首页 > 最新文献

Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development最新文献

英文 中文
PREVALENCE AND CLINICAL CHARACTERISTICS OF EHRLICHIA CANIS INFECTION IN DOGS IN THUA THIEN HUE 河北省犬埃利希体感染的流行及临床特点
Pub Date : 2022-04-12 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3c.6571
V. V. Hai, Nguyen Dinh Thuy Khuong
The survey was carried out at OKADA PET Veterinary Center, Hue City, with 935 dogs                             of different ages and breeds. The results show that 39.6% of dogs have the clinical signs of Ehrlichia canis     (E. canis) infection, 95.7% of which were serologically positive for E. canis antibody. The results also indicate that 54.9% of dogs have E. canis morulae in monocytes and/or neutrophils. Statistical analysis reveals that the prevalence of E. canis infection in dogs is not affected by breed, gender or age. The clinical symptoms of infected dogs are very complex, including fever, abortion, joint pain, breast tumours, short breathing, nasal haemorrhage, weakness, pale mucosa, skin inflammation, hair loss around the eyes, eye discharges, cloudy eyes, refuging to eat, diarrhoea, belly skin haemorrhage, anorexia, constipation, ascites, vomiting, depression, salivation, and metritis. About 37.9% of dogs are serologically infected with Ehrlichia canis with various symptoms.
这项调查是在顺化市冈田宠物兽医中心进行的,共有935只不同年龄和品种的狗。结果显示,39.6%的犬有犬埃利希体感染的临床症状,其中95.7%的犬埃利希体抗体阳性。结果还表明,54.9%的狗在单核细胞和/或中性粒细胞中有犬桑葚胚杆菌。统计分析显示,犬类感染的流行程度不受品种、性别或年龄的影响。感染犬的临床症状非常复杂,包括发热、流产、关节疼痛、乳腺肿瘤、呼吸短促、鼻出血、虚弱、黏膜苍白、皮肤炎症、眼周脱发、眼液、眼睛浑浊、拒绝进食、腹泻、腹部皮肤出血、厌食、便秘、腹水、呕吐、抑郁、流涎和子宫炎。约37.9%的犬血清学感染有不同症状的犬埃利希体。
{"title":"PREVALENCE AND CLINICAL CHARACTERISTICS OF EHRLICHIA CANIS INFECTION IN DOGS IN THUA THIEN HUE","authors":"V. V. Hai, Nguyen Dinh Thuy Khuong","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3c.6571","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3c.6571","url":null,"abstract":"The survey was carried out at OKADA PET Veterinary Center, Hue City, with 935 dogs                             of different ages and breeds. The results show that 39.6% of dogs have the clinical signs of Ehrlichia canis     (E. canis) infection, 95.7% of which were serologically positive for E. canis antibody. The results also indicate that 54.9% of dogs have E. canis morulae in monocytes and/or neutrophils. Statistical analysis reveals that the prevalence of E. canis infection in dogs is not affected by breed, gender or age. The clinical symptoms of infected dogs are very complex, including fever, abortion, joint pain, breast tumours, short breathing, nasal haemorrhage, weakness, pale mucosa, skin inflammation, hair loss around the eyes, eye discharges, cloudy eyes, refuging to eat, diarrhoea, belly skin haemorrhage, anorexia, constipation, ascites, vomiting, depression, salivation, and metritis. About 37.9% of dogs are serologically infected with Ehrlichia canis with various symptoms.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-04-12","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130192889","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
FACTORS AFFECTING EFFICIENCY OF AGRICULTURAL LAND-USE MODEL 影响农业土地利用模式效率的因素
Pub Date : 2022-03-15 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3c.6287
N. Ngoc, Ho Viet Hoang, Mai Thi Khanh Van, Le Ngoc Phuong Quy, T. T. Phuong
This research identifies and analyzes factors affecting the efficiency of agricultural land-use models in Hai Lang district, Quang Tri province, with logistic regression. The sample size is 98 households applying and not applying sustainable agricultural land-use models in Hai Ba, Hai Duong, and Hai Que communes. The results show that education level and income affect the application of land-use models. Besides, the agricultural land is used relatively reasonably. The land-use models reflect sustainability but are not entirely consistent with theory.
