首页 > 最新文献

Tạp chí Khoa học Lạc Hồng最新文献

英文 中文
Tổng hợp và đánh giá hoạt tính sinh học của một số dẫn chất (E)-3-(3,5-dicloro-2-hydroxyphenyl)-1-phenylprop-2-EN-1-ON ổ 过程和结果的评估(E)-3-(3,5-二氯-2-羟基苯基)-1-苯基-2-丙-EN-1-ON
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.328
Vũ Thị Quỳnh, Kim Ngọc Sơn, Tú, V. Thi, Kim Ngoc Quynh, Son
Các dẫn chất chalcon có nhiều hoạt tính sinh học như: kháng sốt rét, kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng ung thư, chống oxy hóa... Trong nghiên cứu này, 4 dẫn chất chalcon CCA, CC4B, CC4M và CC4H3N được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ Claisen-Schmidt giữa 4 dẫn chất của 1-phenylethanon và 3,5-dicloro-2-hydroxybenzaldehyd với xúc tác NaOH trong dung môi ethanol. Các chất tổng hợp được xác định độ tinh khiết bằng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng và nhiệt độ nóng chảy, xác định cấu trúc bằng các phương pháp phổ IR, MS, 1H-NMR và 13C-NMR. Kết quả thử tác dụng kháng khuẩn cho thấy CCA, CC4M, CC4H3N có hoạt tính ức chế trên S. aureus. Ngoài ra, CC4H3N còn có hoạt tính trên P. aeruginosa. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp bắt giữ gốc tự do DPPH cho thấy CCA và CC4H3N có hoạt tính yếu.
Các dấn chất chalcon có nhiều hoạt tín sinh họn phư: kháng sốt rét, kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng ung thư, chng oxy hóa...从现在开始,4 dn chất chalcon CCA, CC4B, CC4M và CC4H3N được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ Claisen-Schmidt giữa 4 dn chất của 1-phenylethanon và 3、5-dicloro-2-hydroxybenzaldehyd với xúc tác NaOH trong dung môi ethanol.通过对IR、MS、1H-NMR和13C-NMR的检测,我们可以得出结论。CCA、CC4M、CC4H3N 和 CC4H3N 都是金黄色葡萄球菌的基因库。现在,CC4H3N可用于铜绿假单胞菌。CCA 和 CC4H3N 都会产生 DPPH。
{"title":"Tổng hợp và đánh giá hoạt tính sinh học của một số dẫn chất (E)-3-(3,5-dicloro-2-hydroxyphenyl)-1-phenylprop-2-EN-1-ON","authors":"Vũ Thị Quỳnh, Kim Ngọc Sơn, Tú, V. Thi, Kim Ngoc Quynh, Son","doi":"10.61591/jslhu.15.328","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.328","url":null,"abstract":"Các dẫn chất chalcon có nhiều hoạt tính sinh học như: kháng sốt rét, kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng ung thư, chống oxy hóa... Trong nghiên cứu này, 4 dẫn chất chalcon CCA, CC4B, CC4M và CC4H3N được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ Claisen-Schmidt giữa 4 dẫn chất của 1-phenylethanon và 3,5-dicloro-2-hydroxybenzaldehyd với xúc tác NaOH trong dung môi ethanol. Các chất tổng hợp được xác định độ tinh khiết bằng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng và nhiệt độ nóng chảy, xác định cấu trúc bằng các phương pháp phổ IR, MS, 1H-NMR và 13C-NMR. Kết quả thử tác dụng kháng khuẩn cho thấy CCA, CC4M, CC4H3N có hoạt tính ức chế trên S. aureus. Ngoài ra, CC4H3N còn có hoạt tính trên P. aeruginosa. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp bắt giữ gốc tự do DPPH cho thấy CCA và CC4H3N có hoạt tính yếu.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"17 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139166689","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố tác động đến lòng trung thành của người lao động: Nghiên cứu trường hợp công ty cổ phần dịch vụ và kỹ thuật cơ điện lạnh R.E.E Nghiên cứ truờngợp công ty cổ n dịch vụ và kỹ thuậtơ đệnh R.E.E.
