首页 > 最新文献

Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development最新文献

英文 中文
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ DI SẢN VĂN HOÁ Ở ĐÔ THỊ HUẾ: NHỮNG QUAN ĐIỂM ĐA CHIỀU 旅游开发与顺化城市文化遗产管理的关系:多维视角
Pub Date : 2021-11-03 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6102
N. Linh, Nguyễn Quang Tân, Lê Ngọc Phương Qúy, Nguyễn Ngọc Tùng, Trần Thị Xuân Phương, Nguyễn Bích Ngọc, Trương Đỗ Minh Phượng, Phạm Gia Tùng, Đoàn thị Mai Hương
Nghiên cứu áp dụng phương pháp tiếp cận về mối quan hệ giữa quản lý di sản (QLDS) và phát triển du lịch (PTDL) ở thành phố Huế trên cơ sở giả định rằng mối quan hệ này không đơn thuần chỉ là xung đột hay hợp tác, mà nó phức tạp trong thực tế. Dữ liệu được thu thập từ các cuộc phỏng vấn sâu (n = 4), khảo sát trực tuyến (online) (n = 14) và phỏng vấn trực tiếp 90 du khách tại ba điểm du lịch: Hoàng Thành Huế (n = 30), Chùa Thiên Mụ (n = 30) và Lăng Khải Định (n = 30). Kết quả nghiên cứu đã làm rõ được thực tế phức tạp trong mối quan hệ giữa QLDS và PTDL với sáu trạng thái khác nhau. Các nhà quản lý và chuyên gia cho rằng đây là mối quan hệ cùng “chung sống hoà bình” (42,86%), theo sau là “hợp tác một phần” (28,57%). Du khách đánh giá mối quan hệ này ở nhiều trạng thái, trong đó, 25,37% thiên hướng về “cùng tồn tại hoà bình”, tiếp theo sau là 17,91% và 16,92% cho rằng đây là mối quan hệ “xung đột nhiều” và “có xung đột”. Kết quả sẽ là nguồn thông tin tham khảo quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách trong việc đưa ra các chiến lược PTDL phù hợp với mối quan hệ năng động này, hướng tới sự phát triển bền vững.
该研究将遗产管理(QLDS)与顺化城市旅游开发(PTDL)之间的关系研究应用于这样一种假设,即这种关系不仅是冲突或合作,而且在现实中是复杂的。这些数据来自深度访谈(n = 4)、在线调查(n = 14)和对三个旅游景点的90名游客的现场采访:顺化皇城(n = 30)、天坛(n = 30)和启程陵墓(n = 30)。研究结果揭示了QLDS和PTDL在6种不同状态下关系的复杂性。经理和专家认为这是“和平共处”的关系(42.86%),其次是“部分合作”(28.57%)。游客对这种关系的评价是多方面的,其中25.37%的人倾向于“和平共处”,其次是17.91%和16.92%的人认为这是一种“多冲突”和“有冲突”的关系。结果将是政策制定者制定与这种动态关系相适应的PTDL战略的重要参考。
{"title":"MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ DI SẢN VĂN HOÁ Ở ĐÔ THỊ HUẾ: NHỮNG QUAN ĐIỂM ĐA CHIỀU","authors":"N. Linh, Nguyễn Quang Tân, Lê Ngọc Phương Qúy, Nguyễn Ngọc Tùng, Trần Thị Xuân Phương, Nguyễn Bích Ngọc, Trương Đỗ Minh Phượng, Phạm Gia Tùng, Đoàn thị Mai Hương","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6102","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6102","url":null,"abstract":"Nghiên cứu áp dụng phương pháp tiếp cận về mối quan hệ giữa quản lý di sản (QLDS) và phát triển du lịch (PTDL) ở thành phố Huế trên cơ sở giả định rằng mối quan hệ này không đơn thuần chỉ là xung đột hay hợp tác, mà nó phức tạp trong thực tế. Dữ liệu được thu thập từ các cuộc phỏng vấn sâu (n = 4), khảo sát trực tuyến (online) (n = 14) và phỏng vấn trực tiếp 90 du khách tại ba điểm du lịch: Hoàng Thành Huế (n = 30), Chùa Thiên Mụ (n = 30) và Lăng Khải Định (n = 30). Kết quả nghiên cứu đã làm rõ được thực tế phức tạp trong mối quan hệ giữa QLDS và PTDL với sáu trạng thái khác nhau. Các nhà quản lý và chuyên gia cho rằng đây là mối quan hệ cùng “chung sống hoà bình” (42,86%), theo sau là “hợp tác một phần” (28,57%). Du khách đánh giá mối quan hệ này ở nhiều trạng thái, trong đó, 25,37% thiên hướng về “cùng tồn tại hoà bình”, tiếp theo sau là 17,91% và 16,92% cho rằng đây là mối quan hệ “xung đột nhiều” và “có xung đột”. Kết quả sẽ là nguồn thông tin tham khảo quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách trong việc đưa ra các chiến lược PTDL phù hợp với mối quan hệ năng động này, hướng tới sự phát triển bền vững.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"84 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127407695","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC METHIONINE TRONG KHẨU PHẦN THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA GÀ RI LAI 饲料中蛋氨酸水平对日来鸡生长的影响