本研究采用logistic回归方法,对广东省海浪区农业土地利用模式效率的影响因素进行了识别和分析。在海坝、海洞和海雀三乡采用和未采用可持续农业土地利用模式的农户共98户。结果表明,受教育程度和收入对土地利用模型的应用有影响。此外,农业用地利用相对合理。土地利用模式反映了可持续性,但与理论并不完全一致。
{"title":"FACTORS AFFECTING EFFICIENCY OF AGRICULTURAL LAND-USE MODEL","authors":"N. Ngoc, Ho Viet Hoang, Mai Thi Khanh Van, Le Ngoc Phuong Quy, T. T. Phuong","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3c.6287","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3c.6287","url":null,"abstract":"This research identifies and analyzes factors affecting the efficiency of agricultural land-use models in Hai Lang district, Quang Tri province, with logistic regression. The sample size is 98 households applying and not applying sustainable agricultural land-use models in Hai Ba, Hai Duong, and Hai Que communes. The results show that education level and income affect the application of land-use models. Besides, the agricultural land is used relatively reasonably. The land-use models reflect sustainability but are not entirely consistent with theory.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"39 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-03-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114903946","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG LỚP PHỦ MẶT ĐẤT SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG GIAI ĐOẠN 2010–2020 广平省丽水区2010 - 2020年遥感数据大地覆盖度动态评价
Pub Date : 2021-11-05 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6223
Phạm Hữu Tỵ, Võ Mạnh Quyền, Nguyễn Ngọc Nhật Thanh
Để đánh giá và giám sát biến động sử dụng đất trong phạm vi diện tích lớn, không thể làm theo phương pháp truyền thống mà cần có sự hỗ trợ của các phương tiện giám sát từ xa, đó là các ảnh viễn thám từ vệ tinh. Nghiên cứu này ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám Landsat TM 5, Landsat LC 8 và GIS để đánh giá biến động về lớp phủ mặt đất ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, trong giai đoạn 2010–2020.  Kết quả nghiên cứu cho thấy việc sử dụng dữ liệu viễn thám và GIS cho kết quả giải đoán và phân lớp phủ mặt đất có độ chính xác khá cao cho các năm nghiên cứu với hệ số Kappa từ 0,71 đến 0,89. Kết quả cũng cho thấy lớp phủ mặt đất của loại đất phi nông nghiệp tăng lên, trong khi lớp phủ đất nông nghiệp giảm xuống trong giai đoạn này. Có một xu
在大范围内评估和监测土地利用的动态变化,不可能采用传统的方法,没有远程监测手段的支持,即卫星遥感。本研究利用Landsat TM 5、Landsat LC 8和GIS的成像数据,对广平省立水区2010 - 2020年的地表覆盖度变化进行了评估。研究结果表明,遥感和GIS数据的使用为Kappa系数在0.71到0.89之间的多年研究提供了相当高的解释和地面涂层的精度。结果还表明,在这一阶段,非农业土壤的表层增加,而农业土壤的表层减少。有没有零钱
{"title":"ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG LỚP PHỦ MẶT ĐẤT SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG GIAI ĐOẠN 2010–2020","authors":"Phạm Hữu Tỵ, Võ Mạnh Quyền, Nguyễn Ngọc Nhật Thanh","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6223","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6223","url":null,"abstract":"Để đánh giá và giám sát biến động sử dụng đất trong phạm vi diện tích lớn, không thể làm theo phương pháp truyền thống mà cần có sự hỗ trợ của các phương tiện giám sát từ xa, đó là các ảnh viễn thám từ vệ tinh. Nghiên cứu này ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám Landsat TM 5, Landsat LC 8 và GIS để đánh giá biến động về lớp phủ mặt đất ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, trong giai đoạn 2010–2020.  Kết quả nghiên cứu cho thấy việc sử dụng dữ liệu viễn thám và GIS cho kết quả giải đoán và phân lớp phủ mặt đất có độ chính xác khá cao cho các năm nghiên cứu với hệ số Kappa từ 0,71 đến 0,89. Kết quả cũng cho thấy lớp phủ mặt đất của loại đất phi nông nghiệp tăng lên, trong khi lớp phủ đất nông nghiệp giảm xuống trong giai đoạn này. Có một xu","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"76 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125540134","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ Ở DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ 20 THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG 林东省保护城20号公路改道工程补偿和安置援助
Pub Date : 2021-11-05 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6188
Nguyễn Phúc Khoa, Trần Trọng Tấn, Phạm Thị Hòa, Nguyễn Hữu Ngữ
Mục tiêu của nghiên cứu là hoàn thiện một số quy định về tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu để phân tích làm rõ công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư của dự án. Kết quả cho thấy dự án ảnh hưởng tới 87 hộ gia đình với tổng diện tích 54.426 m2 tại phường Blao và xã Lộc Châu của thành phố Bảo Lộc. Tổng kinh phí thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư là 25.505.849.897 đồng. Kinh phí bồi thường đất nông nghiệp là 8.116.833.800 đồng và nhà ở, công trình xây dựng trên đất là 7.378.315.200 đồng. Dự án đã hỗ trợ người dân tìm kiếm việc làm, hỗ trợ học nghề, di chuyển tài sản, hỗ trợ thuê nhà, hỗ trợ ổn định đời sống và hỗ trợ tái định cư cho các hộ phải di chuyển chỗ ở. Công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư của dự án đảm bảo công khai minh bạch, phù hợp các quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của thành phố.
