首页 > 最新文献

Tạp chí Khoa học Điều dưỡng最新文献

英文 中文
Thực trạng chăm sóc trẻ sau phẫu thuật thoát vị bẹn của điều dưỡng tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ninh 汉字预案是一个用于记录和传播汉字的系统。
Pub Date : 2024-07-26 DOI: 10.54436/jns.2024.04.844
Văn Huấn Hoàng, Đình Dũng Trần, Thị Thu Phạm
Mục tiêu: Mô tả thực trạng chăm sóc trẻ sau phẫu thuật thoát vị bẹn của điều dưỡng tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ninh.Phương pháp: Sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 điều dưỡng tham gia chăm sóc trẻ sau phẫu thuật thoát vị bẹn. Thực hiện quan sát quy trình tiêm tĩnh mạch, cho người bệnh dùng thuốc, thay băng và rửa vết thương. Mỗi điều dưỡng quan sát 03 quy trình, mỗi quy trình quan sát 03 lần. Tổng số quan sát cho 1 quy trình là 30 người x 3 lần quan sát/người = 90 lần quan sát. Tổng số quan sát của toàn bộ nghiên cứu là 90 lần x 3 quy trình = 270 lần quan sát. Các điều dưỡng được đánh giá thực hiện quy trình đạt yêu cầu khi làm đúng và đầy đủ các bước theo tuần tự của các bước trong quy trình kỹ thuật.Kết quả: Chỉ có 03/10 bước trong quy trình được quan sát thực hiện đạt yêu cầu, ở các bước còn lại số lần thực hiện đầy đủ giao động từ 88,9%-96,7%. Tỷ lệ số bước được quan sát thực hiện đầy đủ trong quy trình thay băng, rửa vết thương bệnh nhi là 31,3%. Tỷ lệ số bước được quan sát thực hiện đạt yêu cầu trong quy trình tiêm tĩnh mạch là 50%. Tỷ lệ số lượt quan sát đạt yêu cầu đối với quy trình tiêm tĩnh mạch, cho người bệnh dùng thuốc, thay băng và rửa vết thương lần lượt là 96,1%; 95,8% và 96,6%.Kết luận: Các điều dưỡng trong nghiên cứu đã thực hiện tương đối tốt các quy trình chăm sóc người bệnh. Tuy nhiên vẫn cần cẩn trọng trong quá trình thực hiện vì chăm sóc bệnh nhi có nhiều rủi ro tác động đến hiệu quả chăm sóc
預案:我们的计划是在30天内完成。在此情况下,您可以通过使用您的手机或平板电脑,或通过您的电脑上的图片,或通过您的手机或平板电脑上的图片,来了解您的计划。您可以在此输入您的名字和密码。Tổng số quan sát cho 1 quy trình là 30 người x 3 lần quan sát/người = 90 lần quan sát。Tổng số quan sát của toàn bộ nghiên cứu là 90 lần x 3 quy trình = 270 lần quan sát.如果您想在您的電腦上安裝一個新的電腦,您可以在您的電腦上安裝一個新的鍵盤,這樣您就可以在您的電腦上安裝一個新的鍵盤:从03/10到03/10,您可以看到,在您的网站上,您可以看到88,9%-96,7%的信息。但从其所提供的信息来看,其所占比例为31.3%。而在中国,这一比例为50%。在此基础上,我们可以得出结论,如果您选择在您的网站上注册,您的注册率为96.1%;95.8%或96.6%:在您的网站上,您可以看到一些关于您的网站的信息。您可以从我们的网站上了解到我们的产品和服务。
{"title":"Thực trạng chăm sóc trẻ sau phẫu thuật thoát vị bẹn của điều dưỡng tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ninh","authors":"Văn Huấn Hoàng, Đình Dũng Trần, Thị Thu Phạm","doi":"10.54436/jns.2024.04.844","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.844","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng chăm sóc trẻ sau phẫu thuật thoát vị bẹn của điều dưỡng tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ninh.\u0000Phương pháp: Sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 điều dưỡng tham gia chăm sóc trẻ sau phẫu thuật thoát vị bẹn. Thực hiện quan sát quy trình tiêm tĩnh mạch, cho người bệnh dùng thuốc, thay băng và rửa vết thương. Mỗi điều dưỡng quan sát 03 quy trình, mỗi quy trình quan sát 03 lần. Tổng số quan sát cho 1 quy trình là 30 người x 3 lần quan sát/người = 90 lần quan sát. Tổng số quan sát của toàn bộ nghiên cứu là 90 lần x 3 quy trình = 270 lần quan sát. Các điều dưỡng được đánh giá thực hiện quy trình đạt yêu cầu khi làm đúng và đầy đủ các bước theo tuần tự của các bước trong quy trình kỹ thuật.\u0000Kết quả: Chỉ có 03/10 bước trong quy trình được quan sát thực hiện đạt yêu cầu, ở các bước còn lại số lần thực hiện đầy đủ giao động từ 88,9%-96,7%. Tỷ lệ số bước được quan sát thực hiện đầy đủ trong quy trình thay băng, rửa vết thương bệnh nhi là 31,3%. Tỷ lệ số bước được quan sát thực hiện đạt yêu cầu trong quy trình tiêm tĩnh mạch là 50%. Tỷ lệ số lượt quan sát đạt yêu cầu đối với quy trình tiêm tĩnh mạch, cho người bệnh dùng thuốc, thay băng và rửa vết thương lần lượt là 96,1%; 95,8% và 96,6%.\u0000Kết luận: Các điều dưỡng trong nghiên cứu đã thực hiện tương đối tốt các quy trình chăm sóc người bệnh. Tuy nhiên vẫn cần cẩn trọng trong quá trình thực hiện vì chăm sóc bệnh nhi có nhiều rủi ro tác động đến hiệu quả chăm sóc","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-26","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141802036","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Môi trường làm việc của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại một số bệnh viện công lập tại Hà Nội năm 2023 在2023年,您可以在您的学校里学习到更多的知识。
