首页 > 最新文献

Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development最新文献

英文 中文
PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ĐỊNH DANH VI KHUẨN NỘI SINH HÒA TAN LÂN VÀ CỐ ĐỊNH ĐẠM TRÊN CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (Polyscias fruticosa L. Harms) 分离、选择和鉴定当地微生物,使其溶解并固定在小叶柄上。
Pub Date : 2022-06-16 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3b.6540
Lê Thị Mỹ Thu, Trần Ngọc Hữu, Nguyễn Hồng Huế, Trần Chí Nhân, Lý Ngọc Thanh Xuân, Trần Thanh Thảo, Lê Vĩnh Thúc, Nguyễn Quốc Khương
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định dòng vi khuẩn nội sinh hòa tan lân và cố định đạm trên cây đinh lăng. Mười ba mẫu lá và mười một mẫu rễ đinh lăng thu thập tại huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang, được sử dụng để phân lập vi khuẩn nội sinh trên môi trường LGI. Ba mươi lăm dòng vi khuẩn nội sinh cây đinh lăng đã được phân lập. Các dòng vi khuẩn đều có khả năng chịu đựng được pH 5. Hai trong số các dòng vi khuẩn có khả năng hòa tan lân cao, với hàm lượng 29,5 và 29,7 mg/L. Hai dòng vi khuẩn khác có khả năng cố định đạm và tổng hợp IAA cao nhất, với hàm lượng 23,0 và 6,87 mg/L. Một dòng vi khuẩn hòa tan lân và một dòng vi khuẩn cố định đạm được định danh dựa trên đoạn gene 16S rDNA là Bacillus cereus và B. circulans, hoàn toàn tương đồng với chủng vi khuẩn Bacillus cereus S5 (KU927490.1) và B. circulans H170 (MH671645.1) trên ngân hàng gen.
这项研究的目的是确定一种内源细菌,它能在棱锥上溶解并稳定下来。在安江省三孙区采集的13个叶片和11个扁桃体根系样本,用于分离LGI环境中的内生细菌。我们已经分离出了三十五种内寄生菌。所有的细菌都能承受pH值5。其中两种具有高溶解性,分别为29、5和29、7毫克/升。另外两种最高的固定蛋白质和合成IAA的细菌,每升23、0和6.87毫克。一种新的溶解型菌株和一种固定的蛋白质菌株是根据基因16S rDNA确定的,即蜡样芽孢杆菌和B.环流,与基因银行的蜡样芽孢杆菌S5 (KU927490.1)和B.环流H170 (MH671645.1)完全相同。
{"title":"PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ĐỊNH DANH VI KHUẨN NỘI SINH HÒA TAN LÂN VÀ CỐ ĐỊNH ĐẠM TRÊN CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (Polyscias fruticosa L. Harms)","authors":"Lê Thị Mỹ Thu, Trần Ngọc Hữu, Nguyễn Hồng Huế, Trần Chí Nhân, Lý Ngọc Thanh Xuân, Trần Thanh Thảo, Lê Vĩnh Thúc, Nguyễn Quốc Khương","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6540","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6540","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định dòng vi khuẩn nội sinh hòa tan lân và cố định đạm trên cây đinh lăng. Mười ba mẫu lá và mười một mẫu rễ đinh lăng thu thập tại huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang, được sử dụng để phân lập vi khuẩn nội sinh trên môi trường LGI. Ba mươi lăm dòng vi khuẩn nội sinh cây đinh lăng đã được phân lập. Các dòng vi khuẩn đều có khả năng chịu đựng được pH 5. Hai trong số các dòng vi khuẩn có khả năng hòa tan lân cao, với hàm lượng 29,5 và 29,7 mg/L. Hai dòng vi khuẩn khác có khả năng cố định đạm và tổng hợp IAA cao nhất, với hàm lượng 23,0 và 6,87 mg/L. Một dòng vi khuẩn hòa tan lân và một dòng vi khuẩn cố định đạm được định danh dựa trên đoạn gene 16S rDNA là Bacillus cereus và B. circulans, hoàn toàn tương đồng với chủng vi khuẩn Bacillus cereus S5 (KU927490.1) và B. circulans H170 (MH671645.1) trên ngân hàng gen.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"15 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115678090","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN NGHỀ LƯỚI KÉO VÀ LƯỚI RÊ Ở VÙNG BIỂN TỈNH BẾN TRE 有效利用渔业生产的渔网和渔网在沿海省码头竹
Pub Date : 2022-06-16 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3b.6603
Huỳnh Văn Hiền, Đặng Thị Minh Phượng, Nguyễn Thị Kim Quyên, Cao Văn Hùng, Nguyễn Phước Triệu
Mục tiêu của nghiên cứu này là mô tả khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả tài chính cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của nghề lưới kéo và lưới rê ở vùng biển tỉnh Bến Tre. Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2020 và 2021 thông qua phỏng vấn trực tiếp 170 hộ khai thác thủy sản ở Bến Tre (85 hộ lưới kéo và 85 hộ lưới rê). Kết quả cho thấy sản lượng bình quân của mỗi chuyến biển với lưới kéo (D6 đến 12 m) là thấp nhất (116,8 kg/chuyến) và lưới rê (D12 đến 15 m) là cao nhất (542,9 kg/chuyến). Nghề lưới kéo có lợi nhuận dao động từ 3,6 đến 15,5 triệu đồng/chuyến tương ứng với tỉ suất lợi nhuận 1 đến 1,6 lần. Trong khi đó, nghề lưới rê có lợi nhuận dao động từ 4,1 đến 15,5 triệu đồng/chuyến và tỉ suất lợi nhuận là 1,4 đến 1,8 lần. Ba yếu tố ảnh hưởng thuận lên lợi nhuận từ hoạt động khai thác thủy sản gồm (1) lao động trên tàu (người/tàu); (2) D1- lưới kéo có chiều dài tàu từ 6 đến dưới 12 m và (3) D2- lưới kéo có chiều dài từ 12 đến 15 m.