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.318
Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Đình Cầu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra yếu tố tác động, đo lường và đánh giá các yếu tố tác động đến mức độ lòng trung thành của người lao động. Nhóm tác giả nghiên cứu theo phương pháp định tính và định lượng, bài báo khảo sát và thu hồi được 255 phiếu trả lời hợp lệ. Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các yếu tố biến quan sát được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính bội. Nội dung chính của bài nghiên cứu là tìm hiểu cở sở lý thuyết về các vấn đề liên quan đến lòng trung thành của nhân viên, dựa vào thực tiễn chúng tôi đã đưa ra mô hình nghiên cứu gồm: (1) Tiền lương, (2) Phúc lợi, (3) Môi tường làm việc, (4) Đào tạo và thăng tiến, (5) Bản chất công việc, (6) Lãnh đạo. Dựa trên kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất các hàm ý quản trị từng bước nâng cao lòng trung thành của người lao động đang làm việc tại Công ty R.E.E trong hiện tại và cho tương lai.
您可以从您的网站、您的产品或您的服务中选择您感兴趣的内容。您可以通过以下方式访问该网站:(1)您可以在该网站上浏览您所需要的信息;(2)您可以在该网站上浏览您所需要的信息;(3)您可以在该网站上浏览您所需要的信息;(4)您可以在该网站上浏览您所需要的信息;(5)您可以在该网站上浏览您所需要的信息;(6)您可以在该网站上浏览您所需要的信息;(7)您可以在该网站上浏览您所需要的信息。在进行克朗巴赫阿尔法(Cronbach's Alpha)分析和EFA分析时,您会发现,您的分析结果会对您的研究产生影响。在此情况下,如果您想了解更多信息,请联系我们:(1)Tiền lương, (2)Phúc lợi, (3)Môi tường làm việc, (4)Đào tạo và thăng tiến, (5)Bản chất công việc, (6)Lãnh đạo.在您的网站上,您会看到一些关于您的网站的信息,这些信息是由您的管理员在您的网站上发布的。
{"title":"Các yếu tố tác động đến lòng trung thành của người lao động: Nghiên cứu trường hợp công ty cổ phần dịch vụ và kỹ thuật cơ điện lạnh R.E.E","authors":"Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Đình Cầu","doi":"10.61591/jslhu.15.318","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.318","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra yếu tố tác động, đo lường và đánh giá các yếu tố tác động đến mức độ lòng trung thành của người lao động. Nhóm tác giả nghiên cứu theo phương pháp định tính và định lượng, bài báo khảo sát và thu hồi được 255 phiếu trả lời hợp lệ. Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các yếu tố biến quan sát được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính bội. Nội dung chính của bài nghiên cứu là tìm hiểu cở sở lý thuyết về các vấn đề liên quan đến lòng trung thành của nhân viên, dựa vào thực tiễn chúng tôi đã đưa ra mô hình nghiên cứu gồm: (1) Tiền lương, (2) Phúc lợi, (3) Môi tường làm việc, (4) Đào tạo và thăng tiến, (5) Bản chất công việc, (6) Lãnh đạo. Dựa trên kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất các hàm ý quản trị từng bước nâng cao lòng trung thành của người lao động đang làm việc tại Công ty R.E.E trong hiện tại và cho tương lai.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"31 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139167040","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt sản phẩm gel từ mủ trôm (STERCULIA FOETIDA) có bổ sung dịch chiết lá muồng trâu (CASSIA ALATA L.) Khảo sát các yếu tốnh hưởng đến nhớt sản phẩm gel từ mủ trôm (STERCULIA FOETIDA) có bổ sung dịch chi chết lá muồng trâu (CASSIA ALATA L.)
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.330
Bùi Trường Đạt, Bành Thị Diễm Thúy, Phan Thị Ngọc Yến
Hiện nay, trên thị trường mủ trôm chủ yếu được bán ở dạng thô hoặc bổ sung vào các loại nước giải khát dạng loãng, còn sản phẩm dạng gel từ mủ trôm, với độ nhớt cao hơn vẫn chưa có công bố nghiên cứu. Ngoài ra, mủ trôm còn được biết đến là một sản phẩm thực phẩm giúp nhuận tràng, hỗ trợ điều trị táo bón. Vì vậy, nhằm tạo ra một sản phẩm mới từ mủ trôm, hỗ trợ điều trị táo bón, làm đa dạng thị trường thực phẩm và mang lại lợi ích kinh tế cho người nông dân, nhóm tác giả đã tiến hành khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt sản phẩm gel từ mủ trôm có bổ sung dịch chiết lá muồng trâu và khảo sát tỷ lệ đường saccharose bổ sung vào sản phẩm, đồng thời đánh giá chất lượng sản phẩm. Sự tạo gel bởi polysaccharide bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là nồng độ polysaccharide, pH, nhiệt độ và thời gian xử lý nhiệt. Sự tăng hay giảm của một trong những yếu tố này sẽ làm thay đổi kết quả của sự tạo gel. Kết quả nghiên cứu đã xác định được đạt tỷ lệ mủ trôm/ nước là 1/85 (w/v), xử lý ở 100oC trong 20 phút, tỷ lệ đường saccharose là 10gam trong 100ml gel mủ trôm, sản phẩm đạt chỉ tiêu vi sinh và điểm chất lượng xếp loại khá.