Pub Date : 2021-11-03 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6115
Châu Hồ Lê Quỳnh, Hồ Trung Thông, Dương Thị Giáng Hương, T. Trà, Võ Thị Vân Tâm, L. Hằng, Dư Thanh Hằng, Phạm Tấn Tịnh
Gà Ri lai (¼ Lương Phượng × ¾ Ri) được nuôi cho tới 12 tuần tuổi. Tổng cộng 240 con gà Ri lai một ngày tuổi được bố trí ngẫu nhiên vào 12 ô chuồng. Ba khẩu phần thức ăn với hàm lượng methionine thấp, trung bình và cao so với mức methionine khuyến cáo của Evonik cho nhóm gà lông màu được sử dụng để nuôi gà. Kết quả cho thấy lượng methionine cao hơn 0,08% so với khuyến cáo đã có cải thiện đáng kể đến sinh trưởng. Ở 12 tuần tuổi, khối lượng gà nuôi bằng khẩu phần methionine cao tăng 8,9–9,7% so với hai nghiệm thức còn lại. Mặc dù không có sự sai khác về lượng thức ăn thu nhận của gà giữa các nghiệm thức, nhưng hiệu quả sử dụng thức ăn và hiệu quả sử dụng protein ở gà Ri lai ở nghiệm thức methionine cao đã được cải thiện đáng kể. Việc giảm 0,08% methionine trong khẩu phần thức ăn so với khuyến cáo không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm.
鸡(意即未来是标准的工资或冷藏的崇拜×四分之)被养,直到12周大。在12个笼子里随机分布着240只每天出生的赖氏鸡。三种低、中、高蛋氨酸含量的饲料比Evonik推荐的用于饲养鸡的彩色毛皮鸡的蛋氨酸含量高。结果显示,蛋氨酸的水平比建议的水平高出0.08%。在12周大的时候,高蛋氨酸的养鸡数量比其他两个实验增加了8.9 - 9.7%。虽然在鸡的饲料收获量上没有差异,但在高蛋氨酸饲料中,鸡的饲料效率和蛋白质利用率有了显著提高。与建议相比,饲料中蛋氨酸的减少幅度为0.08%,不会影响实验鸡肉的代谢效率。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC METHIONINE TRONG KHẨU PHẦN THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA GÀ RI LAI","authors":"Châu Hồ Lê Quỳnh, Hồ Trung Thông, Dương Thị Giáng Hương, T. Trà, Võ Thị Vân Tâm, L. Hằng, Dư Thanh Hằng, Phạm Tấn Tịnh","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6115","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6115","url":null,"abstract":"Gà Ri lai (¼ Lương Phượng × ¾ Ri) được nuôi cho tới 12 tuần tuổi. Tổng cộng 240 con gà Ri lai một ngày tuổi được bố trí ngẫu nhiên vào 12 ô chuồng. Ba khẩu phần thức ăn với hàm lượng methionine thấp, trung bình và cao so với mức methionine khuyến cáo của Evonik cho nhóm gà lông màu được sử dụng để nuôi gà. Kết quả cho thấy lượng methionine cao hơn 0,08% so với khuyến cáo đã có cải thiện đáng kể đến sinh trưởng. Ở 12 tuần tuổi, khối lượng gà nuôi bằng khẩu phần methionine cao tăng 8,9–9,7% so với hai nghiệm thức còn lại. Mặc dù không có sự sai khác về lượng thức ăn thu nhận của gà giữa các nghiệm thức, nhưng hiệu quả sử dụng thức ăn và hiệu quả sử dụng protein ở gà Ri lai ở nghiệm thức methionine cao đã được cải thiện đáng kể. Việc giảm 0,08% methionine trong khẩu phần thức ăn so với khuyến cáo không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"46 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127536202","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG 林东省大叻土地转让情况,土地出租给国内组织
Pub Date : 2021-11-03 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6112
Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Huỳnh Văn Chương, Nguyễn Vũ Duy, Dương Thị Thu Hà
Nghiên cứu này đánh giá tình hình giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước tại thành phố Đà Lạt. Trong giai đoạn 2017–2019, thành phố Đà Lạt đã thực hiện giao đất và cho thuê 423,14 ha đất cho các tổ chức trong nước tại địa phương. Trong đó, hình thức chủ yếu là thuê đất, với 407,57 ha đất cho 49 tổ chức kinh tế thuê cho các dự án nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái. Các đối tượng phỏng vấn đánh giá nội dung chính sách cũng như quá trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất là khá tốt. Tuy nhiên, cần sự phối hợp của nhiều ban ngành và bổ sung quy hoạch trong mục đích sử dụng đất. Các giải pháp liên quan đến điều chỉnh nội dung chính sách, đồng bộ hóa công tác quản lý, lập kế hoạch và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu đã được đề xuất nhằm mục đích cải thiện hoạt động giao đất, cho thuê đất tại Đà Lạt.