这项研究的目的是描述技术方面和财务效率,以及影响竹林渔业利润的因素。这项研究是在2020年和2021年通过在Tre码头对170个水产养殖家庭进行的现场采访进行的。结果表明,每艘拖网渔船(D6 - 12米)的平均产量最低(116.8公斤/次),拖网渔船(D12 - 15米)的平均产量最高(54.2公斤/次)。拖网业务的利润波动在360万到1550万越南盾之间,对应的回报率是1到16倍。与此同时,网格业务的利润从410万到1550万不等,回报率是140到180倍。对渔业活动利润有积极影响的三个因素:(1)船上工人(人/船);(2) D1-网长6至12米,D2-网长12至15米。
{"title":"HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN NGHỀ LƯỚI KÉO VÀ LƯỚI RÊ Ở VÙNG BIỂN TỈNH BẾN TRE","authors":"Huỳnh Văn Hiền, Đặng Thị Minh Phượng, Nguyễn Thị Kim Quyên, Cao Văn Hùng, Nguyễn Phước Triệu","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6603","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6603","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này là mô tả khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả tài chính cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của nghề lưới kéo và lưới rê ở vùng biển tỉnh Bến Tre. Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2020 và 2021 thông qua phỏng vấn trực tiếp 170 hộ khai thác thủy sản ở Bến Tre (85 hộ lưới kéo và 85 hộ lưới rê). Kết quả cho thấy sản lượng bình quân của mỗi chuyến biển với lưới kéo (D6 đến 12 m) là thấp nhất (116,8 kg/chuyến) và lưới rê (D12 đến 15 m) là cao nhất (542,9 kg/chuyến). Nghề lưới kéo có lợi nhuận dao động từ 3,6 đến 15,5 triệu đồng/chuyến tương ứng với tỉ suất lợi nhuận 1 đến 1,6 lần. Trong khi đó, nghề lưới rê có lợi nhuận dao động từ 4,1 đến 15,5 triệu đồng/chuyến và tỉ suất lợi nhuận là 1,4 đến 1,8 lần. Ba yếu tố ảnh hưởng thuận lên lợi nhuận từ hoạt động khai thác thủy sản gồm (1) lao động trên tàu (người/tàu); (2) D1- lưới kéo có chiều dài tàu từ 6 đến dưới 12 m và (3) D2- lưới kéo có chiều dài từ 12 đến 15 m.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"69 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122930517","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI HUYỆN NÔNG SƠN, TỈNH QUẢNG NAM 广南省浅山区进行了一些家庭、个人土地使用权的评估情况
Pub Date : 2022-06-16 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3b.6555
Nguyen Hoang Son, H. Nhân, Phan Anh Hằng, Lê Phúc Chi Lăng, Nguyễn Thị Thanh Hương, Trần Văn Phẩm
Nghiên cứu đánh giá tình hình thực hiện một số quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam, và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền chuyển nhượng và tặng cho. Trong giai đoạn 2016–2020, việc thực hiện một số quyền sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu diễn ra khá sôi động. Có 937 giao dịch về cấp giấy chứng nhận chuyển nhượng và đã tiến hành cấp được 851 giấy chứng nhận. Đối với quyền tặng cho có 530 hồ sơ và đã cấp được 479 giấy chứng nhận. Thủ tục thực hiện một số quyền sử dụng đất là dễ hiểu và dễ thực hiện; phần lớn các giao dịch thực hiện theo đúng phiếu hẹn, nhanh chóng; khả năng thực hiện các quy định liên quan đến việc thực hiện một số quyền sử dụng đất tương đối dễ và thuận lợi. Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại và hạn chế trong quá trình thực hiện quyền sử dụng đất. Để nâng cao hiệu quả thực hiện một số quyền sử dụng đất cần tăng cường tuyên truyền giáo dục và phổ biến pháp luật; đơn giản hóa các thủ tục; đầu tư cơ sở vật chất, hoàn thiện chính sách thu phí thực hiện một số quyền sử dụng đất.
