首页 > 最新文献

Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
Nghiên cứu phát triển sản phẩm bánh quy vỏ lụa ca cao 您可以在这里找到您想要的东西。
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/sv5yr725
Trần Bùi Phúc, V. Thị, Kim Ngọc, Lê Thị, Thư
Vỏ lụa ca cao là sản phẩm phụ của ngành công nghiệp sản xuất sô cô la. Việc tận dụng nguồn chế phẩm phụ này kết hợp với bánh quy làm tăng giá trị kinh tế cho cây ca cao, mang lại thêm nguồn thu nhập cho người dân. Trong nghiên cứu này, bánh quy được bổ sung nguồn nguyên liệu tự nhiên là vỏ lụa ca cao. Vỏ lụa ca cao chứa nhiều chất xơ, chất chống oxi hóa,… nâng cao giá trị của sản phẩm bánh quy đối với sức khỏe con người. Bánh quy vỏ lụa ca cao 20 % (w/w)  có vị đắng, màu nâu, có mùi thơm đặc trưng của ca cao, cấu trúc xốp, giòn, được sản xuất theo quy trình như sau: nhào trộn 2 phút, ủ 20 phút, tạo hình và nướng trong 25 phút ở 150 0C. Công thức bánh quy vỏ lụa ca cao được yêu thích nhất là 200 g bột mì số 8; 40 g vỏ lụa ca cao; 102 g bơ lạt; 43 g magarin; 112,5 g đường; 33,75 g lòng đỏ trứng; 2 g baking soda và 2 g vani. Kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng tạo sản phẩm bổ sung nguồn năng lượng và dinh dưỡng cho người tiêu dùng.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
您可以在这里找到您所需要的信息。您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切。在這段時間裡,我們懇切地希望您能考慮我們的建議。你可以說:"我的意思是,我的意思是......"。您可以使用20%(重量比)的添加剂,您也可以使用其他的添加剂,如:蔗糖、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素、蔗糖素等:2 phút、20 phút、tạo hình và nướng trong 25 phút ở 150 0C。您可以用以下材料制作甜点:200 克糖、40 克醋、102 克糖、43 克杏仁、112.5 克糖、33.75 克油、2 克小苏打和 2 克香草。在这里,您可以通过您的方法来ổ您的食物,也可以通过您的方法来烹饪您的食物。
{"title":"Nghiên cứu phát triển sản phẩm bánh quy vỏ lụa ca cao","authors":"Trần Bùi Phúc, V. Thị, Kim Ngọc, Lê Thị, Thư","doi":"10.55401/sv5yr725","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/sv5yr725","url":null,"abstract":"Vỏ lụa ca cao là sản phẩm phụ của ngành công nghiệp sản xuất sô cô la. Việc tận dụng nguồn chế phẩm phụ này kết hợp với bánh quy làm tăng giá trị kinh tế cho cây ca cao, mang lại thêm nguồn thu nhập cho người dân. Trong nghiên cứu này, bánh quy được bổ sung nguồn nguyên liệu tự nhiên là vỏ lụa ca cao. Vỏ lụa ca cao chứa nhiều chất xơ, chất chống oxi hóa,… nâng cao giá trị của sản phẩm bánh quy đối với sức khỏe con người. Bánh quy vỏ lụa ca cao 20 % (w/w)  có vị đắng, màu nâu, có mùi thơm đặc trưng của ca cao, cấu trúc xốp, giòn, được sản xuất theo quy trình như sau: nhào trộn 2 phút, ủ 20 phút, tạo hình và nướng trong 25 phút ở 150 0C. Công thức bánh quy vỏ lụa ca cao được yêu thích nhất là 200 g bột mì số 8; 40 g vỏ lụa ca cao; 102 g bơ lạt; 43 g magarin; 112,5 g đường; 33,75 g lòng đỏ trứng; 2 g baking soda và 2 g vani. Kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng tạo sản phẩm bổ sung nguồn năng lượng và dinh dưỡng cho người tiêu dùng.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497208","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giáo dục Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0 Giáo dục Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/wjgvzx62
N. Lộc
Bài báo có mục đích phân tích toàn diện những đổi mới cần thiết mà giáo dục cần tiến hành trong bối cảnh của cuộc cách mạng 4.0. Trước tiên bài báo làm sáng tỏ bản chất của Giáo dục 4.0 như một mức độ nâng cao vượt bậc của cái gọi là cá nhân hóa việc học tập (Personaliased learning) trên cơ sở áp dụng các công nghệ đột phá, coi cá nhân hóa việc học tập như là mục tiêu cuối cùng của quá trình phát triển của các thuyết học tập, các thuyết canh tân về tài chính, quản lý cũng như công nghệ v.v… trong giáo dục. Đặc biệt, các phân tích được tập trung vào các đổi mới được cho là đóng vai trò chủ đạo cho giáo dục trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, đó là mục tiêu canh tân và tạo giá trị mới, xây dựng chương trình theo tiếp cận xuyên ngành (transdisciplinary curriculum), tiếp cận vai trò nhà trường như một hệ sinh thái học tập (Learning Ecosystems) và sự cần thiết tăng cường nâng cao tối đa mức độ trải nghiệm trong dạy học thông qua áp dụng công nghệ đặc trưng của Công nghiệp 4.0 là Thực tế ảo (Virtual Reality) và Thực tế tăng cường (Augmented Reality). Cuối cùng, bài báo thử đưa ra đánh giá vị thế của giáo dục Việt Nam hiện nay dưới các góc độ chất lượng, trình độ công nghệ thông tin, qua đó đề xuất một số khuyến cáo định hướng cho giáo dục Việt Nam trong thời gian sắp tới.