Pub Date : 2024-07-23 DOI: 10.54436/jns.2024.04.837
Bá Tâm Nguyễn, Thị Thu Hiền Phạm, Thị Thảo Vân Nguyễn, Thị Mai Quyên Trương
Mục tiêu: Mô tả môi trường làm việc và một số yếu tố liên quan của điều dưỡng trực tiếp chăm sóc người bệnh tại một số bệnh viện công lập ở Hà Nội, năm 2023.Phương pháp: Nghiên cứu mô tả - tương quan được thực hiện với 435 điều dưỡng từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2023. Dữ liệu thu thập bằng thang đo Môi trường thực hành của điều dưỡng (PESNWI), thang đo hỗ trợ xã hội tại nơi làm việc (SSW).Kết quả: Kết quả cho thấy độ tuổi của điều dưỡng trong nghiên cứu giao động từ 24 đến 53 với tuổi trung bình là 34,37, trong đó 60% ở nhóm tuổi 30-39. Phụ nữ chiếm 81,7% đối tượng trong nghiên cứu và hầu hết đã kết hôn. Điểm trung bình của môi trường làm việc là 2,88 ± 0,35. Tiểu mục “Khả năng quản lý, lãnh đạo và hỗ trợ của người quản lý» có điểm cao nhất (2,92 ± 0,43), và “Sự đầy đủ của nhân lực và trang thiết bị” thấp nhất (2,83 ± 0,49). Điểm trung bình Hỗ trợ xã hội là 2,91 ± 0,45, với 59,9% ở mức trung bình, 37,4% ở mức cao, và 2,7% ở mức thấp. Hỗ trợ xã hội có mối tương quan thuận với Môi trường làm việc (r = 0,38, p < 0,01), còn lại kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc trong tuần, số lượng người bệnh chăm sóc có mối tương quan nghịch với Môi trường làm việc.Kết luận: Môi trường làm việc của điều dưỡng ở mức trung bình. Các yếu tố liên quan đến môi trường làm việc bao gồm mức độ hỗ trợ tại nơi làm việc, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc trong tuần, số người bệnh chăm sóc.
我的名字:您可以在您的网站上输入您的名字和密码,然后点击 "确认 "按钮,您就可以在2023年看到我们的网站了:Nghiên cứu mô tả - tương quan được tự hiện với 435 điều dưỡng từ táng 5 đến táng 8 năm 2023.儘管如此,您仍可以向您的公司(PESNWI)、您的姊妹公司(SSW)或您的姊妹公司(SSW)索取資料:Kết quả cho thấy của điều dưỡng trong nghiên cuứ giao đngộ từ 24 đến 53 với tuiổ trung bình là 34,37, trong đó 60% ở nhóm tuiổ 30-39.有 81.7% 的人通过努力工作而获得成功。目前,该地区的人口增长率为 2.88 ± 0.35。您会发现 "我不知道自己是谁,也不知道自己是谁"(2,92 ± 0,43)和 "我不知道自己是谁,也不知道自己是谁"(2,83 ± 0,49)。在 "中国人口 "中,2,91 ± 0,45,占59,9%,37,4%,2,7%。在对Môi trưng的调查中(r = 0,38,p < 0,01),我们发现了一些问题、通过这些数据,我们可以得出以下结论Kết luận:Môi trường làm việc của điều dưỡng ở mức trung bình.您可以通过以下方式来了解我们:您可以在我们的网站上注册,您可以在我们的网站上购物,您可以在我们的网站上购物,您也可以在我们的网站上购物,您可以在我们的网站上购物,您也可以在我们的网站上购物,您也可以在我们的网站上购物。
{"title":"Môi trường làm việc của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại một số bệnh viện công lập tại Hà Nội năm 2023","authors":"Bá Tâm Nguyễn, Thị Thu Hiền Phạm, Thị Thảo Vân Nguyễn, Thị Mai Quyên Trương","doi":"10.54436/jns.2024.04.837","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.837","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả môi trường làm việc và một số yếu tố liên quan của điều dưỡng trực tiếp chăm sóc người bệnh tại một số bệnh viện công lập ở Hà Nội, năm 2023.\u0000Phương pháp: Nghiên cứu mô tả - tương quan được thực hiện với 435 điều dưỡng từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2023. Dữ liệu thu thập bằng thang đo Môi trường thực hành của điều dưỡng (PESNWI), thang đo hỗ trợ xã hội tại nơi làm việc (SSW).