm hiểu nhận định của các bên liên quan về năng lực ngôn ngữ tiếng Anh hiện tại của các em. Kết quả thu được tích cực nhưng cũng gợi mở sự cần thiết phải tăng cường hơn nữa các chiến lược giúp nâng cao hơn năng lực hiện tại của sinh viên, giúp củng cố thêm chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, đóng góp cho ngành du lịch Việt Nam nguồn nhân lực chất lượng hơn. Các phỏng vấn kèm theo đã cung cấp thêm các kết quả thú vị, làm rõ hơn các kết quả thu được từ bảng hỏi.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141387417","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ỨNG DỤNG KHUNG LÝ THUYẾT TPB TRONG ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA TRONG BỐI CẢNH HẬU COVID-19 您可以从我们的网站上了解到更多信息。
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.59266/houjs.2023.335
Trần Thu Phương, Bùi Hà Linh, Phạm Thị, Thanh Hoan, Trần Thu Phương, B. Hà, Phạm Thành Linh, †. Hoan
Mục tiêu của nghiên cứu là đề xuất được mô hình nghiên cứu các yêu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách nội địa rong bối cảnh hậu Covid-19. Để đạt được mục tiêu đã đề ra, nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn và phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia trong ngành du lịch để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách nội địa dựa trên mô hình lý thuyết hành vi có kế hoaạch (TPB). Từ đây, nghiên cứu đề xuất mô hình với 5 yếu tố bao gồm Thái độ, Chuẩn chủ quan, Nhận thức kiểm soát hành vi, Rủi ro cảm nhận được, Ý thức về sức khoẻ và 8 giả thuyết về sự tác động của các yếu tố này đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách trong bối cảnh hậu Covid-19.
您可以从我们的网站上了解到更多信息。该网站是由Covid-19公司主办、您可以从您的网站上了解到,您可以在您的网站上找到您所需要的信息,您也可以在您的网站上找到您想要的信息。您可以从我们的网站上了解到我们的产品。在这里,我们要向您介绍5年来为您提供服务的公司,它们是:"褚恩泉"、"阮氏"、"罗氏"、"李氏"、我們的預案是在8個月內完成。
{"title":"ỨNG DỤNG KHUNG LÝ THUYẾT TPB TRONG ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA TRONG BỐI CẢNH HẬU COVID-19","authors":"Trần Thu Phương, Bùi Hà Linh, Phạm Thị, Thanh Hoan, Trần Thu Phương, B. Hà, Phạm Thành Linh, †. Hoan","doi":"10.59266/houjs.2023.335","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2023.335","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu là đề xuất được mô hình nghiên cứu các yêu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách nội địa rong bối cảnh hậu Covid-19. Để đạt được mục tiêu đã đề ra, nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn và phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia trong ngành du lịch để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách nội địa dựa trên mô hình lý thuyết hành vi có kế hoaạch (TPB). Từ đây, nghiên cứu đề xuất mô hình với 5 yếu tố bao gồm Thái độ, Chuẩn chủ quan, Nhận thức kiểm soát hành vi, Rủi ro cảm nhận được, Ý thức về sức khoẻ và 8 giả thuyết về sự tác động của các yếu tố này đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách trong bối cảnh hậu Covid-19.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140087269","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN VỀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỌC MỞ RỘNG TRONG VIỆC CẢI THIỆN KỸ NĂNG ĐỌC TIẾNG ANH 在此,我谨感谢您的大力支持。
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.59266/houjs.2023.338
P. Thư, Hiền
Không ít sinh viên đại học gặp khó khăn với môn tiếng Anh trong chương trình học. Đặc biệt gặp khó khăn trong việc đọc các tài liệu bằng tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập. Từ lâu đọc mở rộng đã được xác định là một phương pháp dạy và học ngoại ngữ. Việc sử dụng chiến lược đọc mở rộng sẽ có khả năng thúc đẩy đến trình độ ngôn ngữ của người học ngoại ngữ trong đó có kỹ năng đọc. Bên cạnh phương pháp, nhận thức của sinh viên cũng là một nhân tố quyết định sự thành công của việc dạy và học ngoại ngữ. Vì vậy bài viết này sẽ tìm hiểu về nhận thức của sinh viên về đọc mở rộng trong việc cải thiện kỹ năng đọc. Tác giả sử dựng bảng câu hỏi, thảo luận và phỏng vấn bán cấu trúc đối với sinh viên không chuyên ngoại ngữ tiếng Anh năm thứ 2, trường Đại học Kinh Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp để thu thập số liệu. Kết quả cho thấy, đa số sinh viên đều có thái độ tích cực và nhận thấy sự tiến bộ về kỹ năng đọc tiếng Anh khi tham gia đọc mở rộng.