这项研究评估了大叻的土地转让和土地租赁情况。在2017年至2019年期间,大叻将423,14公顷的土地交付和出租给当地组织。其中,主要形式是土地租赁,其中407、57公顷土地出租给49个经济组织,用于度假和生态旅游项目。访谈对象对政策内容和土地出让过程进行了评价,土地出让比较好。然而,在土地用途方面,需要多个部门的配合和额外的规划。解决方案包括调整政策内容,同步管理、规划和升级已提出的数据库系统,以改善大叻的土地出让和土地租赁业务。
{"title":"TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG","authors":"Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Huỳnh Văn Chương, Nguyễn Vũ Duy, Dương Thị Thu Hà","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6112","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6112","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá tình hình giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước tại thành phố Đà Lạt. Trong giai đoạn 2017–2019, thành phố Đà Lạt đã thực hiện giao đất và cho thuê 423,14 ha đất cho các tổ chức trong nước tại địa phương. Trong đó, hình thức chủ yếu là thuê đất, với 407,57 ha đất cho 49 tổ chức kinh tế thuê cho các dự án nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái. Các đối tượng phỏng vấn đánh giá nội dung chính sách cũng như quá trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất là khá tốt. Tuy nhiên, cần sự phối hợp của nhiều ban ngành và bổ sung quy hoạch trong mục đích sử dụng đất. Các giải pháp liên quan đến điều chỉnh nội dung chính sách, đồng bộ hóa công tác quản lý, lập kế hoạch và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu đã được đề xuất nhằm mục đích cải thiện hoạt động giao đất, cho thuê đất tại Đà Lạt.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"61 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123047356","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢ NĂNG KHÁNG OXY HÓA, KHÁNG KHUẨN CỦA DỊCH CHIẾT LÁ VÀ ỨNG DỤNG SẢN XUẤT BÁNH MEN TRONG SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ 抗氧化、抗微生物的叶提取物及其在酵母生产中的应用
Pub Date : 2021-11-03 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6147
Nguyễn Văn Huệ, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, H. Kim
Các loại lá để làm bánh men rượu được thu thập ở bản Đá Bàn, xã Ba Nang, huyện Dakrong, tỉnh Quảng Trị. Dịch chiết lá sử dụng để làm bánh men rượu có khả năng kháng oxy hóa ở dạng đơn lẻ hoặc ở dạng hỗn hợp. Trong mười một loại lá khảo sát, dịch chiết lá ngàn ngành có khả năng kháng oxy hóa cao nhất với tỷ lệ bắt gốc tự do là 82,32% ở nồng độ 0,2 mg·mL–1, thấp nhất là dịch chiết lá thuốc lá (16,17% ở nồng độ 0,2 mg·mL–1). Mẫu hỗn hợp dịch chiết lá có khả năng kháng cao nhất ở cùng nồng độ khảo sát (83,75%). Trong khi đó, chỉ có sáu loại dịch chiết lá trong mười một loại lá khảo sát có khả năng kháng    E. coli và Salmonella. Bánh men rượu có tỷ trọng khả năng lên men (khả năng sinh CO2) và nồng độ etanol của rượu sản xuất từ bánh men sản xuất tại phòng thí nghiệm tương đương bánh men thu mua từ người dân xã Đá Bàn.