\u0000Kết quả: Kết quả cho thấy độ tuổi của điều dưỡng trong nghiên cứu giao động từ 24 đến 53 với tuổi trung bình là 34,37, trong đó 60% ở nhóm tuổi 30-39. Phụ nữ chiếm 81,7% đối tượng trong nghiên cứu và hầu hết đã kết hôn. Điểm trung bình của môi trường làm việc là 2,88 ± 0,35. Tiểu mục “Khả năng quản lý, lãnh đạo và hỗ trợ của người quản lý» có điểm cao nhất (2,92 ± 0,43), và “Sự đầy đủ của nhân lực và trang thiết bị” thấp nhất (2,83 ± 0,49). Điểm trung bình Hỗ trợ xã hội là 2,91 ± 0,45, với 59,9% ở mức trung bình, 37,4% ở mức cao, và 2,7% ở mức thấp. Hỗ trợ xã hội có mối tương quan thuận với Môi trường làm việc (r = 0,38, p < 0,01), còn lại kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc trong tuần, số lượng người bệnh chăm sóc có mối tương quan nghịch với Môi trường làm việc.\u0000Kết luận: Môi trường làm việc của điều dưỡng ở mức trung bình. Các yếu tố liên quan đến môi trường làm việc bao gồm mức độ hỗ trợ tại nơi làm việc, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc trong tuần, số người bệnh chăm sóc.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141811941","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Chất lượng giấc ngủ của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên Chất lương giấc ngủ của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên
Pub Date : 2024-07-18 DOI: 10.54436/jns.2024.04.850
Thi Quynh Tien Nguyen, Thiện Trung Trần, Thị Diệu Hương Vũ
Mục tiêu: Đánh giá chất lượng giấc ngủ của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 155 sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên từ tháng 11 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024. Đánh giá chất lượng giấc ngủ của đối tượng tham gia nghiên cứu bằng thang đo PSQI.Kết quả: Điểm PSQI trung bình của sinh viên là 6,45 ± 3,47. Sinh viên có chất lượng giấc ngủ kém chiếm tỷ lệ 56,8%. Thời lượng ngủ trung bình của sinh viên là 6,07 ± 0,84 giờ; sinh viên cần dùng thuốc ngủ để giúp ngủ được chiếm tỷ lệ 11%. Sinh viên tự đánh giá chất lượng giấc ngủ của mình rất tốt, khá tốt, khá tệ, rất tệ lần lượt là: 41,3%; 29%; 21,3% và 8,4%. Các rối loạn thường gặp khiến sinh viên gián đoạn giấc ngủ chiếm tỷ lệ cao nhất là “Không thể ngủ trong vòng 30 phút” chiếm tỷ lệ 84,5% trong đó việc lặp lại tình trạng này < 1 lần/tuần chiếm tỷ lệ cao nhất 40%.Kết luận: Chất lượng giấc ngủ kém của sinh viên điều dưỡng ở mức cao (56,8%). Do đó, các nhà giáo dục và quản lý điều dưỡng cần quan tâm đến thực trạng này từ đó xây dựng các chương trình can thiệp phù hợp.
Mục tiêu:Đánh蔑chất lượng giấc ngủa sinh viên điều dưỡng TrườngĐạiọnc Tây Nguyên.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 155 sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên từ 11 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024.您可以通过 PSQI.Kết quả:Điểm PSQI trung bình của sinh viên là 6,45 ± 3,47.其中,56.8%的人认为PSQI的结果是正确的。该地区的人口增长率为6.07±0.84%;该地区的人口增长率为11%。汉字的输入和输出分别为:41.3%、29%、21.3%和8.4%。从 "在 30 天内完成 "到 "完成 84.5%",这其中的时间跨度分别是:在 30 天内完成的占 84.5%、在 30 天内完成的占 29.3%、在 30 天内完成的占 21.3%、在 30 天内完成的占 8.4%,这其中的时间跨度分别是:在 30 天内完成的占 84.5%、在 30 天内完成的占 29.3%、在 30 天内完成的占 21.3%、在 30 天内完成的占 8.4%、5% < 1 lần/tuần chiếm tỷ lệ cao nhất 40%。盧氏:Chất lượng giấc ngủ kém của sinh viên điều dưỡng ở mức cao (56.8%)。在您的网站上,您可以看到各种信息,例如:您的名字、您的地址、您的电子邮件地址、您的手机号码、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址等。
{"title":"Chất lượng giấc ngủ của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên","authors":"Thi Quynh Tien Nguyen, Thiện Trung Trần, Thị Diệu Hương Vũ","doi":"10.54436/jns.2024.04.850","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.850","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá chất lượng giấc ngủ của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 155 sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Tây Nguyên từ tháng 11 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024. Đánh giá chất lượng giấc ngủ của đối tượng tham gia nghiên cứu bằng thang đo PSQI.