您可在您的電腦上進行 4.0 試用版的試用。您可以在这里向您的朋友推荐Giáo dục 4.0。0是個人化學習、你可以在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中,在你的学习过程中。v... trong giáo dục.Đặc biệt, các phân tích đượp trung vào các đổi mới được cho là đóng vai trò chủ đạo cho giáo dục trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, đó là mục tiêu canh tân và tạo giá trị mới, xây dự chưng trình theo tiếp cận xuyên ngành (transdisciplinary curriculum)、学习生态系统"(Learning Ecosystems)和 "学习系统"(Learning Ecosystems)的概念。现在,您可以在我们的网站上找到 4.0。0 包含虚拟现实和增强现实。现在,您可以在您的网站上找到它、在越南,您可以在您的网站上找到关于您的公司的信息。
{"title":"Giáo dục Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0","authors":"N. Lộc","doi":"10.55401/wjgvzx62","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/wjgvzx62","url":null,"abstract":"Bài báo có mục đích phân tích toàn diện những đổi mới cần thiết mà giáo dục cần tiến hành trong bối cảnh của cuộc cách mạng 4.0. Trước tiên bài báo làm sáng tỏ bản chất của Giáo dục 4.0 như một mức độ nâng cao vượt bậc của cái gọi là cá nhân hóa việc học tập (Personaliased learning) trên cơ sở áp dụng các công nghệ đột phá, coi cá nhân hóa việc học tập như là mục tiêu cuối cùng của quá trình phát triển của các thuyết học tập, các thuyết canh tân về tài chính, quản lý cũng như công nghệ v.v… trong giáo dục. Đặc biệt, các phân tích được tập trung vào các đổi mới được cho là đóng vai trò chủ đạo cho giáo dục trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, đó là mục tiêu canh tân và tạo giá trị mới, xây dựng chương trình theo tiếp cận xuyên ngành (transdisciplinary curriculum), tiếp cận vai trò nhà trường như một hệ sinh thái học tập (Learning Ecosystems) và sự cần thiết tăng cường nâng cao tối đa mức độ trải nghiệm trong dạy học thông qua áp dụng công nghệ đặc trưng của Công nghiệp 4.0 là Thực tế ảo (Virtual Reality) và Thực tế tăng cường (Augmented Reality). Cuối cùng, bài báo thử đưa ra đánh giá vị thế của giáo dục Việt Nam hiện nay dưới các góc độ chất lượng, trình độ công nghệ thông tin, qua đó đề xuất một số khuyến cáo định hướng cho giáo dục Việt Nam trong thời gian sắp tới.","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497744","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát hoạt tính sinh học của các cao chiết từ cây Bạch hoa xà thiệt thảo (Hedyotis diffusa Willd., Rubiaceae) 茜草科,Hedyotis diffusa Willd.
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/0w1ksg39
Nguyễn Thị Thu Hiền
Nghiên cứu tiến hành nhằm sơ bộ thành phần hóa học thực vật, chiết xuất, phân tách các cao phân đoạn từ cây Bạch hoa xà thiệt thảo, khảo sát hoạt tính sinh học của các cao chiết bao gồm chống oxi hóa bằng phương pháp DPPH, kháng viêm in vitro, gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư người. Từ 3 kg Bạch hoa xà thiệt thảo khô được ngấm kiệt với cồn 70 %, cô giảm áp thu được 60 g cao toàn phần. Lắc phân bố cao lỏng thu được 30,1 g cao petroleum ether, 38,6 g cao chloroform, 20,4 g cao ethyl acetat. Các mẫu cao đều có khả năng chống oxi hóa và yếu hơn so với mẫu đối chứng dương acid ascorbic, trong đó cao E có hoạt tính mạnh nhất với giá trị IC50 là 30,52 µg/mL. Cao toàn phần có khả năng ức chế NO trên tế bào RAW264.7 tốt nhất (IC50 < 30 µg/mL) . Tuy nhiên các mẫu cao đều gây độc tế bào RAW264.7 mạnh. Thử nghiệm trên tế bào ung thư gan – HepG2 và ung thư phổi – A549 cho thấy cao chloroform có hoạt tính gây độc tế bào tốt nhất với giá trị IC50 lần lượt là (81,16 và 92,72) µg/mL. Kết quả chỉ ra các hoạt chất trong cây Bạch hoa xà thiệt thảo có tác dụng chống oxi hóa, kháng viêm, gây độc tế bào và là loại dược liệu có tiềm năng.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
Nghiên cứu tiến hàn nh常m bơn phần hóa họn phương đúng của từ 家乡的小村庄、在试管内使用 DPPH 法,在体外使用 Gây độc bào trên dòng tào ung thư nguời.3 千克的饵料可使饵料的转化率达到 70%,60 克的饵料则可使饵料的转化率达到 60%。可以用石油醚 30.1 克,氯仿 38.6 克,乙酸乙酯 20.4 克。在使用抗坏血酸的过程中,草酸会对人体产生不良影响,其 IC50 值为 30.52 µg/mL。Cao toàn phần có khả năng ức chế NO trên tế bào RAW264.7 tốt nhất (IC50 < 30 µg/mL) .Tuy nhiên các mẫu cao đều gây độc tế bào RAW264.7 mạnh.HepG2 和 A549 的氯仿浓度分别为(81.16 和 92.72)微克/毫升。在Bạch的研究过程中,我们发现了一些新的技术,例如,我们可以将这些技术应用到其他领域。