这项研究的目的是完善政府在现阶段收回土地时的一些安置规定。本研究采用数据采集和处理的方法,对项目的补偿和搬迁支持进行了分析。调查结果显示,该项目影响了87个家庭,总面积为54426平方米的婆罗洲区和鲁尔区。清关补偿和搬迁援助的总费用为25 505.849.897越南盾。农业用地补偿费为8116833,800越南盾,房屋和土地建设费用为7378,315,200越南盾。该项目支持人们寻找工作,支持学徒制,移动资产,支持租赁,支持生活稳定,支持家庭搬迁搬迁。
{"title":"CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ Ở DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ 20 THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG","authors":"Nguyễn Phúc Khoa, Trần Trọng Tấn, Phạm Thị Hòa, Nguyễn Hữu Ngữ","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6188","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6188","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu là hoàn thiện một số quy định về tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu để phân tích làm rõ công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư của dự án. Kết quả cho thấy dự án ảnh hưởng tới 87 hộ gia đình với tổng diện tích 54.426 m2 tại phường Blao và xã Lộc Châu của thành phố Bảo Lộc. Tổng kinh phí thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư là 25.505.849.897 đồng. Kinh phí bồi thường đất nông nghiệp là 8.116.833.800 đồng và nhà ở, công trình xây dựng trên đất là 7.378.315.200 đồng. Dự án đã hỗ trợ người dân tìm kiếm việc làm, hỗ trợ học nghề, di chuyển tài sản, hỗ trợ thuê nhà, hỗ trợ ổn định đời sống và hỗ trợ tái định cư cho các hộ phải di chuyển chỗ ở. Công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư của dự án đảm bảo công khai minh bạch, phù hợp các quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của thành phố.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"43 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116683402","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGẮM CHIM TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃ 评估白马国家公园鸟类旅游发展的现状和潜力
Pub Date : 2021-11-05 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6193
Đỗ Trung Đông, N. Linh, Nguyễn Quang Tân, Lê Nguyễn Thới Trung, Phạm Gia Tùng
Ngắm chim là một loại hình du lịch sinh thái thiên nhiên đang được nhiều quốc gia áp dụng nhờ các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường. Nghiên cứu này đánh giá tiềm năng đa dạng sinh học (ĐDSH) về tài nguyên chim làm cơ sở cho phát triển loại hình du lịch mới nổi này tại Vườn Quốc gia (VQG) Bạch Mã. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn thứ cấp và một chuyến khảo sát điền dã thực tế vào năm 2019. Kết quả cho thấy khu hệ chim ở VQG Bạch Mã có sự ĐDSH tương đối cao với 366 loài, thuộc 63 họ và 16 bộ. Trong đó, có 8 loài đặc hữu thuộc 4 họ, 3 bộ và 16 loài quý hiếm trong sách đỏ Việt Nam. Mười bảy loài chim quý hiếm thuộc danh lục động, thực vật nguy cấp của Nghị định 06/2019/NĐ-CP, trong đó 7 loài thuộc phụ lục IB và 11 loài thuộc phụ lục IIB đã được tìm thấy tại địa bàn nghiên cứu. Tính ĐDSH cao cùng với lợi thế về vị trí địa lý và nguồn nhân lực sẽ là những cơ sở quan trọng cho phát triển du lịch ngắm chim. Do đó, nghiên cứu đã đề xuất một số chiến lược mang hàm ý chính sách để phát triển loại hình du lịch này trong tương lai.