研究了广南省农山区实施家庭、个人土地使用权的情况,提出了提高土地使用权出让效率的解决方案。在2016年至2020年期间,研究领域的一些土地使用权的实施相当令人兴奋。共有937宗转让证书交易,并已发出851份证书。授予的权利有530个文件和479个证书。一些土地使用权的程序是可以理解的,也是可以执行的;大多数交易都是按照预约单进行的,而且是快速的;执行有关某些土地使用权的规定的能力相对容易和有利。然而,在土地使用权的行使过程中,仍然存在着一些限制。为了提高土地使用权的效率,需要加强教育宣传和法律推广;简化程序;投资基础设施,完善收费政策,行使一定的土地使用权。
{"title":"ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI HUYỆN NÔNG SƠN, TỈNH QUẢNG NAM","authors":"Nguyen Hoang Son, H. Nhân, Phan Anh Hằng, Lê Phúc Chi Lăng, Nguyễn Thị Thanh Hương, Trần Văn Phẩm","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6555","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6555","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đánh giá tình hình thực hiện một số quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tại huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam, và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền chuyển nhượng và tặng cho. Trong giai đoạn 2016–2020, việc thực hiện một số quyền sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu diễn ra khá sôi động. Có 937 giao dịch về cấp giấy chứng nhận chuyển nhượng và đã tiến hành cấp được 851 giấy chứng nhận. Đối với quyền tặng cho có 530 hồ sơ và đã cấp được 479 giấy chứng nhận. Thủ tục thực hiện một số quyền sử dụng đất là dễ hiểu và dễ thực hiện; phần lớn các giao dịch thực hiện theo đúng phiếu hẹn, nhanh chóng; khả năng thực hiện các quy định liên quan đến việc thực hiện một số quyền sử dụng đất tương đối dễ và thuận lợi. Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại và hạn chế trong quá trình thực hiện quyền sử dụng đất. Để nâng cao hiệu quả thực hiện một số quyền sử dụng đất cần tăng cường tuyên truyền giáo dục và phổ biến pháp luật; đơn giản hóa các thủ tục; đầu tư cơ sở vật chất, hoàn thiện chính sách thu phí thực hiện một số quyền sử dụng đất.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130500914","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN Ở THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 当政府收回位于布吕克省富美镇的一些项目的土地时,确定具体的土地价格作为补偿。
Pub Date : 2022-06-16 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3b.6611
Trần Thị Ánh Tuyết, Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Phạm Hoàng Việt
Nghiên cứu này đánh giá thực trạng xác định giá đất cụ thể để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại hai dự án đường Hòa Phước – Cái Mép và chợ Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nghiên cứu đã phỏng vấn 79 hộ dân bị thu hồi đất, phân tích các số liệu thứ cấp và sử dụng thang đo Likert 5 mức để đánh giá mức độ hài lòng của người dân. Kết quả cho thấy việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường được thực hiện theo đúng trình tự quy định và có thời gian thực hiện sớm hơn từ 5–10 ngày so với quy định. Giá đất cụ thể được xác định tại hai dự án đều cao hơn so với giá đất nhà nước ban hành nhưng lại thấp hơn giá đất thị trường từ 0,48–0,71 lần. Tại dự án đường Phước Hòa – Cái Mép, việc xác định giá cụ thể đối với đất làm muối và đất rừng sản xuất là giá đất nhà nước dẫn đến phát sinh khiếu nại và không đồng thuận từ người dân. Bên cạnh đó, mức hài lòng của người dân đối với giá bồi thường chỉ ở mức trung bình. Ngoài ra, việc xác định giá cụ thể còn nhiều khó khăn, bất cập về quy định pháp luật, quy trình, tổ chức thực hiện, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất.