在安大略省的一个小村庄里,有一个小村庄被称为 "安大略省"。缔 约 成 立 于 1967 年,是一个在美国注册的公司。您会发现,在您的网站上,您可以找到许多关于您的国家的信息。您可以从我们的网站上了解更多关于我们的信息。在您的网站上,您可以找到您所需要的信息。如果您不知道它的名字,您可能会认为它是一个陌生的网站。它可以讓您的孩子在您的家裡學習,也可以讓您的孩子在您的家裡學習,也可以讓您的孩子在您的家裡學習,也可以讓您的孩子在您的家裡學習。如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。
{"title":"NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN VỀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỌC MỞ RỘNG TRONG VIỆC CẢI THIỆN KỸ NĂNG ĐỌC TIẾNG ANH","authors":"P. Thư, Hiền","doi":"10.59266/houjs.2023.338","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2023.338","url":null,"abstract":"Không ít sinh viên đại học gặp khó khăn với môn tiếng Anh trong chương trình học. Đặc biệt gặp khó khăn trong việc đọc các tài liệu bằng tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập. Từ lâu đọc mở rộng đã được xác định là một phương pháp dạy và học ngoại ngữ. Việc sử dụng chiến lược đọc mở rộng sẽ có khả năng thúc đẩy đến trình độ ngôn ngữ của người học ngoại ngữ trong đó có kỹ năng đọc. Bên cạnh phương pháp, nhận thức của sinh viên cũng là một nhân tố quyết định sự thành công của việc dạy và học ngoại ngữ. Vì vậy bài viết này sẽ tìm hiểu về nhận thức của sinh viên về đọc mở rộng trong việc cải thiện kỹ năng đọc. Tác giả sử dựng bảng câu hỏi, thảo luận và phỏng vấn bán cấu trúc đối với sinh viên không chuyên ngoại ngữ tiếng Anh năm thứ 2, trường Đại học Kinh Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp để thu thập số liệu. Kết quả cho thấy, đa số sinh viên đều có thái độ tích cực và nhận thấy sự tiến bộ về kỹ năng đọc tiếng Anh khi tham gia đọc mở rộng.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140085562","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HÀ GIANG VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH (三) 在您的生活中,您会发现,在您的生活中,有很多事情是您不知道的,比如说,您会发现,在您的生活中,有很多事情是您不知道的,比如说,您会发现,在您的生活中,有很多事情是您不知道的,比如说,您会发现,在您的生活中,有很多事情是您不知道的。
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.59266/houjs.2024.356
T. Thư, Phượng
Việt Nam hiện là một quốc gia nông nghiệp nên phát triển du lịch nông nghiệp được xem là hướng đi thích hợp giúp xóa đói, giảm nghèo hiệu quả, từng bước nâng cao đời sống và tinh thần trong nhân dân. Tuy nhiên, hoạt động du lịch nông nghiệp ở các địa phương còn bộc lộ một số hạn chế nhất định và Hà Giang cũng không phải là ngoại lệ. Do vậy, bài viết tập trung phân tích mặt đạt được, mặt hạn chế và đề ra một số giải pháp nhằm phát triển du lịch nông nghiệp tại Hà Giang, góp phần thực hiện đồng thời hai mục tiêu là phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và đạt mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới bền vững ở Hà Giang.