观鸟是一种自然生态旅游形式,在许多国家都有经济、社会和环境效益。这项研究评估了在白马国家公园开发这种新型旅游的鸟类资源的生物多样性潜力。这些数据是在2019年的一次实地调查中收集的。结果表明,在白马VQG的鸟类群落中,有366种鸟的吸水率相对较高,分别为63种和16种。其中,在越南红皮书中有8个属4个属3个属和16个属罕见种。在研究区发现了7种附录IB和11种附录IIB。高附加值,加上地理位置和人力资源的优势,将是发展鸟类旅游的重要基础。因此,这项研究提出了一些政策策略来发展这种旅游模式。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGẮM CHIM TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃ","authors":"Đỗ Trung Đông, N. Linh, Nguyễn Quang Tân, Lê Nguyễn Thới Trung, Phạm Gia Tùng","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6193","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6193","url":null,"abstract":"Ngắm chim là một loại hình du lịch sinh thái thiên nhiên đang được nhiều quốc gia áp dụng nhờ các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường. Nghiên cứu này đánh giá tiềm năng đa dạng sinh học (ĐDSH) về tài nguyên chim làm cơ sở cho phát triển loại hình du lịch mới nổi này tại Vườn Quốc gia (VQG) Bạch Mã. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn thứ cấp và một chuyến khảo sát điền dã thực tế vào năm 2019. Kết quả cho thấy khu hệ chim ở VQG Bạch Mã có sự ĐDSH tương đối cao với 366 loài, thuộc 63 họ và 16 bộ. Trong đó, có 8 loài đặc hữu thuộc 4 họ, 3 bộ và 16 loài quý hiếm trong sách đỏ Việt Nam. Mười bảy loài chim quý hiếm thuộc danh lục động, thực vật nguy cấp của Nghị định 06/2019/NĐ-CP, trong đó 7 loài thuộc phụ lục IB và 11 loài thuộc phụ lục IIB đã được tìm thấy tại địa bàn nghiên cứu. Tính ĐDSH cao cùng với lợi thế về vị trí địa lý và nguồn nhân lực sẽ là những cơ sở quan trọng cho phát triển du lịch ngắm chim. Do đó, nghiên cứu đã đề xuất một số chiến lược mang hàm ý chính sách để phát triển loại hình du lịch này trong tương lai.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"89 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122951645","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TUYẾN ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ 1A ĐOẠN QUA ĐÈO CON, TỈNH QUẢNG BÌNH 评估投资项目的清关、补偿、支持和安置工作,建设广平省下合口高速公路1A段高速公路旁路施工
Pub Date : 2021-11-04 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6158
Mai Thị Khánh Vân, Lê Ngọc Phương Qúy, L. Hằng
Các tác giả đã thu thập tài liệu thứ cấp từ các cơ quan liên quan trên địa bàn nghiên cứu cùng với số liệu sơ cấp được tổng hợp từ phỏng vấn 15 cán bộ tham gia trực tiếp vào dự án. Kết quả cho thấy, đối với công tác giải phóng mặt bằng, thời gian thực hiện chậm trễ so với kế hoạch do khó khăn trong xác định nguồn gốc đất đai. Với công tác bồi thường, 148 hộ được bồi thường về đất với tổng giá trị 2,193 tỷ đồng; bên cạnh đó, 145 hộ được nhận thêm khoản bồi thường tài sản trên đất với giá trị 11,867 tỷ đồng. Trong công tác hỗ trợ và tái định cư, các gói hỗ trợ chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm chiếm tỷ trọng cao nhất. Từ đó, những giải pháp như phối hợp các ban ngành trong quản lý hiện trạng đất đai hay thành lập tổ định giá đất đã được đề xuất để cải thiện công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án.
作者从研究领域的相关机构收集了辅助材料,并从采访了15名直接参与该项目的干部中收集了初步数据。结果表明,在清关方面,由于难以确定土地来源,执行计划的时间较晚。148个家庭获得了总计22.93亿越南盾的土地补偿;此外,145个家庭在土地上获得额外的财产赔偿,价值11 867亿越南盾。在支持和重新安置方面,就业支持计划是最重要的。从那时起,诸如协调土地管理部门或建立土地定价组织等解决方案被提出,以改善清算、补偿、支持和重新安置项目的工作。