这项研究评估了确定具体土地价值的实际情况,以补偿政府在两个幸福的道路项目中收回土地的情况——边缘和苗圃市场,富美镇,布吕克省,头顿省。该研究访问了79个被收回土地的家庭,分析了二级数据,并使用李克特5级量表来衡量人们的满意度。结果表明,确定具体的土地价格以收取赔偿是按照规定的程序进行的,而且比规定的时间早了5至10天。这两个项目确定的具体土地价格都高于国家土地价格,但低于市场土地价格的0.48 - 0.71倍。在“幸福之路”项目中,盐地和森林土地的具体价格是国家土地价格,这导致了人们的抱怨和不同意。此外,人们对赔偿的满意度只是平均水平。此外,在确定具体价格方面还存在着许多困难,包括缺乏法律法规、程序、组织、人力资源和物质基础。
{"title":"THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN Ở THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU","authors":"Trần Thị Ánh Tuyết, Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Phạm Hoàng Việt","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6611","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6611","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá thực trạng xác định giá đất cụ thể để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại hai dự án đường Hòa Phước – Cái Mép và chợ Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nghiên cứu đã phỏng vấn 79 hộ dân bị thu hồi đất, phân tích các số liệu thứ cấp và sử dụng thang đo Likert 5 mức để đánh giá mức độ hài lòng của người dân. Kết quả cho thấy việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường được thực hiện theo đúng trình tự quy định và có thời gian thực hiện sớm hơn từ 5–10 ngày so với quy định. Giá đất cụ thể được xác định tại hai dự án đều cao hơn so với giá đất nhà nước ban hành nhưng lại thấp hơn giá đất thị trường từ 0,48–0,71 lần. Tại dự án đường Phước Hòa – Cái Mép, việc xác định giá cụ thể đối với đất làm muối và đất rừng sản xuất là giá đất nhà nước dẫn đến phát sinh khiếu nại và không đồng thuận từ người dân. Bên cạnh đó, mức hài lòng của người dân đối với giá bồi thường chỉ ở mức trung bình. Ngoài ra, việc xác định giá cụ thể còn nhiều khó khăn, bất cập về quy định pháp luật, quy trình, tổ chức thực hiện, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"7 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116732482","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ DO DỊCH COVID-19 GÂY RA ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 天津市顺化市房地产市场投资者活动受COVID-19影响
Pub Date : 2022-06-16 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3b.6568
Trần Thị Ánh Tuyết, Hồ Nhật Linh, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Đình Tiến
Nghiên cứu này tập trung vào việc thành lập mô hình để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố do Covid-19 tác động đến nhà đầu tư bất động sản tại thành phố Huế. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với năm cấp độ và phương pháp hồi quy để phân tích số liệu thống kê lấy từ việc phỏng vấn 125 nhà đầu tư (NĐT) bất động sản (BĐS) tại thành phố Huế. Các yếu tố do dịch Covid-19 gây ra ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà đầu tư trên thị trường được xác định từ kết quả tham vấn 10 ý kiến của chuyên gia trong lĩnh vực BĐS. Mô hình được xây dựng với 6 yếu tố ảnh hưởng do Covid-19 gây ra đến nhà đầu tư, bao gồm: Thay đổi tâm lý của nhà đầu tư (0,406); Khả năng tiếp cận trực tiếp của NĐT đến BĐS (0,406); Chính sách của nhà nước (0,207); Thay đổi cách thức đầu tư (0,195); Nguồn gốc tiền đầu tư (0,159) và Chính sách của ngân hàng (0,124). Các yếu tố do dịch Covid-19 gây ra đều có ảnh hưởng đến nhà đầu tư với điểm trung bình từ 3,63 đến 3,86. Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư BĐS dưới ảnh hưởng của Covid-19.
这项研究的重点是建立一个模型来评估Covid-19对顺化城市房地产投资者的影响程度。该研究使用了Likert量表的五个层次和回归分析,从对顺化市125名房地产投资者的采访中提取了统计数据。Covid-19对投资者在市场上的行为产生影响的因素是通过咨询银行领域10位专家的意见确定的。该模型由Covid-19对投资者的6个影响因素组成,包括:投资者的心理变化(0,406);直接访问北斗系统的能力(0,406);国家政策(0,207);改变投资方式(0,195);资金来源(0,159)和银行政策(0,124)。Covid-19的所有因素都对投资者有影响,平均得分在3.63到3.86之间。该研究提出了一些解决方案,以提高Covid-19下银行的投资效率。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ DO DỊCH COVID-19 GÂY RA ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Trần Thị Ánh Tuyết, Hồ Nhật Linh, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Đình Tiến","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6568","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6568","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này tập trung vào việc thành lập mô hình để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố do Covid-19 tác động đến nhà đầu tư bất động sản tại thành phố Huế. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với năm cấp độ và phương pháp hồi quy để phân tích số liệu thống kê lấy từ việc phỏng vấn 125 nhà đầu tư (NĐT) bất động sản (BĐS) tại thành phố Huế. Các yếu tố do dịch Covid-19 gây ra ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà đầu tư trên thị trường được xác định từ kết quả tham vấn 10 ý kiến của chuyên gia trong lĩnh vực BĐS. Mô hình được xây dựng với 6 yếu tố ảnh hưởng do Covid-19 gây ra đến nhà đầu tư, bao gồm: Thay đổi tâm lý của nhà đầu tư (0,406); Khả năng tiếp cận trực tiếp của NĐT đến BĐS (0,406); Chính sách của nhà nước (0,207); Thay đổi cách thức đầu tư (0,195); Nguồn gốc tiền đầu tư (0,159) và Chính sách của ngân hàng (0,124). Các yếu tố do dịch Covid-19 gây ra đều có ảnh hưởng đến nhà đầu tư với điểm trung bình từ 3,63 đến 3,86. Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư BĐS dưới ảnh hưởng của Covid-19.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"149 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115472418","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CHO PHÁT TRIỂN CÂY ĂN TRÁI TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE 评估县城竹林种植果树的土地潜力