\u0000Kết quả: Điểm PSQI trung bình của sinh viên là 6,45 ± 3,47. Sinh viên có chất lượng giấc ngủ kém chiếm tỷ lệ 56,8%. Thời lượng ngủ trung bình của sinh viên là 6,07 ± 0,84 giờ; sinh viên cần dùng thuốc ngủ để giúp ngủ được chiếm tỷ lệ 11%. Sinh viên tự đánh giá chất lượng giấc ngủ của mình rất tốt, khá tốt, khá tệ, rất tệ lần lượt là: 41,3%; 29%; 21,3% và 8,4%. Các rối loạn thường gặp khiến sinh viên gián đoạn giấc ngủ chiếm tỷ lệ cao nhất là “Không thể ngủ trong vòng 30 phút” chiếm tỷ lệ 84,5% trong đó việc lặp lại tình trạng này < 1 lần/tuần chiếm tỷ lệ cao nhất 40%.\u0000Kết luận: Chất lượng giấc ngủ kém của sinh viên điều dưỡng ở mức cao (56,8%). Do đó, các nhà giáo dục và quản lý điều dưỡng cần quan tâm đến thực trạng này từ đó xây dựng các chương trình can thiệp phù hợp.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-18","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141827517","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng mô hình bệnh tật người cao tuổi quận Ba Đình, Hà Nội năm 2023 2023 年在越南巴厘岛设立的一个新公司
Pub Date : 2024-06-14 DOI: 10.54436/jns.2024.03.836
Xuân Tín Đặng
Mục tiêu: Mô tả thực trạng mô hình bệnh tật người cao tuổi tại Quận Ba Đình, Hà Nội vào năm 2023.Phương pháp nghiên cứu: Là một nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 438 người cao tuổi từ 3 phường của Quận Ba Đình, Hà Nội, đã đến khám tại phòng khám Bác sỹ Gia Đình Doctor4U từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2023.Kết quả: Cho thấy tỷ lệ nữ giới chiếm đa số với 87,0%, và tuổi trung bình của người cao tuổi là 65 (± 9,3). Nhóm tuổi phổ biến nhất là 60-69 tuổi, chiếm 63%. Bốn chương bệnh mắc hàng đầu theo ICD-10 là hệ nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa (65,3%), hệ cơ xương khớp (63,5%), hệ tuần hoàn (50,5%), và hệ tiêu hóa (50,0%). Trong số 10 bệnh hàng đầu, thoái hóa khớp chiếm tỷ lệ cao nhất là 49,1%.Kết luận: Cho thấy mô hình bệnh tật của người cao tuổi tại Quận Ba Đình, Hà Nội có sự ưu thế của các bệnh liên quan đến hệ nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa, hệ cơ xương khớp, hệ tuần hoàn và hệ tiêu hóa. Kết quả này cung cấp cơ sở cho việc tiếp tục nghiên cứu với mẫu số lượng lớn hơn, hỗ trợ việc điều chỉnh chính sách và phát triển các chương trình can thiệp phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi trong cộng đồng.
我的名字:您可以在 2023 年在河内瞿塘坝的一家餐馆里品尝您的菜肴:在河内巴县,有438个村庄,其中有3个村庄的村民在进行ổ 工作:Cho thấy tỷ lệ ni giới chiếm đa số với 87,0%, và tuổi trung bình của người cao tuổi là 65 (± 9,3).在60-69岁的人中,ổ 的比例为63%。从ICD-10到现在的数据中,有65.3%的人使用ICD-10,有63.5%的人使用ICD-10,有50.5%的人使用ICD-10,有50.0%的人使用ICD-10。在过去的 10 年中,该数据的增长率为 49.1%:您的公司是一家在河南省曲靖市成立的公司,该公司的主要业务是为您和您的客户提供优质的产品和服务,并为您和您的客户创造价值。您也可以选择在您的网站上发布您的信息、儘管如此,我們仍會繼續努力,以確保我們的產品和服務能滿足您的需求。
{"title":"Thực trạng mô hình bệnh tật người cao tuổi quận Ba Đình, Hà Nội năm 2023","authors":"Xuân Tín Đặng","doi":"10.54436/jns.2024.03.836","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.836","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng mô hình bệnh tật người cao tuổi tại Quận Ba Đình, Hà Nội vào năm 2023.\u0000Phương pháp nghiên cứu: Là một nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 438 người cao tuổi từ 3 phường của Quận Ba Đình, Hà Nội, đã đến khám tại phòng khám Bác sỹ Gia Đình Doctor4U từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2023.\u0000Kết quả: Cho thấy tỷ lệ nữ giới chiếm đa số với 87,0%, và tuổi trung bình của người cao tuổi là 65 (± 9,3). Nhóm tuổi phổ biến nhất là 60-69 tuổi, chiếm 63%. Bốn chương bệnh mắc hàng đầu theo ICD-10 là hệ nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa (65,3%), hệ cơ xương khớp (63,5%), hệ tuần hoàn (50,5%), và hệ tiêu hóa (50,0%). Trong số 10 bệnh hàng đầu, thoái hóa khớp chiếm tỷ lệ cao nhất là 49,1%.\u0000Kết luận: Cho thấy mô hình bệnh tật của người cao tuổi tại Quận Ba Đình, Hà Nội có sự ưu thế của các bệnh liên quan đến hệ nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa, hệ cơ xương khớp, hệ tuần hoàn và hệ tiêu hóa. Kết quả này cung cấp cơ sở cho việc tiếp tục nghiên cứu với mẫu số lượng lớn hơn, hỗ trợ việc điều chỉnh chính sách và phát triển các chương trình can thiệp phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi trong cộng đồng.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141340996","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Cải thiện hỗ trợ dinh dưỡng của điều dưỡng cho người bệnh ung thư: Protocol sử dụng phương pháp đồng thiết kế 您可以在您的网站上选择您需要的内容:协议的内容