{"title":"ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TUYẾN ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ 1A ĐOẠN QUA ĐÈO CON, TỈNH QUẢNG BÌNH","authors":"Mai Thị Khánh Vân, Lê Ngọc Phương Qúy, L. Hằng","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6158","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6158","url":null,"abstract":"Các tác giả đã thu thập tài liệu thứ cấp từ các cơ quan liên quan trên địa bàn nghiên cứu cùng với số liệu sơ cấp được tổng hợp từ phỏng vấn 15 cán bộ tham gia trực tiếp vào dự án. Kết quả cho thấy, đối với công tác giải phóng mặt bằng, thời gian thực hiện chậm trễ so với kế hoạch do khó khăn trong xác định nguồn gốc đất đai. Với công tác bồi thường, 148 hộ được bồi thường về đất với tổng giá trị 2,193 tỷ đồng; bên cạnh đó, 145 hộ được nhận thêm khoản bồi thường tài sản trên đất với giá trị 11,867 tỷ đồng. Trong công tác hỗ trợ và tái định cư, các gói hỗ trợ chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm chiếm tỷ trọng cao nhất. Từ đó, những giải pháp như phối hợp các ban ngành trong quản lý hiện trạng đất đai hay thành lập tổ định giá đất đã được đề xuất để cải thiện công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"45 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121529845","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) TRÊN CÁT Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 在大顺化省的沙滩上使用抗生素饲养虾的情况(Litopenaeus vannamei Boone, 1931)
Pub Date : 2021-11-04 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6181
Lê Công Tuấn, Nguyễn Hoàng Lộc, Trần Thanh Hòa, Tề Minh Sơn, Lê Thị Bích Chi, Mai Ngọc Châu, T. Tuấn, Lê Thị Bích Chi, Phạm Đình Anh Khôi, Trương Văn Đàn
Nghiên cứu cho thấy kháng sinh được sử dụng chủ yếu để trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính và phân trắng. Liệu trình điều trị kháng sinh 7 ngày/lần cho tôm chiếm 68,8% và sử dụng oxytetracyline để phòng bệnh cho tôm với liệu trình 3–5 ngày/lần. Liều lượng kháng sinh để trị bệnh bằng phương pháp cho ăn là 5–10 g/kg thức ăn áp dụng cho hầu hết các loại kháng sinh sử dụng, ngoại trừ oxytetracyline dùng để tắm phòng bệnh ở nồng độ 1 ppm và cho ăn phòng bệnh 2–3 g/kg thức ăn. Người nuôi sử dụng lượng kháng sinh trị bệnh liều cao (68,4% số hộ nuôi) và liều thấp (15,8%) so với khuyến cáo của sản phẩm. Việc người nuôi sử dụng nhiều loại kháng sinh trong một lần điều trị chiếm 85,5%; loại kháng sinh dùng phối trộn phổ biến là oxytetracycline. Hiệu quả sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh cho tôm thẻ chân trắng nuôi trên cát chỉ ở mức trung bình và chiếm tỷ lệ lớn nhất (45,7%). Việc ngưng thuốc kháng sinh trước thu hoạch phù hợp với khuyến cáo được 52,2% số hộ nuôi thực hiện. Các vấn đề cần được quan tâm như tình trạng sử dụng oxytetracyline để phòng bệnh, sử dụng kháng sinh cấm trong nuôi tôm (ciprofloxacin), sử dụng kháng sinh không đúng liều lượng, người nuôi tự phối hợp các loại kháng sinh để điều trị bệnh.
研究表明抗生素主要用于急性肝坏死和白化粪便。对虾进行7天抗生素治疗,每次治疗68.8%,并使用氧化四环素预防虾的疾病,每次治疗3 - 5天。饲料抗生素的剂量是5 - 10克/公斤饲料,适用于大多数抗生素,除了氧四环素用于疾病预防和2 - 3克/公斤饲料。与产品建议相比,养殖人员使用高剂量抗生素和低剂量抗生素。养殖者在一次治疗中使用多种抗生素的比例为85.5%;常用的抗生素是土霉素。在沙地养殖的白足虾中,抗生素的有效治疗率仅为平均水平,最高(45.7%)。在收获前停止使用抗生素符合建议52。需要注意的问题包括使用氧化四环素预防疾病的情况,在饲养虾时使用禁止抗生素(环丙沙星),在错误的剂量下使用抗生素,饲养者自己使用抗生素来治疗疾病。
{"title":"TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) TRÊN CÁT Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Lê Công Tuấn, Nguyễn Hoàng Lộc, Trần Thanh Hòa, Tề Minh Sơn, Lê Thị Bích Chi, Mai Ngọc Châu, T. Tuấn, Lê Thị Bích Chi, Phạm Đình Anh Khôi, Trương Văn Đàn","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6181","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6181","url":null,"abstract":"Nghiên cứu cho thấy kháng sinh được sử dụng chủ yếu để trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính và phân trắng. Liệu trình điều trị kháng sinh 7 ngày/lần cho tôm chiếm 68,8% và sử dụng oxytetracyline để phòng bệnh cho tôm với liệu trình 3–5 ngày/lần. Liều lượng kháng sinh để trị bệnh bằng phương pháp cho ăn là 5–10 g/kg thức ăn áp dụng cho hầu hết các loại kháng sinh sử dụng, ngoại trừ oxytetracyline dùng để tắm phòng bệnh ở nồng độ 