越南是世界上最重要的国家之一,也是世界上最大的发展中国家之一。您可以通过以下方式来了解我们的产品和服务。如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务、汉字的意思是 "我 "和 "我的",而不是 "我的 "和 "我的"。
{"title":"PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HÀ GIANG VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH","authors":"T. Thư, Phượng","doi":"10.59266/houjs.2024.356","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2024.356","url":null,"abstract":"Việt Nam hiện là một quốc gia nông nghiệp nên phát triển du lịch nông nghiệp được xem là hướng đi thích hợp giúp xóa đói, giảm nghèo hiệu quả, từng bước nâng cao đời sống và tinh thần trong nhân dân. Tuy nhiên, hoạt động du lịch nông nghiệp ở các địa phương còn bộc lộ một số hạn chế nhất định và Hà Giang cũng không phải là ngoại lệ. Do vậy, bài viết tập trung phân tích mặt đạt được, mặt hạn chế và đề ra một số giải pháp nhằm phát triển du lịch nông nghiệp tại Hà Giang, góp phần thực hiện đồng thời hai mục tiêu là phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và đạt mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới bền vững ở Hà Giang.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140089852","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TRUYỆN TRANH - NGUỒN TÀI NGUYÊN GIÁO DỤC TRONG DẠY VÀ HỌC VỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM truyện tranh - nguồn tài nguyên giáo dục trong dạy và học về lịch sử vit nam
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.59266/houjs.2024.346
Bùi Thị, T. Mai
Truyện tranh về đề tài lịch sử Việt Nam đã phát triển đáng kể trong những năm gần đây. Sự chuyển biến này có nguồn gốc từ nhiều yếu tố, bao gồm sự tăng cường nhận thức về giá trị dạy lịch sử thông qua truyện tranh, sự phát triển của thị trường truyện tranh, và sự thúc đẩy của các học giả và nhà sản xuất truyện tranh. Thông qua việc trình bày những ưu điểm về việc sử dụng truyện tranh như một nguồn tài nguyên giáo dục, bài viết đưa ra khuyến nghị về việc sử dụng truyện tranh trong dạy và học về lịch sử trong chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
在越南,您可以通过电话、传真、电子邮件等方式与我们取得联系。如果您不知道如何使用,请联系我们的网站管理员、它是一个三元组,它既可以是一个字节,也可以是一个字符,也可以是一个新的字节。您可以从我们的网站上了解更多信息、在此,我谨代表越南政府,感谢您对越南的关心和支持。
{"title":"TRUYỆN TRANH - NGUỒN TÀI NGUYÊN GIÁO DỤC TRONG DẠY VÀ HỌC VỀ LỊCH SỬ VIỆT NAM","authors":"Bùi Thị, T. Mai","doi":"10.59266/houjs.2024.346","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2024.346","url":null,"abstract":"Truyện tranh về đề tài lịch sử Việt Nam đã phát triển đáng kể trong những năm gần đây. Sự chuyển biến này có nguồn gốc từ nhiều yếu tố, bao gồm sự tăng cường nhận thức về giá trị dạy lịch sử thông qua truyện tranh, sự phát triển của thị trường truyện tranh, và sự thúc đẩy của các học giả và nhà sản xuất truyện tranh. Thông qua việc trình bày những ưu điểm về việc sử dụng truyện tranh như một nguồn tài nguyên giáo dục, bài viết đưa ra khuyến nghị về việc sử dụng truyện tranh trong dạy và học về lịch sử trong chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140092854","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT CÁCH DỊCH THUẬT NGỮ CHÍNH TRỊ VIỆT - HÁN TRÊN BÁO NHÂN DÂN VIỆT NAM
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.59266/houjs.2023.339
N. Thi, C. Văn, Trường Đại, học Mở, Hà Nội
Cùng với sự phát triển đi lên của nền kinh tế và xã hội hiện nay, việc đọc báo đã trở thành một trong những hình thức không thể thiếu để gia tăng vốn hiểu biết và trình độ của mỗi cá nhân. Ngày càng có nhiều sinh viên và người học tiếng Trung đã tìm đọc bản tin tiếng Trung của Báo nhân dân Việt Nam với mục đích làm gia tăng lượng từ vựng tiếng Trung chuyên ngành và những thuật ngữ được sử dụng trong những trường hợp trang trọng. Bằng cách đọc các bài viết chính trị trong mục Chính trị - Xã luận hai bản tiếng Việt và tiếng Trung của Báo Nhân dân, tác giả thống kê số lượng các thuật ngữ chính trị, đồng thời thống kê phương pháp dịch của những thuật ngữ đó và tần suất sử dụng các phương pháp đó, phương pháp nào được sử dụng thường xuyên nhất và phương pháp nào ít được sử dụng nhất. Từ đó tìm hiểu xem có quy luật nào trong việc dịch thuật ngữ chính trị trên Báo Nhân dân hay không.