在广治大戎区巴塘镇的板岩中收集了酿酒酵母的叶子。叶子萃取液用于制作酒体蛋糕,它具有单形式或混合形式的抗氧化能力。在11种调查中,耐氧性最高的千叶提取物在0.2 mg·mL - 1时为82.32%,最低为烟草提取物(0.2 mg·mL - 1时为16.17%)。在相同的调查水平下,叶子提取物的抗性最高。与此同时,在11种对大肠杆菌和沙门氏菌有抗性的叶子中,只有6种叶子提取物。酵母蛋糕的发酵能力和实验室生产的酵母蛋糕中乙醇的浓度相当于从村民那里购买的酵母蛋糕。
{"title":"KHẢ NĂNG KHÁNG OXY HÓA, KHÁNG KHUẨN CỦA DỊCH CHIẾT LÁ VÀ ỨNG DỤNG SẢN XUẤT BÁNH MEN TRONG SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ","authors":"Nguyễn Văn Huệ, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, H. Kim","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6147","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6147","url":null,"abstract":"Các loại lá để làm bánh men rượu được thu thập ở bản Đá Bàn, xã Ba Nang, huyện Dakrong, tỉnh Quảng Trị. Dịch chiết lá sử dụng để làm bánh men rượu có khả năng kháng oxy hóa ở dạng đơn lẻ hoặc ở dạng hỗn hợp. Trong mười một loại lá khảo sát, dịch chiết lá ngàn ngành có khả năng kháng oxy hóa cao nhất với tỷ lệ bắt gốc tự do là 82,32% ở nồng độ 0,2 mg·mL–1, thấp nhất là dịch chiết lá thuốc lá (16,17% ở nồng độ 0,2 mg·mL–1). Mẫu hỗn hợp dịch chiết lá có khả năng kháng cao nhất ở cùng nồng độ khảo sát (83,75%). Trong khi đó, chỉ có sáu loại dịch chiết lá trong mười một loại lá khảo sát có khả năng kháng    E. coli và Salmonella. Bánh men rượu có tỷ trọng khả năng lên men (khả năng sinh CO2) và nồng độ etanol của rượu sản xuất từ bánh men sản xuất tại phòng thí nghiệm tương đương bánh men thu mua từ người dân xã Đá Bàn.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"120 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115124795","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN ĐẾN TỐC ĐỘ SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA CÁ NÂU (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) Ở GIAI ĐOẠN GIỐNG 盐度对繁殖阶段褐鱼生长速度和存活率的影响。
Pub Date : 2021-11-03 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6095
Nguyễn Văn Huy, V. Điều
Cá nâu (Scatophagus argus) 21 đến 50 ngày tuổi được nuôi ở bốn độ mặn 10, 15, 20 và 25‰. Kết quả cho thấy tốc độ tăng trưởng chiều dài và khối lượng của cá nâu khi nuôi ở độ mặn 15 và 20‰ cao hơn so với ở độ mặn 10 và 25‰. Cá nâu nuôi ở các nghiệm thức đều đạt tỷ lệ sống cao hơn 80% và không có sự sai khác có ý nghĩa thống kê. Hệ số chuyển hóa thức ăn của cá nâu là thấp nhất ở nghiệm thức 15‰ và khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức 10 ‰ nhưng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với nghiệm thức 20 và 25‰. Nghiên cứu này đã khẳng định rằng độ mặn có ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hệ số chuyển hóa thức ăn. Vì vậy, nên ương cá nâu ở độ mặn 15–20‰.