1 ppm và cho ăn phòng bệnh 2–3 g/kg thức ăn. Người nuôi sử dụng lượng kháng sinh trị bệnh liều cao (68,4% số hộ nuôi) và liều thấp (15,8%) so với khuyến cáo của sản phẩm. Việc người nuôi sử dụng nhiều loại kháng sinh trong một lần điều trị chiếm 85,5%; loại kháng sinh dùng phối trộn phổ biến là oxytetracycline. Hiệu quả sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh cho tôm thẻ chân trắng nuôi trên cát chỉ ở mức trung bình và chiếm tỷ lệ lớn nhất (45,7%). Việc ngưng thuốc kháng sinh trước thu hoạch phù hợp với khuyến cáo được 52,2% số hộ nuôi thực hiện. Các vấn đề cần được quan tâm như tình trạng sử dụng oxytetracyline để phòng bệnh, sử dụng kháng sinh cấm trong nuôi tôm (ciprofloxacin), sử dụng kháng sinh không đúng liều lượng, người nuôi tự phối hợp các loại kháng sinh để điều trị bệnh.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"86 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117074535","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ TRỪ MỘT SỐ SÂU HẠI RAU CỦA CÁC HỖN HỢP VI SINH VẬT DIỆT CÔN TRÙNG 有效去除一些害虫蔬菜害虫的微生物混合灭虫
Pub Date : 2021-11-04 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6177
Lê Tất Đạt, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Hữu Hoàn, Phạm Thị Dệt, Trần Thị Anh Đào, Văn Mỹ Tiên, Phạm Thế Hải, Nguyễn Trường Giang
Hiện nay nhu cầu sản xuất rau an toàn đòi hỏi việc sử dụng các chế phẩm sinh học thay thế các chất hóa học trong phòng trừ sâu hại. Các chế phẩm sinh học để trừ sâu đã được phát triển chủ yếu đều dựa trên hoạt tính của các đơn chủng nên phổ tác dụng còn hẹp. Do đó, chúng tôi thử nghiệm tạo một số hỗn hợp chứa vi khuẩn Bacillus thuringiensis PAM32 (Bt), nấm Metarhizium anisopliae PAM23 và nấm Beauveria bassiana PAM21 và đánh giá khả năng diệt một số loại sâu hại rau khác nhau của các hỗn hợp này cũng như tìm hiểu tác dụng cộng gộp của các chủng. Các hỗn hợp vi sinh vật đã có hiệu quả cao diệt sâu xanh (Helicoverpa armigera, tuổi 3) (diệt 85% số sâu sau ba ngày) và giòi đục lá (Liriomyza sativae) (giảm 70% số lá cây cà chua bị giòi hại ngoài thực tế). Sự có mặt của Bt trong các hỗn hợp làm tăng hiệu quả diệt sâu (thêm tới 50%), kể cả đối với rầy xanh (Empoasca flavescens, tuổi 4) khi thử nghiệm thực tế; còn khi không có Bt thì hiệu quả diệt nấm vẫn thể hiện, dù chậm hơn. Như vậy, việc sử dụng các vi sinh vật trong cùng một hỗn hợp sẽ tận dụng được tác dụng cộng gộp cũng như hiệp trợ của chúng và qua đó làm tăng hiệu quả trừ sâu tổng thể.
现在,对安全蔬菜生产的需求要求使用生物制品来替代有害农药中的化学物质。目前开发的生物农药主要是基于单株的活性,因此效果有限。因此,我们尝试了一些含有苏云金芽孢杆菌PAM32 (Bt)的混合物,真菌Metarhizium anisopliae PAM23和Beauveria bassiana PAM21的混合物,并评估了这些混合物对不同蔬菜害虫的杀灭能力,并研究了这些菌株的共同作用。这种微生物混合物对蓝蜗牛(3岁)和百叶虫(百叶虫)的杀灭效果非常好。Bt在混合物中的存在提高了害虫的杀伤效率(增加了50%),包括在实际测试中对蓝棉病(Empoasca flavescens, 4岁);虽然没有Bt,但杀菌效果仍然很明显。因此,在同一种混合物中使用微生物将利用它们的共同和共同作用,从而提高总杀虫剂的效率。
{"title":"HIỆU QUẢ TRỪ MỘT SỐ SÂU HẠI RAU CỦA CÁC HỖN HỢP VI SINH VẬT DIỆT CÔN TRÙNG","authors":"Lê Tất Đạt, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Hữu Hoàn, Phạm Thị Dệt, Trần Thị Anh Đào, Văn Mỹ Tiên, Phạm Thế Hải, Nguyễn Trường Giang","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6177","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6177","url":null,"abstract":"Hiện nay nhu cầu sản xuất rau an toàn đòi hỏi việc sử dụng các chế phẩm sinh học thay thế các chất hóa học trong phòng trừ sâu hại. Các chế phẩm sinh học để trừ sâu đã được phát triển chủ yếu đều dựa trên hoạt tính của các đơn chủng nên phổ tác dụng còn hẹp. Do đó, chúng tôi thử nghiệm tạo một số hỗn hợp chứa vi khuẩn Bacillus thuringiensis PAM32 (Bt), nấm Metarhizium anisopliae PAM23 và nấm Beauveria bassiana PAM21 và đánh giá khả năng diệt một số loại sâu