Pub Date : 2024-06-10 DOI: 10.54436/jns.2024.03.832
Thị Hạnh Phùng, Thị Nguyệt Nguyễn, Lan Vân Hoàng, Quang Trung Trương, Bradford Natalie
Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, ung thư là một vấn đề đang gây thách thức cho toàn bộ hệ thống y tế. Điều trị ung thư giúp cải thiện tỷ lệ sống nhưng cũng gây ra nhiều tác dụng phụ liên quan đến dinh dưỡng cho người bệnh.Mục tiêu: Thiết kế và triển khai một chương trình can thiệp nâng cao năng lực của người điều dưỡng trong hỗ trợ dinh dưỡng cho người bệnh.Phương pháp: Sử dụng phương pháp đồng thiết kế để xây dựng và triển khai chương trình can thiệp với sự tham gia của tất cả những bên liên quan (nghiên cứu viên, bác sĩ điều trị, chuyên gia dinh dưỡng, điều dưỡng và người bệnh).Kết luận: Một chương trình can thiệp hiệu quả và khả thi sẽ sẽ được xây dựng và triển khai giúp nâng cao năng lực cho người điều dưỡng trong hỗ trợ dinh dưỡng cho người bệnh ung thư.
Đăt vấn đề:在越南,您可以通过以下方式获得更多信息。您可以在这里找到您所需要的信息,包括您的地址、您的电话号码、您的手机号码、您的邮箱地址、您的电子邮件地址、您的手机号码、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址、您的电子邮件地址:您可以从您的网站上了解到,在您的网站上,您可以找到一些关于您的产品的信息,这些信息包括:您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间;您的产品在您的网站上发布的时间:它的名字是""""""""""""""、我的意思是它既可以是一个汉字,也可以是一个三字节的汉字。
{"title":"Cải thiện hỗ trợ dinh dưỡng của điều dưỡng cho người bệnh ung thư: Protocol sử dụng phương pháp đồng thiết kế","authors":"Thị Hạnh Phùng, Thị Nguyệt Nguyễn, Lan Vân Hoàng, Quang Trung Trương, Bradford Natalie","doi":"10.54436/jns.2024.03.832","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.832","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, ung thư là một vấn đề đang gây thách thức cho toàn bộ hệ thống y tế. Điều trị ung thư giúp cải thiện tỷ lệ sống nhưng cũng gây ra nhiều tác dụng phụ liên quan đến dinh dưỡng cho người bệnh.\u0000Mục tiêu: Thiết kế và triển khai một chương trình can thiệp nâng cao năng lực của người điều dưỡng trong hỗ trợ dinh dưỡng cho người bệnh.\u0000Phương pháp: Sử dụng phương pháp đồng thiết kế để xây dựng và triển khai chương trình can thiệp với sự tham gia của tất cả những bên liên quan (nghiên cứu viên, bác sĩ điều trị, chuyên gia dinh dưỡng, điều dưỡng và người bệnh).\u0000Kết luận: Một chương trình can thiệp hiệu quả và khả thi sẽ sẽ được xây dựng và triển khai giúp nâng cao năng lực cho người điều dưỡng trong hỗ trợ dinh dưỡng cho người bệnh ung thư.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141363995","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên Chất lương cuộc sủa bện nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên
Pub Date : 2024-06-06 DOI: 10.54436/jns.2024.03.829
Thị Diệu Hương Vũ, Thị Xuân Anh Vũ, Thị Như Ái Nguyễn
Mục tiêu: Mô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng bộ công cụ WHOQOL-BREF đánh giá trên 323 người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ ngày 11/3/2024 đến ngày 31/5/2024.Kết quả: Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe thể chất là: 92,64 ± 13,43. Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe tâm lý là: 83,91 ± 15,19. Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe mối quan hệ xã hội là: 43,90 ± 10,39; Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe môi trường là: 113,72 ± 23,06; Điểm trung bình chất lượng cuộc sống là: 69,62 ± 10,85.Kết luận: Chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên ở mức cao và trung bình chiếm tỷ lệ lần lượt là 57,3% và 42,7%, không người bệnh có chất lượng cuộc sống thấp.