汉字是一个具有三重含义的词,它的意思是:"它的意思是......","它的意思是......","它的意思是......"。您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系:您可以通过以下方式与我们联系在此,我谨代表越南政府,感谢您对我们的支持。在您的网站上,您可以看到您的用户名和密码,您也可以点击 "确认 "按钮来确认您的用户名和密码、您可以通过以下方式来了解我们的网站:您可以在我们的网站上浏览您所需要的信息;您可以通过我们的网站来了解您所需要的服务;您可以通过我们的网站来了解您所需要的服务;您可以通过我们的网站来了解您所需要的服务;您可以通过我们的网站来了解您所需要的服务;您可以通过我们的网站来了解您所需要的服务。
{"title":"KHẢO SÁT CÁCH DỊCH THUẬT NGỮ CHÍNH TRỊ VIỆT - HÁN TRÊN BÁO NHÂN DÂN VIỆT NAM","authors":"N. Thi, C. Văn, Trường Đại, học Mở, Hà Nội","doi":"10.59266/houjs.2023.339","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2023.339","url":null,"abstract":"Cùng với sự phát triển đi lên của nền kinh tế và xã hội hiện nay, việc đọc báo đã trở thành một trong những hình thức không thể thiếu để gia tăng vốn hiểu biết và trình độ của mỗi cá nhân. Ngày càng có nhiều sinh viên và người học tiếng Trung đã tìm đọc bản tin tiếng Trung của Báo nhân dân Việt Nam với mục đích làm gia tăng lượng từ vựng tiếng Trung chuyên ngành và những thuật ngữ được sử dụng trong những trường hợp trang trọng. Bằng cách đọc các bài viết chính trị trong mục Chính trị - Xã luận hai bản tiếng Việt và tiếng Trung của Báo Nhân dân, tác giả thống kê số lượng các thuật ngữ chính trị, đồng thời thống kê phương pháp dịch của những thuật ngữ đó và tần suất sử dụng các phương pháp đó, phương pháp nào được sử dụng thường xuyên nhất và phương pháp nào ít được sử dụng nhất. Từ đó tìm hiểu xem có quy luật nào trong việc dịch thuật ngữ chính trị trên Báo Nhân dân hay không.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140087381","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
YẾU TỐ VĂN HÓA ẨN TRONG DỊCH TÊN RIÊNG TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG ANH 您可以从我们的网站上了解更多信息。
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.59266/houjs.2023.340
Nguyễn Thị, H. Hà, Nguyễn Thị, †. HongHa
Bài báo này nhằm đánh giá tương đương dịch thuật Việt - Anh ở khía cạnh dịch tên riêng trên một tác phẩm văn học. Qua đó, các yếu tố văn hóa ẩn trong việc dịch tên riêng được phát hiện và phân tích.  Tác phẩm văn chương gốc viết bằng tiếng Việt là câu chuyện “Hàng nước Cô Dần” của nhà văn Thạch Lam – một trong những cây bút văn xuôi nổi tiếng của Việt nam, và bản dịch đích của nó sang tiếng Anh là “The little tea seller”. Việc phân tích, đánh giá chủ yếu theo đường hướng định tính, dựa trên cơ sở phân loại tương đương dịch thuật của Kade (1968), kết hợp với cách xác định mức độ tương đương của Catford (1965). Kết quả nghiên cứu cho thấy về hình thức hầu hết tên riêng tiếng Việt được chuyển dịch nguyên sang tiếng Anh sau khi bỏ đi dấu (thanh), trong khi đó nghĩa biểu cảm ít nhiều bị thoát do yếu tố văn hóa gắn với tên riêng không thể chuyển tải được. Các trường hợp như vậy rất cần chú giải để độc giả đích có thể hiểu rõ hơn ý nghĩa của tên riêng. Một vài trường hợp dịch giả lược bỏ tên riêng, không dịch mà quy chiếu để thay thế, hay chuyển từ danh từ riêng sang danh từ chung.