21至50天大的褐鱼,在4个盐度10、15、20和25‰的环境中生长。结果表明,在15和20‰的盐度下,褐鱼的生长速度和数量比在10和25‰的盐度下要高。在实验中养殖的棕色鱼的存活率都超过了80%,没有统计学上的差异。褐鱼的食物代谢率在15‰中最低,与10‰相比,有统计学意义上的差异,但与20和25‰没有统计学意义上的差异。这项研究证实,盐度会影响生长、存活率和食物代谢率。所以,褐鱼的盐度是15到20‰。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN ĐẾN TỐC ĐỘ SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA CÁ NÂU (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) Ở GIAI ĐOẠN GIỐNG","authors":"Nguyễn Văn Huy, V. Điều","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6095","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6095","url":null,"abstract":"Cá nâu (Scatophagus argus) 21 đến 50 ngày tuổi được nuôi ở bốn độ mặn 10, 15, 20 và 25‰. Kết quả cho thấy tốc độ tăng trưởng chiều dài và khối lượng của cá nâu khi nuôi ở độ mặn 15 và 20‰ cao hơn so với ở độ mặn 10 và 25‰. Cá nâu nuôi ở các nghiệm thức đều đạt tỷ lệ sống cao hơn 80% và không có sự sai khác có ý nghĩa thống kê. Hệ số chuyển hóa thức ăn của cá nâu là thấp nhất ở nghiệm thức 15‰ và khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức 10 ‰ nhưng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với nghiệm thức 20 và 25‰. Nghiên cứu này đã khẳng định rằng độ mặn có ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hệ số chuyển hóa thức ăn. Vì vậy, nên ương cá nâu ở độ mặn 15–20‰.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"13 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114385011","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
COMMUNITY-BASED TOURISM AS A SUSTAINABLE SCHEME? HIDDEN PARADOX FROM THE CASE STUDY IN THUYBIEU WARD, HUE CITY 以社区为基础的旅游是可持续发展的计划?顺化市修比乌区案例研究中隐藏的悖论
Pub Date : 2021-07-28 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3C.6140
N. Q. Tan, Ubukata Fumikazu, N. C. Dinh, Du Anh Tho, V. Ha
Community-based tourism (CBT) emerged as a form of anti-mass tourism because of its economic, social, and environmental benefits. This study examines whether CBT is faithful to those promises in reality. The research was carried out in Thuybieu ward, which is considered a famous CBT destination in Hue city, central Vietnam. By using the interpretive approach and qualitative methods, the results show that CBT started in the 2010s with the participation of small local groups and business startups. CBT then rapidly developed with the involvement and over control from private outsiders, resulting in elite capture, non-authenticity issues, and imbalance in benefit-sharing. The results also shed light on the truth that business agencies called for the community’s participation under the guise of sustainable development and community benefits that lead to risks for the community themself and changed the nature of CBT theory. Recognizing this, the study proposes policy implications towards a more sustainable and equitable development in the context of CBT.
基于社区的旅游(CBT)由于其经济、社会和环境效益而成为一种反大众旅游形式。这项研究考察了CBT在现实中是否忠实于这些承诺。这项研究是在Thuybieu区进行的,该区被认为是越南中部顺化市著名的CBT目的地。通过解释方法和定性方法,研究结果表明,CBT始于2010年代,主要由地方小群体和创业公司参与。随后,CBT在私人外部人士的参与和控制下迅速发展,导致精英捕获、非真实性问题和利益分享不平衡。研究结果还揭示了商业机构以可持续发展和社区利益为幌子,呼吁社区参与,这给社区本身带来了风险,并改变了CBT理论的本质。认识到这一点,本研究提出了在CBT背景下实现更可持续和公平发展的政策含义。
{"title":"COMMUNITY-BASED TOURISM AS A SUSTAINABLE SCHEME? HIDDEN PARADOX FROM THE CASE STUDY IN THUYBIEU WARD, HUE CITY","authors":"N. Q. Tan, Ubukata Fumikazu, N. C. Dinh, Du Anh Tho, V. Ha","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3C.6140","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3C.6140","url":null,"abstract":"Community-based tourism (CBT) emerged as a form of anti-mass tourism because of its economic, social, and environmental benefits. This study examines whether CBT is faithful to those promises in reality. The research was carried out in Thuybieu ward, which is considered a famous CBT destination in Hue city, central Vietnam. By using the interpretive approach and qualitative methods, the results show that CBT started in the 2010s with the participation of small local groups and business startups. CBT then rapidly developed with the involvement and over control from private outsiders, resulting in elite capture, non-authenticity issues, and imbalance in benefit-sharing. The results also shed light on the truth that business agencies called for the community’s participation under the guise of sustainable development and community benefits that lead to risks for the community themself and changed the nature of CBT theory. Recognizing this, the study proposes policy implications towards a more sustainable and equitable development in the context of CBT.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"24 7 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-07-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122826846","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 大湄公河省阿格网区少数民族农业生产用地效率
Pub Date : 2021-07-15 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3b.6025
Trần Thị Ánh Tuyết, Hồ Việt Hoàng, Hồ Nhật Linh, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Thùy Phương
Nghiên cứu này đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Số liệu được thu thập từ việc khảo sát 95 hộ gia gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại ba xã Quảng Nhâm, A Ngo và Hồng Thủy và phân tích thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. Kết quả cho thấy loại hình trồng chuối đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Điều này được phản ánh qua giá trị của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế (tổng giá trị sản xuất GO đạt trên 87 triệu đồng/ha). Hiệu quả kinh tế từ chuối cao hơn gấp ba lần so với lúa Đông Xuân - Hè Thu và ngô cao gấp 10 lần so với sắn. Từ đó, nghiên cứu đã đề xuất ba nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cho loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho huyện A Lưới trong thời gian tới.