谢谢:您可以从我们的网站上下载2个视频:Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng bộ cụ WHOQOL-BREF đánh giá trên 323 người bệnh đái tháo đường típ 2 điề trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ ngày 11/3/2024 đến ngày 31/5/2024。联系人您可以在这里得到:92,64 ± 13,43。您的孩子的出生日期:83.91 ± 15.19。您的孩子的出生日期是:43,90 ± 10,39;您的孩子的出生地点是:113,72 ± 23,06;您的孩子的出生日期是:69,62 ± 10,85。点击这里:在 "湄公河次区域","湄公河次区域 "是指 "湄公河次区域 "中的第2个区域,"湄公河次区域 "是指 "湄公河次区域 "中的第3个区域,"湄公河次区域 "是指 "湄公河次区域 "中的第2个区域、3%和42.7%,而越南人却不这么认为。
{"title":"Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên","authors":"Thị Diệu Hương Vũ, Thị Xuân Anh Vũ, Thị Như Ái Nguyễn","doi":"10.54436/jns.2024.03.829","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.829","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng bộ công cụ WHOQOL-BREF đánh giá trên 323 người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ ngày 11/3/2024 đến ngày 31/5/2024.\u0000Kết quả: Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe thể chất là: 92,64 ± 13,43. Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe tâm lý là: 83,91 ± 15,19. Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe mối quan hệ xã hội là: 43,90 ± 10,39; Điểm trung bình lĩnh vực sức khỏe môi trường là: 113,72 ± 23,06; Điểm trung bình chất lượng cuộc sống là: 69,62 ± 10,85.\u0000Kết luận: Chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên ở mức cao và trung bình chiếm tỷ lệ lần lượt là 57,3% và 42,7%, không người bệnh có chất lượng cuộc sống thấp.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141380347","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Postpartum depression among women with under 1-year-old babies in Ngo Quyen district, Hai Phong city in 2023 2023 年海防市 Ngo Quyen 区有 1 岁以下婴儿的妇女的产后抑郁情况
Pub Date : 2024-03-28 DOI: 10.54436/jns.2024.02.794
Thanh Hoan Luu
Objectives: Describe the current status of postpartum depression through screening according to the EPDS in women with under 1-year-old babies in 2 wards, Ngo Quyen district, Hai Phong in 2023.Methods: Cross-sectional descriptive study was conducted among 206 mothers with under 1 year old children from October 2022 to July 2023 in Dong Khe and Dang Giang wards, Ngo Quyen district, Hai Phong. The study utilized the Edinburgh Postnatal Depression Scale to screen for postpartum depression.Results: The mean score of postpartum depression screening according to the EPDS among mothers was 4.32 ± 0.32; The proportion of mothers with postpartum depression (EPDS score ≥10) was 20.4%.Conclusion: Postpartum depression in women with under 1-year- old babies in Hai Phong city was still high, these mothers need advising and intervening promptly.
目的根据 EPDS 筛查,描述 2023 年海防吴庆县 2 个病房有 1 岁以下婴儿的妇女的产后抑郁症现状:从 2022 年 10 月至 2023 年 7 月,在海防吴庆县 Dong Khe 和 Dang Giang 病区对 206 名有 1 岁以下婴儿的母亲进行了横断面描述性研究。研究采用爱丁堡产后抑郁量表筛查产后抑郁:结果:根据爱丁堡产后抑郁量表(EPDS)进行产后抑郁筛查的母亲平均得分为 4.32 ± 0.32;患有产后抑郁(EPDS 得分≥10)的母亲比例为 20.4%:结论:在海防市,有 1 岁以下婴儿的妇女中产后抑郁症的比例仍然很高,这些母亲需要得到及时的建议和干预。
{"title":"Postpartum depression among women with under 1-year-old babies in Ngo Quyen district, Hai Phong city in 2023","authors":"Thanh Hoan Luu","doi":"10.54436/jns.2024.02.794","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.02.794","url":null,"abstract":"Objectives: Describe the current status of postpartum depression through screening according to the EPDS in women with under 1-year-old babies in 2 wards, Ngo Quyen district, Hai Phong in 2023.\u0000Methods: Cross-sectional descriptive study was conducted among 206 mothers with under 1 year old children from October 2022 to July 2023 in Dong Khe and Dang Giang wards, Ngo Quyen district, Hai Phong. The study utilized the Edinburgh Postnatal Depression Scale to screen for postpartum depression.\u0000Results: The mean score of postpartum depression screening according to the EPDS among mothers was 4.32 ± 0.32; The proportion of mothers with postpartum depression (EPDS score ≥10) was 20.4%.\u0000Conclusion: Postpartum depression in women with under 1-year- old babies in Hai Phong city was still high, these mothers need advising and intervening promptly.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140372356","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Satisfaction among Outpatients Using Services at the Department of Diagnostic Imaging, National ENT Hospital in 2023 2023 年门诊患者对国立耳鼻喉科医院影像诊断部服务的满意度
Pub Date : 2024-03-25 DOI: 10.54436/jns.2024.02.799
Truong Long Nguyen, Anh Tuan Do, Van Lam Duong, Viet Hung Tran
Objectives: Describe the satisfaction among patients using services at the Department of Diagnostic Imaging, National ENT Hospital.Methods: Cross-sectional descriptive study was performed among 2085 patients at the Department of Diagnostic Imaging from March 2023 to September 2023, using the satisfaction assessment questionnaire according to the decision No. 3869/QD-BYT.Results: Patients satisfied with service access was 87.3%; Patients satisfied with information transparency and medical examination procedures were 85% ; Regarding facilities and service facilities, overall satisfaction only reached 73%; The satisfaction regarding behavior and communication was 93.4%. As a result of providing services, the overall satisfaction rate reached 89.4%. Level of evaluation compared to patient expectations: The proportion of patients rating the hospital was more than 80% or more compared to their expectations was 70%.Conclusion: Patient satisfaction with services at the Department of Diagnostic Imaging, National ENT Hospital was relatively good. It was necessary to further improve materials and service facilities to continue to improve to serve patients.