Pub Date : 2022-06-16 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3b.6477
Phạm Thanh Vũ, Phan Chí Nguyện, Nguyễn Thị Song Bình, Vương Tuấn Huy, Phan Hoàng Vũ, Võ Quang Minh, Nguyễn Thị Thanh Hải
Mục đích của bài báo này là xác định tiềm năng đất đai cho phát triển cây ăn trái tại huyện Châu Thành, làm cơ sở định hướng và phát triển vùng sản xuất tập trung. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo về tình hình sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế – xã hội và niên giám thống kê. Bên cạnh đó, 18 chuyên gia và 37 người dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tham vấn ý kiến, đồng thời tổ chức một cuộc phỏng vấn sâu các nhà quản lý nông nghiệp để xác định hiện trạng và thu thập thông tin sản xuất của các mô hình cây ăn trái. Phương pháp đánh giá thích nghi đất đai của FAO (1976 và 2007) được sử dụng để xác định tiềm năng đất đai cho các loại cây trồng. Kết quả cho thấy Châu Thành là một huyện thuần nông, với các loại cây trồng đặc trưng như dừa, bưởi, chôm chôm và sầu riêng. Với các đặc tính đất đai về điều kiện đất, nước và khí hậu đã xác định được bảy vùng thích nghi tự nhiên, sáu vùng thích nghi kinh tế và bảy vùng thích nghi kinh tế kết hợp tự nhiên cho các loại cây trồng. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã xây dựng được sáu vùng sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững và thích ứng với tình hình xâm nhập mặn của huyện.
本文的目的是确定区域城内种植果树的土地潜力,作为定位和开发重点产区的基础。从关于农业生产、经济和社会发展情况的报告和统计年鉴中收集的研究数据。此外,18名专家和37名直接从事农业生产的人被咨询了意见,同时对农业管理人员进行了深入访谈,以确定水果种植模式的现状并收集生产信息。粮农组织土地适应评估方法(1976年和2007年)用于确定作物的土地潜力。结果表明,秋城是一个纯种化的地区,种植着椰子、柚子、红毛丹和榴莲等特色作物。根据土壤、水和气候条件的特点,确定了7个自然适应区、6个经济适应区和7个经济适应区自然结合作物。在此基础上,我们建立了6个可持续的农业生产区,以适应该地区的海水入侵。
{"title":"ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CHO PHÁT TRIỂN CÂY ĂN TRÁI TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE","authors":"Phạm Thanh Vũ, Phan Chí Nguyện, Nguyễn Thị Song Bình, Vương Tuấn Huy, Phan Hoàng Vũ, Võ Quang Minh, Nguyễn Thị Thanh Hải","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6477","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6477","url":null,"abstract":"Mục đích của bài báo này là xác định tiềm năng đất đai cho phát triển cây ăn trái tại huyện Châu Thành, làm cơ sở định hướng và phát triển vùng sản xuất tập trung. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo về tình hình sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế – xã hội và niên giám thống kê. Bên cạnh đó, 18 chuyên gia và 37 người dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tham vấn ý kiến, đồng thời tổ chức một cuộc phỏng vấn sâu các nhà quản lý nông nghiệp để xác định hiện trạng và thu thập thông tin sản xuất của các mô hình cây ăn trái. Phương pháp đánh giá thích nghi đất đai của FAO (1976 và 2007) được sử dụng để xác định tiềm năng đất đai cho các loại cây trồng. Kết quả cho thấy Châu Thành là một huyện thuần nông, với các loại cây trồng đặc trưng như dừa, bưởi, chôm chôm và sầu riêng. Với các đặc tính đất đai về điều kiện đất, nước và khí hậu đã xác định được bảy vùng thích nghi tự nhiên, sáu vùng thích nghi kinh tế và bảy vùng thích nghi kinh tế kết hợp tự nhiên cho các loại cây trồng. Trên cơ sở đó, chúng tôi đã xây dựng được sáu vùng sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững và thích ứng với tình hình xâm nhập mặn của huyện.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122655048","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ GIA RAI VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ IA PIAR, HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI 少数民族家庭对在富士区IA PIAR村颁发土地使用权证书的了解程度
Pub Date : 2022-06-16 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3b.6610
Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Trần Thị Ánh Tuyết, Nay H'Kieng
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của người dân tộc thiểu số (DTTS) Gia Rai về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) tại xã IA Piar, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phỏng vấn bằng bảng hỏi với 90 người dân tại địa phương và phương pháp chuyên gia. Kết quả cho thấy người DTTS có hiểu biết tương đối cao về chính sách pháp luật trong việc cấp GCNQSDĐ. 59,8% số người được phỏng vấn biết về vấn đề miễn giảm lệ phí làm thủ tục cấp GCNQSDĐ cho đối tượng là người DTTS. Tuy nhiên, 47,1% số đối tượng được khảo sát chưa thành công trong việc làm thủ tục cấp GCNQSDĐ và 29,9% đánh giá công tác tuyên truyền, phổ biến các hướng dẫn cho quá trình làm thủ tục chưa được tổ chức thường xuyên. Do đó, trong thời gian tới, chính quyền địa phương cần có biện pháp cải thiện hiểu biết của người DTTS Gia Rai về GCNQSDĐ thông qua việc gia tăng số lượng và chất lượng các buổi tuyên truyền, tập huấn cộng đồng.