这项研究评估了少数民族人民在利用农业生产土地方面的经济、社会和环境效益。这些数据来自对三个村庄、一个非政府组织和洪水的95个少数民族家庭的调查,并通过农业生产用地效率指标进行分析。结果表明香蕉种植的经济效益最高。这反映在经济效益指标的价值上(生产总值超过8700万越南盾/公顷)。香蕉的经济效益是春夏两季的三倍,玉米是木薯的10倍。从那时起,该研究提出了三组解决方案,旨在提高A区农业用地的经济、社会和环境效率。
{"title":"HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Trần Thị Ánh Tuyết, Hồ Việt Hoàng, Hồ Nhật Linh, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Thùy Phương","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3b.6025","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3b.6025","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Số liệu được thu thập từ việc khảo sát 95 hộ gia gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại ba xã Quảng Nhâm, A Ngo và Hồng Thủy và phân tích thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. Kết quả cho thấy loại hình trồng chuối đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Điều này được phản ánh qua giá trị của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế (tổng giá trị sản xuất GO đạt trên 87 triệu đồng/ha). Hiệu quả kinh tế từ chuối cao hơn gấp ba lần so với lúa Đông Xuân - Hè Thu và ngô cao gấp 10 lần so với sắn. Từ đó, nghiên cứu đã đề xuất ba nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cho loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho huyện A Lưới trong thời gian tới.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"112 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124204999","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA XÂM NHẬP MẶN ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TẠI XÃ QUẢNG THÁI, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 盐碱地顺化省广田区广泰村水稻用地盐渍化的影响
Pub Date : 2021-07-15 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3b.6088
Nguyễn Thị Thanh Hải, Dương Quốc Nõn, Lê Hữu Ngọc Thanh
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến việc sử dụng đất trồng lúa tại xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Bằng việc sử dụng một số phương pháp như phỏng vấn 45 hộ trồng lúa, phân tích độ mặn của các mẫu đất và nước, xây dựng bản đồ bằng phần mềm ArcGIS 10.3, chúng tôi nhận thấy (i) hiện tượng xâm nhập mặn tại xã Quảng Thái diễn ra chủ yếu từ tháng Tư đến tháng Tám hàng năm; (ii) các biểu hiệu của xâm nhập mặn trên ruộng lúa gồm: lúa mới gieo và giai đoạn còn non bị chết, chóp lá bị cháy, lúa bị héo, sinh trưởng kém, tỷ lệ đậu hạt thấp, đất chai cứng và giảm năng suất; (iii) diện tích đất trồng lúa bị nhiễm mặn trong vụ Hè Thu nhiều hơn so với vụ Đông Xuân; (v) năng suất lúa trung bình tại ruộng bị xâm nhập mặn chỉ đạt 81,82% so với năng suất lúa trung bình tại ruộng không bị xâm nhập mặn. Khi sản xuất trên ruộng xâm nhập mặn, người dân thu được lợi nhuận thấp hơn so với ruộng không bị xâm nhập mặn.