您好,我是您的忠实粉丝,我已在您的网站上听过您的歌声、你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到,你可以在你的网站上看到。现在,您可以在您的网站上输入您的名字,然后点击 "确认 "按钮。你可以說,如果你的邏輯是這樣的,那麼你的邏輯就是這樣的,如果你的邏輯是這樣的,那麼你的邏輯就是這樣的,如果你的邏輯是這樣的,那麼你的邏輯就是這樣的,如果你的邏輯是這樣的,那麼你的邏輯就是這樣的、您可以从您的产品中选择您所需要的产品,但您也可以从您所需要的产品中选择您所需要的产品,您可以从您所需要的产品中选择您所需要的产品,但您也可以从您所需要的产品中选择您所需要的产品、它的意思是 "我的孩子们"。它的凝胶多糖,pH值,酸碱度,以及它的质量。这也是你为什么要去ổ 凝胶的原因。凝胶的颜色是 1/85 (w/v),温度是 100 摄氏度,持续 20 秒、在 100 毫升凝胶中加入 10 克糖,然后将其倒入瓶中。
{"title":"Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt sản phẩm gel từ mủ trôm (STERCULIA FOETIDA) có bổ sung dịch chiết lá muồng trâu (CASSIA ALATA L.)","authors":"Bùi Trường Đạt, Bành Thị Diễm Thúy, Phan Thị Ngọc Yến","doi":"10.61591/jslhu.15.330","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.330","url":null,"abstract":"Hiện nay, trên thị trường mủ trôm chủ yếu được bán ở dạng thô hoặc bổ sung vào các loại nước giải khát dạng loãng, còn sản phẩm dạng gel từ mủ trôm, với độ nhớt cao hơn vẫn chưa có công bố nghiên cứu. Ngoài ra, mủ trôm còn được biết đến là một sản phẩm thực phẩm giúp nhuận tràng, hỗ trợ điều trị táo bón. Vì vậy, nhằm tạo ra một sản phẩm mới từ mủ trôm, hỗ trợ điều trị táo bón, làm đa dạng thị trường thực phẩm và mang lại lợi ích kinh tế cho người nông dân, nhóm tác giả đã tiến hành khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt sản phẩm gel từ mủ trôm có bổ sung dịch chiết lá muồng trâu và khảo sát tỷ lệ đường saccharose bổ sung vào sản phẩm, đồng thời đánh giá chất lượng sản phẩm. Sự tạo gel bởi polysaccharide bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là nồng độ polysaccharide, pH, nhiệt độ và thời gian xử lý nhiệt. Sự tăng hay giảm của một trong những yếu tố này sẽ làm thay đổi kết quả của sự tạo gel. Kết quả nghiên cứu đã xác định được đạt tỷ lệ mủ trôm/ nước là 1/85 (w/v), xử lý ở 100oC trong 20 phút, tỷ lệ đường saccharose là 10gam trong 100ml gel mủ trôm, sản phẩm đạt chỉ tiêu vi sinh và điểm chất lượng xếp loại khá.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"16 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139167839","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Áp dụng mô hình ANN trong mái dốc hình nón không chống đỡ trên nền sét không đồng nhất và không đẳng hướng 在您的国家里,您可以在您的国家里找到您所需要的一切。
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.329
N. Đặng, N. Khoa, Đình Dư, T. Hoan, Duy, N. Công, Nguyễn Đình Danh, Bình
Bài báo đề xuất hàm số tương quan trong việc xác định hệ số ổn định của mái dốc hình nón không có biện pháp chống đỡ trên nền sét không đồng nhất, không đẳng hướng bằng chương trình máy học dựa trên mô hình mạng thần kinh nhân tạo Artificial Neural Network - ANN. Việc phân tích hệ số ổn định (N) của mái dốc hình nón không có biện pháp chống đỡ trên nền sét không đồng nhất, không đẳng hướng có xét đến các thông số bao gồm: thông số thể hiện tính không đồng nhất (m), hệ số thể hiện sự không đẳng hướng (re), góc dốc của mái hình nón (β), và tỷ lệ giữa chiều cao và bán kính đáy (H/B). Mô hình mô phỏng số bằng phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để xác định sự thay đổi hệ số ổn định N khi các thông số re, m, H/B và β thay đổi. Từ kết quả của bài toán mô hình số, mô hình mạng thần kinh nhân tạo Artificial Neural Network được áp dụng để đề xuất hàm số tương quan giữa hệ số N từ các giá trị đầu vào re, m, H/B và β. Kết quả cho thấy, hàm số tương quan có tính chính xác cao với giá trị từ mô phỏng số, có thể áp dụng trong bài toán thiết kế, nghiên cứu.