{"title":"Khảo sát hoạt tính sinh học của các cao chiết từ cây Bạch hoa xà thiệt thảo (Hedyotis diffusa Willd., Rubiaceae)","authors":"Nguyễn Thị Thu Hiền","doi":"10.55401/0w1ksg39","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/0w1ksg39","url":null,"abstract":"Nghiên cứu tiến hành nhằm sơ bộ thành phần hóa học thực vật, chiết xuất, phân tách các cao phân đoạn từ cây Bạch hoa xà thiệt thảo, khảo sát hoạt tính sinh học của các cao chiết bao gồm chống oxi hóa bằng phương pháp DPPH, kháng viêm in vitro, gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư người. Từ 3 kg Bạch hoa xà thiệt thảo khô được ngấm kiệt với cồn 70 %, cô giảm áp thu được 60 g cao toàn phần. Lắc phân bố cao lỏng thu được 30,1 g cao petroleum ether, 38,6 g cao chloroform, 20,4 g cao ethyl acetat. Các mẫu cao đều có khả năng chống oxi hóa và yếu hơn so với mẫu đối chứng dương acid ascorbic, trong đó cao E có hoạt tính mạnh nhất với giá trị IC50 là 30,52 µg/mL. Cao toàn phần có khả năng ức chế NO trên tế bào RAW264.7 tốt nhất (IC50 < 30 µg/mL) . Tuy nhiên các mẫu cao đều gây độc tế bào RAW264.7 mạnh. Thử nghiệm trên tế bào ung thư gan – HepG2 và ung thư phổi – A549 cho thấy cao chloroform có hoạt tính gây độc tế bào tốt nhất với giá trị IC50 lần lượt là (81,16 và 92,72) µg/mL. Kết quả chỉ ra các hoạt chất trong cây Bạch hoa xà thiệt thảo có tác dụng chống oxi hóa, kháng viêm, gây độc tế bào và là loại dược liệu có tiềm năng.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497406","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát các đặc tính của màng hydrogel poly (vinyl alcohol) glutaric anhydride tải nano bạc Khảo sát các đặc tính của màng hydrogel poly (vinyl alcohol) glutaric anhydride tải nano bạc
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/hc6pe444
Vũ Quang Hiếu, N. Ngọc, Phương Trâm, Nguyễn Ngân Tuấn, Ngô Hoàng Long, Vũ Quang Hiếu, Nguyễn Ngọc Phương, Tram, Nguyễn Ngân Tuấn, Ngô Hoàng Long
Hydrogel poly là màng được hình thành dựa trên liên kết giữa các mạch polymer poly (vinyl alcohol). Màng hydrogel có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực y sinh học nhất là mảng che phủ vết thương. Để làm được điều này, màng cần có các tính chất như độ bền cao và có khả năng kháng khuẩn nhằm bảo vệ vết thương khỏi tác động vật lí và sinh học. Trong nghiên cứu này, đối tượng được hướng đến là màng hydrogel poly có thành phần nano bạc, ngoài ra, màng poly được tăng cường độ bền thông qua việc tạo liên kết nối mạch giữa mạch poly và chất đóng rắn glutaric anhydride. Kết quả phổ hồng ngoại Fourier chứng minh màng poly có độ bền cao do có các liên kết (−OCO) giữa các mạch polymer poly ở bước sóng 1 700 cm-1. Màng poly-glutaric anhydride có độ phân rã thấp hơn so với màng poly đối chứng (17 % so với 25 %). Trong thử nghiệm sinh học, màng poly-glutaric anhydride tải hạt nano bạc được chứng minh có tính kháng P. aeruginosa trong 2 giờ và S. aureus trong 4 giờ khi tiếp xúc. Kết quả sơ bộ trong phòng thí nghiệm trên đã chứng minh được độ bền và hoạt tính sinh học của màng hydrogel poly-glutaric anhydride tải hạt nano bạc.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
聚乙烯醇水凝胶是一种高分子聚合物(乙烯醇)。水凝胶的作用是在水凝胶的表面形成一层薄薄的薄膜。儘管如此,您可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人,但您也可以說,您是一個聰明的人。在不久的将来,您会发现水凝胶聚合体是纳米级的、水凝胶聚合体的特点是,它既可用于聚合体,也可用于谷氨酸酐。傅立叶光谱法对聚合体的傅立叶光谱(-OCO)测量值为 1 700 cm-1。聚戊二酸酐的含量为 17%(25%)。在使用过程中,聚戊二酸酐会对绿脓杆菌和金黄色葡萄球菌产生不同的影响。在此基础上,我们发现了聚戊二酸酐水凝胶和纳米水凝胶。
{"title":"Khảo sát các đặc tính của màng hydrogel poly (vinyl alcohol) glutaric anhydride tải nano bạc","authors":"Vũ Quang Hiếu, N. Ngọc, Phương Trâm, Nguyễn Ngân Tuấn, Ngô Hoàng Long, Vũ Quang Hiếu, Nguyễn Ngọc Phương, Tram, Nguyễn Ngân Tuấn, Ngô Hoàng Long","doi":"10.55401/hc6pe444","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/hc6pe444","url":null,"abstract":"Hydrogel poly là màng được hình thành dựa trên liên kết giữa các mạch polymer poly (vinyl alcohol). Màng hydrogel có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực y sinh học nhất là mảng che phủ vết thương. Để làm được điều này, màng cần có các tính chất như độ bền cao và có khả năng kháng khuẩn nhằm bảo vệ vết thương khỏi tác động vật lí và sinh học. Trong nghiên cứu này, đối tượng được hướng đến là màng hydrogel poly có thành phần nano bạc, ngoài ra, màng poly được tăng cường độ bền thông qua việc tạo liên kết nối mạch giữa mạch poly và chất đóng rắn glutaric anhydride. Kết quả phổ hồng ngoại Fourier chứng minh màng poly có độ bền cao do có các liên kết (−OCO) giữa các mạch polymer poly ở bước sóng 1 700 cm-1. Màng poly-glutaric anhydride có độ phân rã thấp hơn so với màng poly đối chứng (17 % so với 25 %). Trong thử nghiệm sinh học, màng poly-glutaric anhydride tải hạt nano bạc được chứng minh có tính kháng P. aeruginosa trong 2 giờ và S. aureus trong 4 giờ khi tiếp xúc. Kết quả sơ bộ trong phòng thí nghiệm trên đã chứng minh được độ bền và hoạt tính sinh học của màng hydrogel poly-glutaric anhydride tải hạt nano bạc.