hại rau khác nhau của các hỗn hợp này cũng như tìm hiểu tác dụng cộng gộp của các chủng. Các hỗn hợp vi sinh vật đã có hiệu quả cao diệt sâu xanh (Helicoverpa armigera, tuổi 3) (diệt 85% số sâu sau ba ngày) và giòi đục lá (Liriomyza sativae) (giảm 70% số lá cây cà chua bị giòi hại ngoài thực tế). Sự có mặt của Bt trong các hỗn hợp làm tăng hiệu quả diệt sâu (thêm tới 50%), kể cả đối với rầy xanh (Empoasca flavescens, tuổi 4) khi thử nghiệm thực tế; còn khi không có Bt thì hiệu quả diệt nấm vẫn thể hiện, dù chậm hơn. Như vậy, việc sử dụng các vi sinh vật trong cùng một hỗn hợp sẽ tận dụng được tác dụng cộng gộp cũng như hiệp trợ của chúng và qua đó làm tăng hiệu quả trừ sâu tổng thể.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"41 3","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132360809","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 1999–2019 1999年至2019年顺化城市规划实施效果评估
Pub Date : 2021-11-04 DOI: 10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6149
N. Linh, Trần Thị Xuân Phương, Nguyễn Bích Ngọc, Trương Đỗ Minh Phượng, Phạm Gia Tùng, Lê Ngọc Phương Qúy, Nguyễn Quang Tân, Nguyễn Ngọc Tùng, Đoàn thị Mai Hương
Nghiên cứu này đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch đô thị thành phố Huế giai đoạn 1999–2019, làm nền tảng cho đề xuất xây dựng và phát triển thành phố theo hướng đô thị di sản. Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng bao gồm thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp thảo luận nhóm tập trung và phương pháp phỏng vấn sâu. Kết quả cho thấy 80 đồ án quy hoạch đô thị được phê duyệt trong 20 năm. Trong đó, ba phương án quy hoạch được đánh giá là có quy mô lớn và có tính chất quan trọng hơn so với các phương án còn lại, bao gồm Quy hoạch chung 1999, Quy hoạch An Vân Dương, và Quy hoạch chung 2014. Kết quả thực hiện của quy hoạch chung 1999 đạt 20% diện tích so với tổng thể được phê duyệt; Quy hoạch An Vân Dương chỉ có 26/96 dự án đã hoàn thành; diện tích triển khai các dự án chỉ chiếm 24,1% so với tổng diện tích của phương án được phê duyệt; Quy hoạch chung 2014 chỉ đạt 5% diện tích so với tổng thể quy hoạch được phê duyệt. Nhìn chung, kết quả thực hiện các phương án quy hoạch đô thị thành phố Huế trong giai đoạn 1999–2019 chưa đạt chỉ tiêu đặt ra.
本研究评估了1999年至2019年顺化城市规划实施的结果,为城市建设和发展的规划奠定了基础。采用的研究方法包括收集辅助数据、集中小组讨论和深度访谈法。结果显示,在过去的20年里,有80个城市规划项目获得了批准。其中,被评估的三种规划方案比其他方案具有更大的规模和更重要的性质,包括1999年总体规划、安云洋规划和2014年总体规划。1999年总体规划的实施面积占批准总量的20%;安云阳计划只完成了26/96个项目;项目的部署面积仅占批准项目总面积的24.1%;2014年的总体规划只有批准的总体规划的5%。总的来说,1999年至2019年期间顺化城市规划方案的实施结果没有达到预期目标。
{"title":"ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 1999–2019","authors":"N. Linh, Trần Thị Xuân Phương, Nguyễn Bích Ngọc, Trương Đỗ Minh Phượng, Phạm Gia Tùng, Lê Ngọc Phương Qúy, Nguyễn Quang Tân, Nguyễn Ngọc Tùng, Đoàn thị Mai Hương","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6149","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6149","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch đô thị thành phố Huế giai đoạn 1999–2019, làm nền tảng cho đề xuất xây dựng và phát triển thành phố theo hướng đô thị di sản. Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng bao gồm thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp thảo luận nhóm tập trung và phương pháp phỏng vấn sâu. Kết quả cho thấy 80 đồ án quy hoạch đô thị được phê duyệt trong 20 năm. Trong đó, ba phương án quy hoạch được đánh giá là có quy mô lớn và có tính chất quan trọng hơn so với các phương án còn lại, bao gồm Quy hoạch chung 1999, Quy hoạch An Vân Dương, và Quy hoạch chung 2014. Kết quả thực hiện của quy hoạch chung 1999 đạt 20% diện tích so với tổng thể được phê duyệt; Quy hoạch An Vân Dương chỉ có 26/96 dự án đã hoàn thành; diện tích triển khai các dự án chỉ chiếm 24,1% so với tổng diện tích của phương án được phê duyệt; Quy hoạch chung 2014 chỉ đạt 5% diện tích so với tổng thể quy hoạch được phê duyệt. Nhìn chung, kết quả thực hiện các phương án quy hoạch đô thị thành phố Huế trong giai đoạn 1999–2019 chưa đạt chỉ tiêu đặt ra.