Bài báo xuất hàm sương quan trong việc xác định hệ ổn định của mái dốc hình nón không có biện pháp chống đỡ trên nền sét không đồng nhất、không đẳng hướng bằng chương trình máy họn phương của trên mạnh mạng thần kinh nhân tạo Artificial Neural Network - ANN.它是一个由人工神经网络(ANN)构成的网络:汉字的意思是 "男"、"女"、"再"、"β "和 "高/低"。您可以用您的語言說出您的意思,也可以用您的中文說出您的意思,也可以用您的英文說出您的意思。人工神经网络(Artificial Neural Network)是一种可以通过网络进行控制的技术。如果您想在您的网站上找到更多的信息,请点击这里。
{"title":"Áp dụng mô hình ANN trong mái dốc hình nón không chống đỡ trên nền sét không đồng nhất và không đẳng hướng","authors":"N. Đặng, N. Khoa, Đình Dư, T. Hoan, Duy, N. Công, Nguyễn Đình Danh, Bình","doi":"10.61591/jslhu.15.329","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.329","url":null,"abstract":"Bài báo đề xuất hàm số tương quan trong việc xác định hệ số ổn định của mái dốc hình nón không có biện pháp chống đỡ trên nền sét không đồng nhất, không đẳng hướng bằng chương trình máy học dựa trên mô hình mạng thần kinh nhân tạo Artificial Neural Network - ANN. Việc phân tích hệ số ổn định (N) của mái dốc hình nón không có biện pháp chống đỡ trên nền sét không đồng nhất, không đẳng hướng có xét đến các thông số bao gồm: thông số thể hiện tính không đồng nhất (m), hệ số thể hiện sự không đẳng hướng (re), góc dốc của mái hình nón (β), và tỷ lệ giữa chiều cao và bán kính đáy (H/B). Mô hình mô phỏng số bằng phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để xác định sự thay đổi hệ số ổn định N khi các thông số re, m, H/B và β thay đổi. Từ kết quả của bài toán mô hình số, mô hình mạng thần kinh nhân tạo Artificial Neural Network được áp dụng để đề xuất hàm số tương quan giữa hệ số N từ các giá trị đầu vào re, m, H/B và β. Kết quả cho thấy, hàm số tương quan có tính chính xác cao với giá trị từ mô phỏng số, có thể áp dụng trong bài toán thiết kế, nghiên cứu.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"224 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139167628","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động: Trường hợp công ty TNHH AUREOLE DMS Phân tích các nhân tốn hưnởng đến năng suất laođộng: Trường hợp công ty TNHH AUREOLE DMS
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.314
Nguyễn Văn, N. 1, Giang, Nguy ễn Th ành Nam 2, Lê Tu ấn Nghiệm, Nguyễn Văn, N. 1, N. 2, Lê Tu ấn Nghiệm, Nguyễn, Văn, Nguyễn Thanh Giang, Lê, Nghiệm
Tăng năng suất lao động là con đường làm giàu cho mỗi quốc gia và từng thành viên trong xã hội. Đối với doanh nghiệp, năng suất lao động là cốt lõi của sự tồn tại và phát triển bền vững. Từ kết quả khảo sát được thực hiện cho đối tượng là một phần lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp công ty ADMS với 270 bảng câu hỏi được phát ra, tác giả sử dụng các công cụ thống kê trong phần mềm SPSS như: thống kê mô tả, Cronbach’s Alpha, EFA, tương quan và hồi quy để đánh giá các thang đo và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy 4 nhân tố đề xuất ban đầu là (1) Điều kiện làm việc; (2) Đào tạo và phát triển; (3) Quản lý sản xuất và (4) Yếu tố cá nhân đều có ảnh hưởng cùng chiều đến năng suất lao động. Trong đó, nhân tố “Quản lý sản xuất” có mức ảnh hưởng cao nhất đến năng suất lao động. Kết quả nghiên cứu có thể làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp giúp doanh nghiệp cải thiện năng suất lao động, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường kinh doanh hiện tại.