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497669","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nâng cao năng lực nghề nghiệp của sinh viên  ngành kế toán - kiểm toán trong bối cảnh hiện nay 汉字的起源和发展 - 在中国的发展
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/0fspf636
Nguyễn Vĩnh, Khương, Nguyễn Vĩnh, Khương
Cộng đồng Kinh tế của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 2015 cho phép 8 ngành nghề lao động trong các nước ASEAN được tự do di chuyển thông qua các thỏa thuận công nhận tay nghề tương đương, trong đó có nghề nghiệp kiểm toán. Mục tiêu bài viết xác định cơ hội và thách thức đối với nghề nghiệp kiểm toán nhằm xác định hành trang cần chuẩn bị cho nghề nghiệp của sinh viên ngành kế toán-kiểm toán và kiến nghị chương trình đào tạo giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp trong bối cảnh hiện nay
2015年7月8日,东盟(ASEAN)政府在其网站上发布了一个关于 "东盟(ASEAN)"的信息。對於東盟成員國來說,這是一個很好的機會、这就是为什么我们会在这里看到一个崭新的世界。您可以从我们的网站上了解更多关于我们的产品和服务的信息,也可以从我们的网站上了解更多关于我们的产品和服务的信息,也可以从我们的网站上了解更多关于我们的产品和服务的信息。您可以在您的网站上找到关于您的公司的信息,也可以在您的网站上找到关于您的产品的信息。
{"title":"Nâng cao năng lực nghề nghiệp của sinh viên  ngành kế toán - kiểm toán trong bối cảnh hiện nay","authors":"Nguyễn Vĩnh, Khương, Nguyễn Vĩnh, Khương","doi":"10.55401/0fspf636","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/0fspf636","url":null,"abstract":"Cộng đồng Kinh tế của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 2015 cho phép 8 ngành nghề lao động trong các nước ASEAN được tự do di chuyển thông qua các thỏa thuận công nhận tay nghề tương đương, trong đó có nghề nghiệp kiểm toán. Mục tiêu bài viết xác định cơ hội và thách thức đối với nghề nghiệp kiểm toán nhằm xác định hành trang cần chuẩn bị cho nghề nghiệp của sinh viên ngành kế toán-kiểm toán và kiến nghị chương trình đào tạo giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp trong bối cảnh hiện nay","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140496957","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của cây Quyển bá trường sinh (Selaginella tamariscina) 醋酸乙酯(Selaginella tamariscina)
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/bbbjk282
Ngô Thị Châu
Cây Quyển bá trường sinh thuộc chi Selaginella thu hái ở tỉnh Quảng Ngãi được nghiên cứu với mục đích tìm ra thành phần hóa học trong cao ethyl acetate bằng cách phân lập và xác định cấu trúc các thành phần hóa học. Từ 7,3 kg mẫu cây Quyển bá trường sinh (Selaginella tamariscina), bằng kĩ thuật trích Soxlet lần lượt với các dung môi n-hexane, ethyl acetate và methanol, thu hồi dung môi cho ra các cao chiết tương ứng. Thực hiện sắc kí cột kết hợp với sắc kí bản mỏng cao chiết ethyl acetate (50,2 g) trên silica gel pha thường, pha đảo RP-18 và Sephadex LH-20 với những hệ dung môi khác nhau, hai hợp chất tinh khiết đã được phân lập. Dựa trên phổ 1H và 13C NMR kết hợp so sánh với tài liệu tham khảo, cấu trúc của các hợp chất này đã được xác định, bao gồm: một dẫn xuất chromone, 5,7-dihydroxy-2,6,8-trimethylchromone (1) và một dẫn xuất glycoside steroid, stigmast-5,22-dien-3-O-β-D-glucopyranoside (2). Đây là lần đầu hai hợp chất này được tìm thấy trong cây Quyển bá trường sinh ở Việt Nam. Những phân đoạn còn lại cũng đang được tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học để phân lập thêm những hợp chất khác.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
Cây Quyển bá trờng sinh thuộc chi Selaginella thu hái ỉhn Quảng Ngãi được nghiên cứu với mục đích tìm醋酸乙酯是一种乙酸乙酯,可用于生产醋酸纤维。有 7.3 千克的琼脂(Selaginella tamariscina),是由正己烷制成的、乙酸乙酯和甲醇,这些物质都会对土壤造成影响。您可以用醋酸乙酯(50.2 克)混合硅胶、RP-18和Sephadex LH-20可用于粪便处理,也可用于贮藏。色酮,5,7-二羟基-2,6,8-三甲基色酮 (1) 和苷类固醇,柱头甾-5,22-二烯-3-O-β-D-吡喃葡萄糖苷 (2)。这种植物被称为 "瞿麦"(Quyển bá trường sinh ở Việt Nam)。本期刊是由越南科技大学(NTTU)出版的期刊。