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"416 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134201611","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN CÁC LOẠI TRÀ SEN (Nelumbo nucifera Gaertn.) Ở THỪA THIÊN HUẾ 生产和加工莲花茶的情况。在天顺化
Pub Date : 2021-11-04 DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3d.6161
Nguyễn Thị Quỳnh Trang, N. Mai
Ở Thừa Thiên Huế, trà sen ngày càng trở thành một loại thức uống được nhiều người biết đến do có nhiều giá trị về mặt sức khỏe, văn hóa và tinh thần. Nghiên cứu này điều tra tình hình sản xuất và chế biến các loại trà sen tại địa bàn. Kết quả cho thấy chín loại trà sen được sản xuất gồm trà hoa sen sấy, trà lá sen khô, trà lá sen tươi, trà lá sen túi lọc, trà hoa sen túi lọc, trà củ sen khô, trà tim sen, trà ướp hoa sen tươi và trà ướp gạo sen. Tỉnh Thừa Thiên Huế có 14 cơ sở sản xuất và kinh doanh trà sen với năm cơ sở và chín hộ gia đình, tập trung tại thành phố Huế. Đa số các hộ gia đình kinh doanh trà sen ở quy mô nhỏ và sản xuất trà theo quy trình truyền thống như ở phường Phú Hòa và huyện Phong Điền. Các cơ sở sản xuất và kinh doanh trà sen theo quy mô lớn, áp dụng khoa học công nghệ kết hợp phương pháp truyền thống tập trung tại các phường Hương Sơ, Kim Long, Thuận Thành và Phường Đúc của thành phố Huế. Kết quả cũng chỉ ra những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp trong việc sản xuất và tiêu thụ trà sen ở Thừa Thiên Huế.
在顺化半岛,莲花茶越来越成为一种饮料,在健康、文化和精神上都很重要。这项研究调查了当地莲花茶的生产和加工情况。结果表明,生产的9种莲花茶有荷叶干茶、荷叶干茶、新鲜莲叶茶、荷叶滤袋、荷花滤袋、荷叶干茶、心梗莲花茶、新鲜莲花茶和米粉泡茶。大清省顺化有14个莲花生产基地和5个基地和9户人家,集中在顺化市。(财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名,财富中文名)大多数家庭都在小规模经营莲花茶,并按照传统工艺生产茶叶,如在富宁区和田园区。本公司生产经营规模较大的莲花茶业,采用科学技术相结合的传统方法,集中在顺顺、金龙、顺顺、顺顺的顺化城区。结果还表明,在顺化黄花莲花的生产和消费方面,存在着一些优势和困难,并提出了一些解决方案。
{"title":"TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN CÁC LOẠI TRÀ SEN (Nelumbo nucifera Gaertn.) Ở THỪA THIÊN HUẾ","authors":"Nguyễn Thị Quỳnh Trang, N. Mai","doi":"10.26459/hueunijard.v130i3d.6161","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3d.6161","url":null,"abstract":"Ở Thừa Thiên Huế, trà sen ngày càng trở thành một loại thức uống được nhiều người biết đến do có nhiều giá trị về mặt sức khỏe, văn hóa và tinh thần. Nghiên cứu này điều tra tình hình sản xuất và chế biến các loại trà sen tại địa bàn. Kết quả cho thấy chín loại trà sen được sản xuất gồm trà hoa sen sấy, trà lá sen khô, trà lá sen tươi, trà lá sen túi lọc, trà hoa sen túi lọc, trà củ sen khô, trà tim sen, trà ướp hoa sen tươi và trà ướp gạo sen. Tỉnh Thừa Thiên Huế có 14 cơ sở sản xuất và kinh doanh trà sen với năm cơ sở và chín hộ gia đình, tập trung tại thành phố Huế. Đa số các hộ gia đình kinh doanh trà sen ở quy mô nhỏ và sản xuất trà theo quy trình truyền thống như ở phường Phú Hòa và huyện Phong Điền. Các cơ sở sản xuất và kinh doanh trà sen theo quy mô lớn, áp dụng khoa học công nghệ kết hợp phương pháp truyền thống tập trung tại các phường Hương Sơ, Kim Long, Thuận Thành và Phường Đúc của thành phố Huế. Kết quả cũng chỉ ra những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp trong việc sản xuất và tiêu thụ trà sen ở Thừa Thiên Huế.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"34 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124049603","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1