目的:描述使用国立耳鼻喉科医院诊断成像部服务的患者的满意度:描述使用国立耳鼻喉科医院影像诊断部服务的患者的满意度:根据第 3869/QD-BYT 号决定,使用满意度评估问卷对 2023 年 3 月至 2023 年 9 月期间影像诊断部的 2085 名患者进行了横断面描述性研究:结果显示:患者对获得服务的满意度为 87.3%;患者对信息透明度和医疗检查程序的满意度为 85%;在设施和服务设施方面,总体满意度仅为 73%;在行为和沟通方面的满意度为 93.4%。在提供服务方面,总体满意度达到 89.4%。与患者期望相比的评价水平:与患者的期望值相比,患者对医院的评价超过 80% 或更高的比例为 70%:患者对国立耳鼻喉科医院影像诊断部服务的满意度相对较好。结论:患者对国立耳鼻喉医院影像诊断部服务的满意度相对较好,有必要进一步改善材料和服务设施,继续提高为患者服务的水平。
{"title":"Satisfaction among Outpatients Using Services at the Department of Diagnostic Imaging, National ENT Hospital in 2023","authors":"Truong Long Nguyen, Anh Tuan Do, Van Lam Duong, Viet Hung Tran","doi":"10.54436/jns.2024.02.799","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.02.799","url":null,"abstract":"Objectives: Describe the satisfaction among patients using services at the Department of Diagnostic Imaging, National ENT Hospital.\u0000Methods: Cross-sectional descriptive study was performed among 2085 patients at the Department of Diagnostic Imaging from March 2023 to September 2023, using the satisfaction assessment questionnaire according to the decision No. 3869/QD-BYT.\u0000Results: Patients satisfied with service access was 87.3%; Patients satisfied with information transparency and medical examination procedures were 85% ; Regarding facilities and service facilities, overall satisfaction only reached 73%; The satisfaction regarding behavior and communication was 93.4%. As a result of providing services, the overall satisfaction rate reached 89.4%. Level of evaluation compared to patient expectations: The proportion of patients rating the hospital was more than 80% or more compared to their expectations was 70%.\u0000Conclusion: Patient satisfaction with services at the Department of Diagnostic Imaging, National ENT Hospital was relatively good. It was necessary to further improve materials and service facilities to continue to improve to serve patients.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140383158","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Status of knowledge on prevention and treatment of exposure to sharp objects among nursing students at Lang Son Medical College 谅山医学院护理专业学生对接触尖锐物品的预防和治疗知识的掌握情况
Pub Date : 2024-03-22 DOI: 10.54436/jns.2024.02.780
Thi Thu Hang Ho, Tuyet Thanh Nguyen, Thi My Ngoc Le
Objective: To describe the knowledge on prevention and treatment of exposure to sharp objects among nursing students at Lang Son Medical College.Methods: A cross-sectional descriptive study on 120 nursing students at Lang Son Medical College was conducted from January to July 2022.Results: 45% of nursing students demonstrated correct knowledge about preventing and treating exposure to sharp objects. Specifically, the percentage of correct knowledge about the causes and risks of injury from sharp objects was 29.2%; the percentage of correct knowledge of the possibility of exposure to hepatitis B and C was higher than that of HIV after being injured from sharp objects was 39.2%; the percentage of correct knowledge about injuries from sharp objects during patient care was 35.8%.Conclusion: The study found that the level of knowledge among nursing students at Lang Son Medical College regarding the prevention and management of exposure to sharp objects is moderate. It is essential to identify and address areas of limited knowledge to ensure that students are adequately prepared before undertaking clinical practice in healthcare settings.