这项研究的目的是评估少数民族对在加来省富恩泽区IA Piar村颁发土地使用权证书的了解程度。研究方法是对90名当地居民和专家进行问卷调查。结果显示,DTTS人员对法律政策的理解相对较高。在接受采访的人中,有59.8%的人知道他们的目标是免费的。然而,47.1%的被调查对象没有成功地完成了正式的文书工作,29.9%的人对宣传工作表示赞赏,并对非正式的文书工作指南表示欢迎。因此,在未来的时间里,地方当局需要采取措施,通过增加宣传和社区培训的数量和质量,提高他们对越南的了解。
{"title":"MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ GIA RAI VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ IA PIAR, HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI","authors":"Lê Ngọc Phương Qúy, Mai Thị Khánh Vân, Trần Thị Ánh Tuyết, Nay H'Kieng","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6610","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6610","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của người dân tộc thiểu số (DTTS) Gia Rai về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) tại xã IA Piar, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phỏng vấn bằng bảng hỏi với 90 người dân tại địa phương và phương pháp chuyên gia. Kết quả cho thấy người DTTS có hiểu biết tương đối cao về chính sách pháp luật trong việc cấp GCNQSDĐ. 59,8% số người được phỏng vấn biết về vấn đề miễn giảm lệ phí làm thủ tục cấp GCNQSDĐ cho đối tượng là người DTTS. Tuy nhiên, 47,1% số đối tượng được khảo sát chưa thành công trong việc làm thủ tục cấp GCNQSDĐ và 29,9% đánh giá công tác tuyên truyền, phổ biến các hướng dẫn cho quá trình làm thủ tục chưa được tổ chức thường xuyên. Do đó, trong thời gian tới, chính quyền địa phương cần có biện pháp cải thiện hiểu biết của người DTTS Gia Rai về GCNQSDĐ thông qua việc gia tăng số lượng và chất lượng các buổi tuyên truyền, tập huấn cộng đồng.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"18 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129595818","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐỀ XUẤT PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 建议将环境分区服务于天顺化省
Pub Date : 2022-05-06 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3a.6372
Phan Anh Hằng, Nguyen Hoang Son, Lê Văn Thắng, Trần Đình Anh Tuấn
Dựa trên sự phân hóa không gian lãnh thổ tỉnh Thừa Thiên Huế về mặt tự nhiên, hoạt động nhân sinh, hiện trạng các thành phần môi trường và nguyên tắc phân vùng môi trường, chúng tôi đã phân chia không gian tỉnh Thừa Thiên Huế thành 4 vùng môi trường, 23 tiểu vùng môi trường và 9 khu môi trường. Vùng môi trường núi chiếm 37,34%; vùng môi trường đồi chiếm 40,72%; vùng môi trường đồng bằng chiếm 12,64%; vùng môi trường đầm phá, gò đụn cát ven biển chiếm 9,3% diện tích toàn tỉnh. Bài báo mô tả khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội, chức năng môi trường và đề xuất quy hoạch bảo vệ môi trường theo đơn vị vùng, tiểu vùng và khu môi trường. Kết quả nghiên cứu góp phần quan trọng vào việc xác lập cơ sở phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường cho tỉnh Thừa Thiên Huế.