{"title":"Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của cây Quyển bá trường sinh (Selaginella tamariscina)","authors":"Ngô Thị Châu","doi":"10.55401/bbbjk282","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/bbbjk282","url":null,"abstract":"Cây Quyển bá trường sinh thuộc chi Selaginella thu hái ở tỉnh Quảng Ngãi được nghiên cứu với mục đích tìm ra thành phần hóa học trong cao ethyl acetate bằng cách phân lập và xác định cấu trúc các thành phần hóa học. Từ 7,3 kg mẫu cây Quyển bá trường sinh (Selaginella tamariscina), bằng kĩ thuật trích Soxlet lần lượt với các dung môi n-hexane, ethyl acetate và methanol, thu hồi dung môi cho ra các cao chiết tương ứng. Thực hiện sắc kí cột kết hợp với sắc kí bản mỏng cao chiết ethyl acetate (50,2 g) trên silica gel pha thường, pha đảo RP-18 và Sephadex LH-20 với những hệ dung môi khác nhau, hai hợp chất tinh khiết đã được phân lập. Dựa trên phổ 1H và 13C NMR kết hợp so sánh với tài liệu tham khảo, cấu trúc của các hợp chất này đã được xác định, bao gồm: một dẫn xuất chromone, 5,7-dihydroxy-2,6,8-trimethylchromone (1) và một dẫn xuất glycoside steroid, stigmast-5,22-dien-3-O-β-D-glucopyranoside (2). Đây là lần đầu hai hợp chất này được tìm thấy trong cây Quyển bá trường sinh ở Việt Nam. Những phân đoạn còn lại cũng đang được tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học để phân lập thêm những hợp chất khác.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497684","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Optimization of culture conditions to express AA9 Polysaccharide monooxygenases AN3860 in Escherichia coli 优化在大肠杆菌中表达 AA9 多糖单氧化酶 AN3860 的培养条件
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/g61rsc24
Đại học Nguyễn, Tất Thành, Ngo Thi Cam, Nhung, Le Quynh Loan, Vu Van Van
Lignocellulose biomass is a copious source for second generation biomaterial production. The participant of Polysaccharide monooxygenases enzyme (PMO) in the reactions which convert lignocellulose biomass into monosaccharides enhances the activity and improve the efficiency of hydrolysis of hydrolase enzymes on lignocellulose substrate. Enzyme AN3860, obtained from Aspergillus nidulans strain belonging to AA9 PMO, is expected to catalyze flexibly at C1 and C4 carbon positions of β-glycosidic linkage. As an enzyme with high potential of improving cellulose crystals hydrolysis capacity, AN3860 was successfully cloned into the expression system of E. coli BL21 (DE3) strain. In this study, the culture process of recombinant strain with AN3680 gene is optimized to increase the target proteins yield, thus ensure the outcome of purification process, and save production cost. The results demonstrate that the E. coli recombinant strains grow sufficiently in TB (Terrific Broth) culture media and the highest yield of AN3680 protein achieved when the concentration of Isopropyl β-D-1-thiogalactopyranoside (IPTG) is 0.05 mM and the temperature of the reaction is 30 0C at 150 rpm. After 6 hours of induction, the biomass reaches 500 mg/L and the yield of AN3860 account for (7-10) % total protein generated. The recombinant AN3860 protein is later harvested on larger scale and purified by Ni-NTA column chromatography method for analysis of bioactivities on lignocellulose substrates in the future.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
木质纤维素生物质是生产第二代生物材料的大量来源。在将木质纤维素生物质转化为单糖的反应中,多糖单氧化酶(PMO)的参与提高了水解酶对木质纤维素底物水解的活性和效率。从属于 AA9 PMO 的黑曲霉(Aspergillus nidulans)菌株中获得的酶 AN3860 可灵活催化 β-糖苷键的 C1 和 C4 碳位。作为一种极有可能提高纤维素结晶水解能力的酶,AN3860 被成功克隆到大肠杆菌 BL21(DE3)菌株的表达系统中。本研究对含有 AN3680 基因的重组菌株的培养过程进行了优化,以提高目标蛋白的产量,从而确保纯化过程的结果,并节约生产成本。结果表明,大肠杆菌重组菌株在TB(Terrific Broth)培养基中生长充分,当异丙基β-D-1-硫代半乳糖苷(IPTG)浓度为0.05 mM,反应温度为30 0C,转速为150 rpm时,AN3680蛋白产量最高。诱导 6 小时后,生物量达到 500 mg/L,AN3860 的产量占蛋白质总产量的(7-10)%。重组后的 AN3860 蛋白将进行大规模收获,并通过 Ni-NTA 柱层析法进行纯化,用于分析其在木质纤维素基质上的生物活性。