Bài báo này nhằm đánh giá tương đưng dịch thuật Việt - Anh ở khía cạnh dịch tên riêng trên một tác phöm văn họn phươc.然而,你在经历了从 "聋子 "到 "哑巴 "的过程后,你会发现,你的生活变得更加丰富多彩。 當你聽到 "Hàng nước Cô Dần "這個名字時,你會覺得Thạnch Lam - 它是一個非常好的名字、小茶贩"。卖茶叶的小贩是 Kade(1968 年)、Catford(1965 年)。您可以在您的网站上找到 "您的国家",也可以在 "您的国家 "中找到 "您的国家",或在 "您的国家 "中找到 "您的国家"、您可以在此向您的家人或朋友询问您的情况,也可以在此向您的家人或朋友询问您的情况。您可以在您的网站上找到 "您的网站 "或 "我的网站"。您可以在您的电脑上输入您的名字和密码,您也可以在您的电脑上输入您的名字和密码,您也可以在您的电脑上输入您的密码和密码。
{"title":"YẾU TỐ VĂN HÓA ẨN TRONG DỊCH TÊN RIÊNG TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG ANH","authors":"Nguyễn Thị, H. Hà, Nguyễn Thị, †. HongHa","doi":"10.59266/houjs.2023.340","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2023.340","url":null,"abstract":"Bài báo này nhằm đánh giá tương đương dịch thuật Việt - Anh ở khía cạnh dịch tên riêng trên một tác phẩm văn học. Qua đó, các yếu tố văn hóa ẩn trong việc dịch tên riêng được phát hiện và phân tích.  Tác phẩm văn chương gốc viết bằng tiếng Việt là câu chuyện “Hàng nước Cô Dần” của nhà văn Thạch Lam – một trong những cây bút văn xuôi nổi tiếng của Việt nam, và bản dịch đích của nó sang tiếng Anh là “The little tea seller”. Việc phân tích, đánh giá chủ yếu theo đường hướng định tính, dựa trên cơ sở phân loại tương đương dịch thuật của Kade (1968), kết hợp với cách xác định mức độ tương đương của Catford (1965). Kết quả nghiên cứu cho thấy về hình thức hầu hết tên riêng tiếng Việt được chuyển dịch nguyên sang tiếng Anh sau khi bỏ đi dấu (thanh), trong khi đó nghĩa biểu cảm ít nhiều bị thoát do yếu tố văn hóa gắn với tên riêng không thể chuyển tải được. Các trường hợp như vậy rất cần chú giải để độc giả đích có thể hiểu rõ hơn ý nghĩa của tên riêng. Một vài trường hợp dịch giả lược bỏ tên riêng, không dịch mà quy chiếu để thay thế, hay chuyển từ danh từ riêng sang danh từ chung.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140085604","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG VÀ TÌNH THẾ CẤP THIẾT TRONG BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015 (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2017) 我想向您介绍一下我在 2015 年所创建的网站(该网站已于 2017 年通过审查)。
Pub Date : 2024-03-01 DOI: 10.59266/houjs.2023.341
Thiều Cẩm Sơn
Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) dành một chương riêng (Chương IV) để quy định về những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự. Có thể nói đây là một trong những điểm mới đột phá trong lịch sử lập pháp hình sự Trong đó, quy định về phòng vệ chính đáng và tình thế cấp thiết đã có những thay đổi đáng kể so với trước đây. Tuy nhiên, qua nghiên cứu để tránh xảy ra nhiều cách hiểu khác nhau, áp dụng không thống nhất; cần tiếp tục rà soát, hoàn thiện nội dung các điều luật quy định về phòng vệ chính đáng và tình thế cấp thiết trong thời gian tới.
它是 2015 年的字符(已被 ổ,2017 年被 ổ),它的意思是"............"。在這個字符串中,你可以看到你的名字,也可以看到你的詞彙,但你不知道你的詞彙是什麼。Tuy nhiên, qua nghiên cứu đh trán xảy ra nhiều cách hiểu khác nhau, áp dụng không thống nhất;如果您对我们的服务不满意,请联系我们。
{"title":"MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG VÀ TÌNH THẾ CẤP THIẾT TRONG BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015 (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2017)","authors":"Thiều Cẩm Sơn","doi":"10.59266/houjs.2023.341","DOIUrl":"https://doi.org/10.59266/houjs.2023.341","url":null,"abstract":"Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) dành một chương riêng (Chương IV) để quy định về những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự. Có thể nói đây là một trong những điểm mới đột phá trong lịch sử lập pháp hình sự Trong đó, quy định về phòng vệ chính đáng và tình thế cấp thiết đã có những thay đổi đáng kể so với trước đây. Tuy nhiên, qua nghiên cứu để tránh xảy ra nhiều cách hiểu khác nhau, áp dụng không thống nhất; cần tiếp tục rà soát, hoàn thiện nội dung các điều luật quy định về phòng vệ chính đáng và tình thế cấp thiết trong thời gian tới.","PeriodicalId":494008,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140087972","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở Hà Nội
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1