根据顺化省领土的自然划分、人类活动、环境成分现状和环境分区原则,我们将顺化省领土划分为4个环境区、23个环境子区和9个环境区。山区占37.34%;山地环境占40.72%;平原占12.64%;沿海沙丘泻湖和丘陵地区占全省国土面积的9.3%。这篇文章概述了自然、经济和社会特征、环境功能,并根据区域、子区域和环境区提出了环境保护规划。研究结果对建立顺化天津市环境保护规划设施至关重要。
{"title":"ĐỀ XUẤT PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Phan Anh Hằng, Nguyen Hoang Son, Lê Văn Thắng, Trần Đình Anh Tuấn","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3a.6372","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3a.6372","url":null,"abstract":"Dựa trên sự phân hóa không gian lãnh thổ tỉnh Thừa Thiên Huế về mặt tự nhiên, hoạt động nhân sinh, hiện trạng các thành phần môi trường và nguyên tắc phân vùng môi trường, chúng tôi đã phân chia không gian tỉnh Thừa Thiên Huế thành 4 vùng môi trường, 23 tiểu vùng môi trường và 9 khu môi trường. Vùng môi trường núi chiếm 37,34%; vùng môi trường đồi chiếm 40,72%; vùng môi trường đồng bằng chiếm 12,64%; vùng môi trường đầm phá, gò đụn cát ven biển chiếm 9,3% diện tích toàn tỉnh. Bài báo mô tả khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội, chức năng môi trường và đề xuất quy hoạch bảo vệ môi trường theo đơn vị vùng, tiểu vùng và khu môi trường. Kết quả nghiên cứu góp phần quan trọng vào việc xác lập cơ sở phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường cho tỉnh Thừa Thiên Huế.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"6 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-05-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127398267","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG Ở HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH HẬU GIANG 气候因素对珠江省州城的影响
Pub Date : 2022-05-06 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3a.6401
Nguyễn Văn Hồng, L. Toàn, Phan Thị Anh Thơ
Bệnh greening xuất hiện và gây hại nghiêm trọng ở hầu hết các khu vực trồng cây có múi trên thế giới. Nghiên cứu này đánh giá mối tương quan của các yếu tố khí tượng đến sự phát sinh và gây hại của bệnh greening trên cây có múi tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả cho thấy một số yếu tố khí tượng gồm nhiệt độ không khí cực đại, nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cực tiểu, độ ẩm không khí cực đại, độ ẩm trung bình, độ ẩm cực tiểu, lượng mưa và số giờ nắng có sự ảnh hưởng đến tỷ lệ diện tích cây có múi bị bệnh greening với hệ số tương quan cao nhất dao động trong khoảng 0,32–0,68. Trong đó, ba yếu tố độ ẩm cực tiểu, nhiệt độ cực đại và độ ẩm cực đại đóng vai trò rất quan trọng cho việc dự báo sự xuất hiện của bệnh greening. Do đó, các yếu tố khí tượng trên cần được ưu tiên xem xét trong quản lý bệnh greening hại cây có múi.
世界上大部分有花的地区都有严重的绿化病。这项研究评估了气候因素与研究区域内卷尾藻病的发生和危害之间的关系。结果表明,极端空气温度、平均温度、小气候、极端空气湿度、平均湿度、小气候湿度、降雨量和日照时数等大气因素对树木的绿化面积有影响,其相关系数在0.32 ~ 0.68之间波动。其中,三种微量水分元素、极端温度和极端湿度对预测绿化病的发生至关重要。因此,在管理卷尾病时,应优先考虑上述气候因素。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG Ở HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH HẬU GIANG","authors":"Nguyễn Văn Hồng, L. Toàn, Phan Thị Anh Thơ","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3a.6401","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3a.6401","url":null,"abstract":"Bệnh greening xuất hiện và gây hại nghiêm trọng ở hầu hết các khu vực trồng cây có múi trên thế giới. Nghiên cứu này đánh giá mối tương quan của các yếu tố khí tượng đến sự phát sinh và gây hại của bệnh greening trên cây có múi tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả cho thấy một số yếu tố khí tượng gồm nhiệt độ không khí cực đại, nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cực tiểu, độ ẩm không khí cực đại, độ ẩm trung bình, độ ẩm cực tiểu, lượng mưa và số giờ nắng có sự ảnh hưởng đến tỷ lệ diện tích cây có múi bị bệnh greening với hệ số tương quan cao nhất dao động trong khoảng 0,32–0,68. Trong đó, ba yếu tố độ ẩm cực tiểu, nhiệt độ cực đại và độ ẩm cực đại đóng vai trò rất quan trọng cho việc dự báo sự xuất hiện của bệnh greening. Do đó, các yếu tố khí tượng trên cần được ưu tiên xem xét trong quản lý bệnh greening hại cây có múi.