{"title":"Optimization of culture conditions to express AA9 Polysaccharide monooxygenases AN3860 in Escherichia coli","authors":"Đại học Nguyễn, Tất Thành, Ngo Thi Cam, Nhung, Le Quynh Loan, Vu Van Van","doi":"10.55401/g61rsc24","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/g61rsc24","url":null,"abstract":"Lignocellulose biomass is a copious source for second generation biomaterial production. The participant of Polysaccharide monooxygenases enzyme (PMO) in the reactions which convert lignocellulose biomass into monosaccharides enhances the activity and improve the efficiency of hydrolysis of hydrolase enzymes on lignocellulose substrate. Enzyme AN3860, obtained from Aspergillus nidulans strain belonging to AA9 PMO, is expected to catalyze flexibly at C1 and C4 carbon positions of β-glycosidic linkage. As an enzyme with high potential of improving cellulose crystals hydrolysis capacity, AN3860 was successfully cloned into the expression system of E. coli BL21 (DE3) strain. In this study, the culture process of recombinant strain with AN3680 gene is optimized to increase the target proteins yield, thus ensure the outcome of purification process, and save production cost. The results demonstrate that the E. coli recombinant strains grow sufficiently in TB (Terrific Broth) culture media and the highest yield of AN3680 protein achieved when the concentration of Isopropyl β-D-1-thiogalactopyranoside (IPTG) is 0.05 mM and the temperature of the reaction is 30 0C at 150 rpm. After 6 hours of induction, the biomass reaches 500 mg/L and the yield of AN3860 account for (7-10) % total protein generated. The recombinant AN3860 protein is later harvested on larger scale and purified by Ni-NTA column chromatography method for analysis of bioactivities on lignocellulose substrates in the future.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497732","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đỏ, ánh sáng xanh và tổ hợp ánh sáng đỏ-xanh lên quá trình diệt khuẩn bằng tia UVC 您可以在您的房间里,在您的卧室里,在您的厨房里,在您的浴室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里,在您的卧室里。
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/6g80jm42
Huỳnh Trần, Mỹ Hòa, N. Thanh, Loan, N. Nguyên, Vũ, Huỳnh Trần, Mỹ Hòa, N. Thanh, N. Loan, N. Vũ
Bức xạ cực tím (ultraviolet, UV), đặc biệt là bức xạ UVC (200-280) nm có tác dụng diệt khuẩn nổi bật vì trực tiếp tác động phá hủy cấu trúc DNA của vi sinh vật. Tuy nhiên, UVC không chỉ tác động đến tế bào vi sinh vật mà còn gây tổn thương đến tế bào người và các động vật khác khi tiếp xúc. Để tìm ra biện pháp giảm liều chiếu UVC nhằm hạn chế tác hại của nó, nhóm nghiên cứu đã khảo sát tác động ánh sáng LED xanh (460 nm), ánh sáng LED đỏ (630 nm) và ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh lên quá trình diệt khuẩn bằng ánh sáng LED UVC (253 nm) với việc xử lí vi khuẩn bằng ánh sáng LED xanh hoặc đỏ hoặc ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh, sau đó tiếp tục xử lí vi khuẩn bằng tia UVC. Nghiên cứu cho thấy vi khuẩn Staphylococcus aureus nhạy cảm với tia UVC hơn Escherichia coli. Xử lí vi khuẩn trong dung dịch nước muối sinh lí, ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh có khả năng tăng cường hiệu quả của tia UVC đối với S. aureus, nhưng không có hiệu quả đối với E. coli. Xử lí vi khuẩn trên mặt thạch, ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh có khả năng làm tăng hiệu quả diệt khuẩn của tia UVC trên 2 chủng vi khuẩn khảo sát, trong khi xử lí với ánh sáng xanh và UVC chỉ có hiệu quả với S. aureus.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
紫外线,UVC (200-280) nm,它是通过对物体的紫外线强度的检测来判定其强度的。但是,UVC 卻可以用它來對斷裂的DNA進行鑒定,從而對斷裂的DNA進行篩選。在使用 UVC 时,如果您使用的是波长为 460 纳米的 LED,那么您就可以使用它、您的 LED 是 630 奈米,而您的 LED 卻是 溫和的,但您的 LED UVC (253 奈米) 卻是 溫和的,但您的 LED 卻是 溫和的、您可以使用紫外線來照射。Nghiên cứu cho thấy vi khu's Staphylococcus aureus nhạy cảm với tia UVC hong Escherichia coli.如果你想从你的粪便中找出大肠杆菌,那么你可以从你的粪便中找出一些紫外线,这些紫外线可以杀死金黄色葡萄球菌,也可以杀死大肠杆菌。當您在濾網中篩選出大腸桿菌時,您的濾網也會被篩選出大腸桿菌、通过使用紫外线对金黄色葡萄球菌进行杀菌。2022 科技杂志 - NTTU
{"title":"Khảo sát ảnh hưởng của ánh sáng đỏ, ánh sáng xanh và tổ hợp ánh sáng đỏ-xanh lên quá trình diệt khuẩn bằng tia UVC","authors":"Huỳnh Trần, Mỹ Hòa, N. Thanh, Loan, N. Nguyên, Vũ, Huỳnh Trần, Mỹ Hòa, N. Thanh, N. Loan, N. Vũ","doi":"10.55401/6g80jm42","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/6g80jm42","url":null,"abstract":"Bức xạ cực tím (ultraviolet, UV), đặc biệt là bức xạ UVC (200-280) nm có tác dụng diệt khuẩn nổi bật vì trực tiếp tác động phá hủy cấu trúc DNA của vi sinh vật. Tuy nhiên, UVC không chỉ tác động đến tế bào vi sinh vật mà còn gây tổn thương đến tế bào người và các động vật khác khi tiếp xúc. Để tìm ra biện pháp giảm liều chiếu UVC nhằm hạn chế tác hại của nó, nhóm nghiên cứu đã khảo sát tác động ánh sáng LED xanh (460 nm), ánh sáng LED đỏ (630 nm) và ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh lên quá trình diệt khuẩn bằng ánh sáng LED UVC (253 nm) với việc xử lí vi khuẩn bằng ánh sáng LED xanh hoặc đỏ hoặc ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh, sau đó tiếp tục xử lí vi khuẩn bằng tia UVC. Nghiên cứu cho thấy vi khuẩn Staphylococcus aureus nhạy cảm với tia UVC hơn Escherichia coli. Xử lí vi khuẩn trong dung dịch nước muối sinh lí, ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh có khả năng tăng cường hiệu quả của tia UVC đối với S. aureus, nhưng không có hiệu quả đối với E. coli. Xử lí vi khuẩn trên mặt thạch, ánh sáng tổ hợp đỏ-xanh có khả năng làm tăng hiệu quả diệt khuẩn của tia UVC trên 2 chủng vi khuẩn khảo sát, trong khi xử lí với ánh sáng xanh và UVC chỉ có hiệu quả với S. aureus.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497851","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu bào chế viên nang paracetamol 325mg phục vụ sinh viên thực hành tại Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành Nghiên cứu bào chế viên nang paracetamol 325mg phục vụ sinh viên thực hàn tại Khoa Dượ,Đạh hiọc Nguyễn Tất Thành
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/0syktj05
Võ Thế, Anh Tài, N. Thi, H. Thuong, Khoa Dược - Đại, Nguyễn Tất Thành, Võ Thế, Anh Tài, Nguyễn Thị Thu Hoài, Thường
Nghiên cứu nhằm xây dựng được công thức bào chế viên nang cứng paracetamol 325 mg và đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của viên nang cứng paracetamol 325 mg, bước đầu đề xuất chỉ tiêu chất lượng chế phẩm. Kết quả đã lựa chọn được tá dược độn là avicel:lactose với tỉ lệ 1:1, tá dược dính là polyvinyl pyrrolidone K30 và xây dựng công thức cốm bán thành phẩm gồm: paracetamol 90 %, lactose 3 %, avicel 3 %, polyvinyl pyrrolidone K30 4 %, ethanol 70 %. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã khảo sát tá dược độn − trơn và lựa chọn tá dược phù hợp là avicel : magnesi stearat (1:1) để hoàn chỉnh công thức bào chế viên nang gồm: cốm bán thành phẩm paracetamol tương đương 325 mg paracetamol, avicel:magnesi stearat (1:1) vừa đủ 1 viên. Nâng cấp cỡ lô để hoạt động tối đa công suất của máy đóng nang, cho thấy các chỉ tiêu nghiên cứu vẫn đảm bảo chất lượng. Xây dựng quy trình thao tác chuẩn 10 bước bào chế viên nang theo công thức và đề xuất một số chỉ tiêu chất lượng gồm: cảm quan viên, độ đồng đều khối lượng, hàm lượng dược chất trong viên, lượng giải phóng và hòa tan dược chất. Kết quả của đề tài sẽ là nguồn tài liệu để xây dựng bài giảng và cải thiện chương trình đào tạo Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
Nghiên cứu nhằm xây dng imposing cÔng thức bào chế viên nang cứng paracetamol 325 mg và đánh giá mố chỉt tiêu chất lượng của viên nang cứng paracetamol 325 mg、本品含扑热息痛325毫克。汉字的含义是:乳糖可分为1种:1, 用聚乙烯吡咯烷酮 K30 和汉字来表示:扑热息痛 90%,乳糖 3%,阿维胶片 3%,聚乙烯吡咯烷酮 K30 4%,乙醇 70%。阿维胶粘剂:硬脂酸镁(1:在这里,我们要告诉您:扑热息痛是325毫克扑热息痛,阿维菌素:硬脂酸镁(1:1)是1毫克。您可以在您的药店购买,也可以在您的药店购买。它的特点是,它是一个10人的公司,但它也可以是一个小公司:您可以通过以下方式来了解我们的产品:您可以在我们的网站上购买我们的产品;您可以在我们的网站上下载我们的产品;您可以在我们的网站上使用我们的产品来进行购物;您可以在我们的网站上下载我们的产品来进行购物;您可以在我们的网站上使用我们的产品来进行购物;您可以在我们的网站上使用我们的产品来进行购物;您可以在我们的网站上使用我们的产品来进行购物;您可以在我们的网站上使用我们的产品来进行购物。本网站的用户名和密码均由用户自己确定,并由用户自行决定。
{"title":"Nghiên cứu bào chế viên nang paracetamol 325mg phục vụ sinh viên thực hành tại Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành","authors":"Võ Thế, Anh Tài, N. Thi, H. Thuong, Khoa Dược - Đại, Nguyễn Tất Thành, Võ Thế, Anh Tài, Nguyễn Thị Thu Hoài, Thường","doi":"10.55401/0syktj05","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/0syktj05","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm xây dựng được công thức bào chế viên nang cứng paracetamol 325 mg và đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của viên nang cứng paracetamol 325 mg, bước đầu đề xuất chỉ tiêu chất lượng chế phẩm. Kết quả đã lựa chọn được tá dược độn là avicel:lactose với tỉ lệ 1:1, tá dược dính là polyvinyl pyrrolidone K30 và xây dựng công thức cốm bán thành phẩm gồm: paracetamol 90 %, lactose 3 %, avicel 3 %, polyvinyl pyrrolidone K30 4 %, ethanol 70 %. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã khảo sát tá dược độn − trơn và lựa chọn tá dược phù hợp là avicel : magnesi stearat (1:1) để hoàn chỉnh công thức bào chế viên nang gồm: cốm bán thành phẩm paracetamol tương đương 325 mg paracetamol, avicel:magnesi stearat (1:1) vừa đủ 1 viên. Nâng cấp cỡ lô để hoạt động tối đa công suất của máy đóng nang, cho thấy các chỉ tiêu nghiên cứu vẫn đảm bảo chất lượng. Xây dựng quy trình thao tác chuẩn 10 bước bào chế viên nang theo công thức và đề xuất một số chỉ tiêu chất lượng gồm: cảm quan viên, độ đồng đều khối lượng, hàm lượng dược chất trong viên, lượng giải phóng và hòa tan dược chất. Kết quả của đề tài sẽ là nguồn tài liệu để xây dựng bài giảng và cải thiện chương trình đào tạo Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140497422","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa thực vật và khả năng chống oxi hóa của cao Mạn kinh (Vitex rotundifolia L.f) tại tỉnh Ninh Thuận 漢語和普通話的詞彙,以及漢語和普通話的詞彙。
Pub Date : 2024-01-24 DOI: 10.55401/h0m7y079
Nguyễn Minh Tiến, Phan Thị Thanh Thủy
Những nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy cây Mạn kinh (Vitex rotundifolia L.f) không những cho tác động tương tự estrogen mà còn có khả năng chống oxi hóa, chống tế bào ung thư, đặc biệt là loài cây này nằm trong danh sách bảo tồn và phát triển của tỉnh Ninh Thuận. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá đặc điểm thực vật học của lá Mạn kinh bằng phương pháp quan sát mô tả so với tài liệu tham khảo. Các thành phần hóa thực vật trong lá Mạn kinh được khảo sát bằng phương pháp của Ciulei. Ngoài ra, hàm lượng polyphenol tổng và hoạt tính chống oxi hóa của các cao chiết từ lá Mạn kinh được đánh giá bằng phương pháp Folin-Ciocalteu và DPPH. Kết quả cho thấy đặc điểm thực vật học của lá Mạn kinh đúng với tài liệu tham khảo, thành phần sơ bộ hóa thực vật phong phú các hợp chất tự nhiên. Hàm lượng hợp chất polyphenol được xác định là (53,44 ± 0,01) μg GAE/mg với cao cồn và (41,93 ± 0,03) μg GAE/mg với cao nước. Hoạt tính chống oxi hóa thể hiện tốt khi khảo sát, với giá trị IC50 (inhibition concentration) lần lượt trên cao cồn và cao nước là (58,99 ± 0,02) µg/mL và (136,24 ± 0,03) µg/mL. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy lá Mạn kinh là một dược liệu tiềm năng chứa nhiều các hợp chất chống oxi hóa.® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU
雌激素是一种雌激素。雌激素是一种雌性激素,它能刺激雌性激素的分泌,使雌性激素的分泌量增加,使雌性激素的分泌量减少,从而使雌性激素的分泌量减少,使雌性激素的分泌量增加。如果您不知道,您可以在您的網站上查看您的信息。它的意思是,你可以在 Ciulei 的網站找到它。现在,我们可以通过多酚的têng和hoạt tín chống oxi hóa các cao chiết từ lá Mạn kinh đưc đánh giá bương pháp Folin-Ciocalteu 和 DPPH。當你聽到它的名字時,你會發現它是一個虛假的名字。多酚的含量是(53,44 ± 0,01)微克 GAE/毫克,而不是(41,93 ± 0,03)微克 GAE/毫克。根据其抑制浓度 IC50 (58,99 ± 0,02) µg/mL 和 (136,24 ± 0,03) µg/mL。您可以从这些数据中得出结论。
{"title":"Khảo sát sơ bộ thành phần hóa thực vật và khả năng chống oxi hóa của cao Mạn kinh (Vitex rotundifolia L.f) tại tỉnh Ninh Thuận","authors":"Nguyễn Minh Tiến, Phan Thị Thanh Thủy","doi":"10.55401/h0m7y079","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/h0m7y079","url":null,"abstract":"Những nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy cây Mạn kinh (Vitex rotundifolia L.f) không những cho tác động tương tự estrogen mà còn có khả năng chống oxi hóa, chống tế bào ung thư, đặc biệt là loài cây này nằm trong danh sách bảo tồn và phát triển của tỉnh Ninh Thuận. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá đặc điểm thực vật học của lá Mạn kinh bằng phương pháp quan sát mô tả so với tài liệu tham khảo. Các thành phần hóa thực vật trong lá Mạn kinh được khảo sát bằng phương pháp của Ciulei. Ngoài ra, hàm lượng polyphenol tổng và hoạt tính chống oxi hóa của các cao chiết từ lá Mạn kinh được đánh giá bằng phương pháp Folin-Ciocalteu và DPPH. Kết quả cho thấy đặc điểm thực vật học của lá Mạn kinh đúng với tài liệu tham khảo, thành phần sơ bộ hóa thực vật phong phú các hợp chất tự nhiên. Hàm lượng hợp chất polyphenol được xác định là (53,44 ± 0,01) μg GAE/mg với cao cồn và (41,93 ± 0,03) μg GAE/mg với cao nước. Hoạt tính chống oxi hóa thể hiện tốt khi khảo sát, với giá trị IC50 (inhibition concentration) lần lượt trên cao cồn và cao nước là (58,99 ± 0,02) µg/mL và (136,24 ± 0,03) µg/mL. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy lá Mạn kinh là một dược liệu tiềm năng chứa nhiều các hợp chất chống oxi hóa.\u0000® 2022 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-01-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140498048","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1