这项研究评估了盐碱地和顺化省广田区广泰村的水稻利用对海水入侵的影响。通过使用一些方法,如采访45个种植水稻的家庭,分析土壤和水的盐度,使用ArcGIS 10.3软件绘制地图,我们发现(i)在广太村的盐度入侵现象主要发生在每年的4月至8月。(ii)稻田的海水入侵迹象包括:新播种和未成熟的稻谷、顶叶烧焦、稻谷枯萎、生长不良、种子率低、硬瓶和产量下降;(三)夏季水稻种植面积比春季盐度高;(v)受海水侵蚀的水稻的平均产量仅为未受海水侵蚀的水稻的平均产量的81.82%。当农场的生产受到海水污染时,人们的利润比没有海水污染的农场要低。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA XÂM NHẬP MẶN ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TẠI XÃ QUẢNG THÁI, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Nguyễn Thị Thanh Hải, Dương Quốc Nõn, Lê Hữu Ngọc Thanh","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3b.6088","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3b.6088","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến việc sử dụng đất trồng lúa tại xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Bằng việc sử dụng một số phương pháp như phỏng vấn 45 hộ trồng lúa, phân tích độ mặn của các mẫu đất và nước, xây dựng bản đồ bằng phần mềm ArcGIS 10.3, chúng tôi nhận thấy (i) hiện tượng xâm nhập mặn tại xã Quảng Thái diễn ra chủ yếu từ tháng Tư đến tháng Tám hàng năm; (ii) các biểu hiệu của xâm nhập mặn trên ruộng lúa gồm: lúa mới gieo và giai đoạn còn non bị chết, chóp lá bị cháy, lúa bị héo, sinh trưởng kém, tỷ lệ đậu hạt thấp, đất chai cứng và giảm năng suất; (iii) diện tích đất trồng lúa bị nhiễm mặn trong vụ Hè Thu nhiều hơn so với vụ Đông Xuân; (v) năng suất lúa trung bình tại ruộng bị xâm nhập mặn chỉ đạt 81,82% so với năng suất lúa trung bình tại ruộng không bị xâm nhập mặn. Khi sản xuất trên ruộng xâm nhập mặn, người dân thu được lợi nhuận thấp hơn so với ruộng không bị xâm nhập mặn.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"2 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125244350","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG ĐẠM VÀ LÂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LẠC LDH.09 TRÊN ĐẤT CÁT BIỂN Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH 在平定省的沙地上,低蛋白和低蛋白对ldh09花生生长和产量的影响
Pub Date : 2021-07-15 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3b.6059
Đỗ Thị Bích Thủy, Phạm Vũ Bảo, Trương Thị Thuận, Phan Thị Phương Nhi
Nghiên cứu này xác định lượng đạm và lân phù hợp cho giống lạc mới LDH.09 để nâng cao năng suất và hiệu quả trong sản xuất lạc trên đất cát biển ở tỉnh Bình Định. Thí nghiệm gồm 12 công thức, trong đó có ba liều lượng đạm (30, 45 và 60 kg N/ha) và bốn liều lượng lân (70, 90, 110 và 130 kg P2O5/ha) trên nền 10 tấn phân chuồng, 90 kg K2O và 500 kg vôi bột/ha. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ô lớn – ô nhỏ (split – plot), với ba lần nhắc lại và tiến hành trong hai vụ Hè Thu 2019 và Xuân Hè 2020. Các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất và hiệu quả kinh tế đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy công thức bón 45 kg/N và 110 kg P2O5/ha cho năng suất thực thu cao nhất (vụ Hè Thu 2019 đạt 35,1 tạ/ha và vụ Xuân Hè 2020 đạt 41,3 tạ/ha) và hiệu quả kinh tế cao nhất, đồng thời góp phần cải thiện tính chất đất.
本研究确定了新LDH.09花生品种的蛋白质和适宜性,以提高在和平省海沙土地上生产花生的效率和效率。该试验由12个配方组成,其中3剂蛋白质(30、45和60公斤/公顷)和4剂铬(70、90、110和130公斤P2O5/公顷)分别在10吨粪肥、90公斤K2O和500公斤石灰粉/公顷的基础上进行。该实验是在大地块和小地块之间进行的,在2019年夏季和2020年春季进行了三次重复。研究了经济增长、生产力和效率指标。结果表明,化肥配方45 kg/N和110 kg P2O5/ha的实际产量最高(2019年夏季为35.1公顷,2020年春季为41.1公顷),经济效益最高,有助于改善土壤质量。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG ĐẠM VÀ LÂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LẠC LDH.09 TRÊN ĐẤT CÁT BIỂN Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH","authors":"Đỗ Thị Bích Thủy, Phạm Vũ Bảo, Trương Thị Thuận, Phan Thị Phương Nhi","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3b.6059","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3b.6059","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này xác định lượng đạm và lân phù hợp cho giống lạc mới LDH.09 để nâng cao năng suất và hiệu quả trong sản xuất lạc trên đất cát biển ở tỉnh Bình Định. Thí nghiệm gồm 12 công thức, trong đó có ba liều lượng đạm (30, 45 và 60 kg N/ha) và bốn liều lượng lân (70, 90, 110 và 130 kg P2O5/ha) trên nền 10 tấn phân chuồng, 90 kg K2O và 500 kg vôi bột/ha. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ô lớn – ô nhỏ (split – plot), với ba lần nhắc lại và tiến hành trong hai vụ Hè Thu 2019 và Xuân Hè 2020. Các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất và hiệu quả kinh tế đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy công thức bón 45 kg/N và 110 kg P2O5/ha cho năng suất thực thu cao nhất (vụ Hè Thu 2019 đạt 35,1 tạ/ha và vụ Xuân Hè 2020 đạt 41,3 tạ/ha) và hiệu quả kinh tế cao nhất, đồng thời góp phần cải thiện tính chất đất.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"150 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116358460","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA MÀNG BAO ALGINAT ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ NÉM (Allium schoenoprasum L.) TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN 海藻酸盐对大蒜品质的影响在保存过程中
Pub Date : 2021-07-15 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3b.6076
Nguyễn Thỵ Đan Huyền, Nguyễn Hiền Trang
Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của các nồng độ alginat đến chất lượng của củ ném (Allium schoenoprasum) trong quá trình bảo quản so với điều kiện bảo quản thông thường. Thí nghiệm tiến hành với nguyên liệu củ ném thu hoạch sau bảy tháng kể từ ngày gieo hạt. Củ ném được xử lý bằng cách bọc bằng alginat với các nồng độ 0, 1, 2 và 3%, bảo quản trong cát ở 27–29 °C và độ ẩm 65–68% trong 100 ngày. Kết quả cho thấy alginat có tác dụng rõ rệt trong việc giảm hao hụt khối lượng và hiện tượng tách vỏ. Ở nồng độ 3%, hao hụt khối lượng là thấp nhất (15,98%); hàm lượng tinh dầu còn lại sau bảo quản là 0,20%; tỉ lệ nhiễm mốc là 3,17% sau ba tháng bảo quản. Sau thời gian bảo quản, vỏ ném không bị bong ra và củ ném vẫn còn chắc. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi trong tinh dầu củ ném bọc bằng alginat 3% có hàm lượng 0,153%. Củ ném sau khi bảo quản có tỉ lệ hạt nảy mầm đạt 100% nên có thể được sử dụng để làm giống cho vụ sau.
本研究考察了海藻酸盐浓度对大蒜保鲜质量的影响,并与一般保鲜条件进行了比较。实验是在播种后7个月收获的块茎材料上进行的。根茎扔用方法包住用藻酸处理和这些0、1、2和3%,浓度沙子在27中保藏烷基29°C,而且湿度65烷基百分之六十八在100天内。结果表明,海藻酸盐对减少质量损失和剥离壳有明显的作用。在3%的浓度下,质量损失最小(15.98%);保存后剩下的精油是0.20%;保存三个月后,发霉率为3.17%。经过一段时间的保养,球壳没有脱落,球根也很结实。流化床硫化合物在焦油状沥青中挥发3%的海藻酸盐含量为0.153%。保存后的球茎有100%的发芽率,所以可以用来培育下一个品种。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA MÀNG BAO ALGINAT ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦ NÉM (Allium schoenoprasum L.) TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN","authors":"Nguyễn Thỵ Đan Huyền, Nguyễn Hiền Trang","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3b.6076","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3b.6076","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của các nồng độ alginat đến chất lượng của củ ném (Allium schoenoprasum) trong quá trình bảo quản so với điều kiện bảo quản thông thường. Thí nghiệm tiến hành với nguyên liệu củ ném thu hoạch sau bảy tháng kể từ ngày gieo hạt. Củ ném được xử lý bằng cách bọc bằng alginat với các nồng độ 0, 1, 2 và 3%, bảo quản trong cát ở 27–29 °C và độ ẩm 65–68% trong 100 ngày. Kết quả cho thấy alginat có tác dụng rõ rệt trong việc giảm hao hụt khối lượng và hiện tượng tách vỏ. Ở nồng độ 3%, hao hụt khối lượng là thấp nhất (15,98%); hàm lượng tinh dầu còn lại sau bảo quản là 0,20%; tỉ lệ nhiễm mốc là 3,17% sau ba tháng bảo quản. Sau thời gian bảo quản, vỏ ném không bị bong ra và củ ném vẫn còn chắc. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi trong tinh dầu củ ném bọc bằng alginat 3% có hàm lượng 0,153%. Củ ném sau khi bảo quản có tỉ lệ hạt nảy mầm đạt 100% nên có thể được sử dụng để làm giống cho vụ sau.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131087574","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1