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"15 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-05-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134321285","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG IN VITRO LAN HỒ ĐIỆP (Phalaenopsis sp.) TRỒNG Ở THỪA THIÊN HUẾ 体外培养兰花(蝴蝶兰)工艺的完善
Pub Date : 2022-05-06 DOI: 10.26459/hueunijard.v131i3a.6342
Nguyễn Đức Tuấn, P. Thi, L. Thúy
. Phát hoa mang mầm ngủ của lan Hồ điệp (Phalaenopsis sp.) được sử dụng để làm vật liệu khởi đầu cho nhân giống in vitro. Khử trùng phát hoa với HgCl2 0,3% trong 20 phút cho tỷ lệ sống cao nhất (66,67%). Phát hoa cấy được chuyển sang môi trường MS bổ sung 0–4 mg·l–1 BAP. Môi trường tối ưu cho tái sinh chồi là môi trường MS bổ sung 4 mg·l–1 BAP cho 100% mẫu tái sinh chồi với tỷ lệ 4,22 chồi/mẫu. Kết quả nhân nhanh chồi cho thấy môi trường MS bổ sung 2,5 mg·l–1 BAP kết hợp với 0,2 mg·l–1 IBA là tốt nhất (6,33 chồi/mẫu), chiều cao chồi trung bình là 2,75 cm sau sáu tuần nuôi cấy. Chồi in vitro khỏe mạnh có 3–4 lá, cao 4–5 cm được chuyển sang môi trường MS bổ sung 1,5 mg·l–1 NAA và 0,5 g·l–1 than hoạt tính cho tỷ lệ tạo rễ đạt 100%, số rễ trung bình 4,33 rễ/chồi. Cây con thu được sau khi tạo rễ cao trung bình 5 cm được đưa ra trồng trên giá thể dớn trắng, tưới phun nano bạc nồng độ 6 mg·l–1 thời gian 7 ngày/lần cho tỉ lệ sống và tốc độ sinh trưởng tốt nhất sau 8 tuần trồng.
。蝴蝶兰的睡眠种子被用来作为体外繁殖的起始材料。消毒剂以HgCl2 0,3%在20分钟内达到最高存活率(66,67%)。培养基被转移到MS环境中,补充0 - 4 mg·l - 1 BAP。最佳的芽再生环境是MS环境,补充4毫克·l - 1 BAP 100%的芽再生模式,每个模式4.22个芽。结果表明,培养基中添加2.5 mg·l - 1 BAP和0.2 mg·l - 1 IBA是最好的(6.33芽/样),培养6周后平均芽高2.75厘米。体外健康芽有3 - 4片叶子,高4 - 5厘米,调质环境MS补充1.5 mg·l - 1 NAA和0.5 g·l - 1活性炭的生根率达到100%,平均生根数4.33根/芽。生根后收获的幼苗平均5厘米高,在白色发丝、喷水银纳米管上生长,浓度为6毫克·l - 1次,7天/次,在生长8周后的最佳生长率和生长速度。
{"title":"HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG IN VITRO LAN HỒ ĐIỆP (Phalaenopsis sp.) TRỒNG Ở THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Nguyễn Đức Tuấn, P. Thi, L. Thúy","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3a.6342","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3a.6342","url":null,"abstract":". Phát hoa mang mầm ngủ của lan Hồ điệp (Phalaenopsis sp.) được sử dụng để làm vật liệu khởi đầu cho nhân giống in vitro. Khử trùng phát hoa với HgCl2 0,3% trong 20 phút cho tỷ lệ sống cao nhất (66,67%). Phát hoa cấy được chuyển sang môi trường MS bổ sung 0–4 mg·l–1 BAP. Môi trường tối ưu cho tái sinh chồi là môi trường MS bổ sung 4 mg·l–1 BAP cho 100% mẫu tái sinh chồi với tỷ lệ 4,22 chồi/mẫu. Kết quả nhân nhanh chồi cho thấy môi trường MS bổ sung 2,5 mg·l–1 BAP kết hợp với 0,2 mg·l–1 IBA là tốt nhất (6,33 chồi/mẫu), chiều cao chồi trung bình là 2,75 cm sau sáu tuần nuôi cấy. Chồi in vitro khỏe mạnh có 3–4 lá, cao 4–5 cm được chuyển sang môi trường MS bổ sung 1,5 mg·l–1 NAA và 0,5 g·l–1 than hoạt tính cho tỷ lệ tạo rễ đạt 100%, số rễ trung bình 4,33 rễ/chồi. Cây con thu được sau khi tạo rễ cao trung bình 5 cm được đưa ra trồng trên giá thể dớn trắng, tưới phun nano bạc nồng độ 6 mg·l–1 thời gian 7 ngày/lần cho tỉ lệ sống và tốc độ sinh trưởng tốt nhất sau 8 tuần trồng.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-05-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128055968","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1