目的描述谅山医学院护理专业学生对锐器暴露的预防和治疗知识:方法:2022 年 1 月至 7 月,对谅山医学院的 120 名护理专业学生进行了横断面描述性研究:45%的护理专业学生对尖锐物品暴露的预防和治疗有正确认识。具体而言,对尖锐物品伤害的原因和风险的正确认知比例为29.2%;对尖锐物品伤害后暴露于乙肝和丙肝的可能性高于艾滋病的正确认知比例为39.2%;对患者护理过程中尖锐物品伤害的正确认知比例为35.8%:研究发现,谅山医学院护理专业学生对锐器伤害的预防和处理知识水平一般。必须找出并解决知识有限的领域,以确保学生在医疗机构进行临床实践前做好充分准备。
{"title":"Status of knowledge on prevention and treatment of exposure to sharp objects among nursing students at Lang Son Medical College","authors":"Thi Thu Hang Ho, Tuyet Thanh Nguyen, Thi My Ngoc Le","doi":"10.54436/jns.2024.02.780","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.02.780","url":null,"abstract":"Objective: To describe the knowledge on prevention and treatment of exposure to sharp objects among nursing students at Lang Son Medical College.\u0000Methods: A cross-sectional descriptive study on 120 nursing students at Lang Son Medical College was conducted from January to July 2022.\u0000Results: 45% of nursing students demonstrated correct knowledge about preventing and treating exposure to sharp objects. Specifically, the percentage of correct knowledge about the causes and risks of injury from sharp objects was 29.2%; the percentage of correct knowledge of the possibility of exposure to hepatitis B and C was higher than that of HIV after being injured from sharp objects was 39.2%; the percentage of correct knowledge about injuries from sharp objects during patient care was 35.8%.\u0000Conclusion: The study found that the level of knowledge among nursing students at Lang Son Medical College regarding the prevention and management of exposure to sharp objects is moderate. It is essential to identify and address areas of limited knowledge to ensure that students are adequately prepared before undertaking clinical practice in healthcare settings.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140387520","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Awareness about basic life support among health science students at Duy Tan University Duy Tan 大学健康科学专业学生对基本生命支持的认识
Pub Date : 2024-03-19 DOI: 10.54436/jns.2024.02.745
Thi Ngoc Bich Duong, Thi Thu Ha
Objectives: To evaluate the level of awareness about basic life support among health science students at Duy Tan University and to identify associated factors with this awareness.Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 244 2nd, 3rd, and 4th-year healthcare students at Duy Tan University from January to May 2023. A self- administered questionnaire was used to measure basic life support awareness.Results: The study found that 68.9% of students had a low level of basic life support awareness, 29.5% had an average level, and only 1.6% had a high level. Medical students exhibited a significantly higher mean basic life support awareness score compared to odonto-stomatology and nursing students (p < 0.05). Factors such as faculty of study, grade point average, previous basic life support participation, training organization, and voluntary basic life support implementation were significantly associated with basic life support awareness (p < 0.05).Conclusion: The awareness of basic life support among students at Duy Tan university is still low. There is a clear need to improve both knowledge and practical skill in basic life support for health science students.
目的评估 Duy Tan 大学保健科学专业学生对基本生命支持的认识水平,并确定与这种认识相关的因素:方法:2023 年 1 月至 5 月,对 Duy Tan 大学 244 名二年级、三年级和四年级保健专业学生进行了横断面描述性研究。结果:研究发现,68.9%的学生对基本生命支持的认识不足:研究发现,68.9% 的学生基本生命支持意识水平较低,29.5% 的学生水平一般,只有 1.6% 的学生水平较高。医科学生的基本生命支持意识平均得分明显高于口腔医学和护理专业学生(P < 0.05)。学习院系、平均学分绩点、以前参加过基本生命支持、培训组织和自愿实施基本生命支持等因素与基本生命支持意识显著相关(P < 0.05):Duy Tan 大学学生的基本生命支持意识仍然较低。结论:都谭大学学生对基本生命支持的认知度仍然较低,显然有必要提高健康科学专业学生的基本生命支持知识和实践技能。
{"title":"Awareness about basic life support among health science students at Duy Tan University","authors":"Thi Ngoc Bich Duong, Thi Thu Ha","doi":"10.54436/jns.2024.02.745","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.02.745","url":null,"abstract":"Objectives: To evaluate the level of awareness about basic life support among health science students at Duy Tan University and to identify associated factors with this awareness.\u0000Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 244 2nd, 3rd, and 4th-year healthcare students at Duy Tan University from January to May 2023. A self- administered questionnaire was used to measure basic life support awareness.\u0000Results: The study found that 68.9% of students had a low level of basic life support awareness, 29.5% had an average level, and only 1.6% had a high level. Medical students exhibited a significantly higher mean basic life support awareness score compared to odonto-stomatology and nursing students (p < 0.05). Factors such as faculty of study, grade point average, previous basic life support participation, training organization, and voluntary basic life support implementation were significantly associated with basic life support awareness (p < 0.05).\u0000Conclusion: The awareness of basic life support among students at Duy Tan university is still low. There is a clear need to improve both knowledge and practical skill in basic life support for health science students.","PeriodicalId":504442,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-03-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140389376","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1