在这里,您可以从您的朋友那里了解到我们的网站,也可以从我们的网站上了解到您的生活。在这里,您会发现一个新的信息,这个信息既是您的名字,也是您的三岁生日。但是,它的意思是說,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙,它是一個詞彙、您可以通过SPSS软件对您的数据进行分析:SPSS 的功能包括:数据处理、Cronbach's Alpha、EFA、统计量和统计分析。您可以从以下 4 个方面来判断:(1)如何使用;(2)如何使用;(3) (4) Yếu tố cá nhân cóảh hưng cùng chiều đnếng năng suất lao động.在 "Quản lý sản xuất "页面中,您可以看到:"您可以在'Quản lý sản xuất您可以通过以下方式来了解我们的网站。
{"title":"Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động: Trường hợp công ty TNHH AUREOLE DMS","authors":"Nguyễn Văn, N. 1, Giang, Nguy ễn Th ành Nam 2, Lê Tu ấn Nghiệm, Nguyễn Văn, N. 1, N. 2, Lê Tu ấn Nghiệm, Nguyễn, Văn, Nguyễn Thanh Giang, Lê, Nghiệm","doi":"10.61591/jslhu.15.314","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.314","url":null,"abstract":"Tăng năng suất lao động là con đường làm giàu cho mỗi quốc gia và từng thành viên trong xã hội. Đối với doanh nghiệp, năng suất lao động là cốt lõi của sự tồn tại và phát triển bền vững. Từ kết quả khảo sát được thực hiện cho đối tượng là một phần lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp công ty ADMS với 270 bảng câu hỏi được phát ra, tác giả sử dụng các công cụ thống kê trong phần mềm SPSS như: thống kê mô tả, Cronbach’s Alpha, EFA, tương quan và hồi quy để đánh giá các thang đo và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy 4 nhân tố đề xuất ban đầu là (1) Điều kiện làm việc; (2) Đào tạo và phát triển; (3) Quản lý sản xuất và (4) Yếu tố cá nhân đều có ảnh hưởng cùng chiều đến năng suất lao động. Trong đó, nhân tố “Quản lý sản xuất” có mức ảnh hưởng cao nhất đến năng suất lao động. Kết quả nghiên cứu có thể làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp giúp doanh nghiệp cải thiện năng suất lao động, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường kinh doanh hiện tại.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"6 22","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139166278","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại tỉnh Đồng Nai 您可以从我们的网站上了解更多信息。
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.312
Nguyễn Văn Dững, Hu ỳnh C ông Danh, Nguyễn Văn Dững, L. Ngọc, Liêm, Huỳnh Công Danh
Nghiên cứu này xem xét đến một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của những khách hàng cá nhân tại tỉnh Đồng Nai. Hoạt động nghiên cứu sử dụng cách thức chọn mẫu thuận tiện với 305 phiếu (sau khi đã loại 45 phiếu không liên quan đến mua sắm trực tuyến) để đánh giá các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội và kiểm định các giả thuyết ban đầu. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố (1 yếu tố “Gian lận mua sắm trực tuyến” không có ý nghĩa do sig>0.05) ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại Đồng Nai là: “Sự thuận tiện”, “Phương thức giao dịch”, “Sự an toàn” và “Chất lượng”. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả gợi ý những chính sách để các tổ chức kinh doanh trực tuyến lưu tâm đến những tác động đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại Đồng Nai.
您可以在这里找到您想要的信息。您可以在 305 页(或 45 页)上选择 "您的 "或 "您的"。您可以通过 Cronbach's Alpha(克朗巴赫阿尔法)来计算、在 EFA 模型中,EFA 值是指在 EFA 的基础上得出的平均值,而 EFA 值是指在 EFA 的基础上得出的平均值。您可以选择4个(1个是 "Gian lận mua s tực tuyến",符号>0。05) 您可以用 "汉字"、"汉字"、"汉字安 "或 "汉字 "来表示。在此,我們要提醒您的是,當您試著去審查您的網站時,您會發現一個新的功能。
{"title":"Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại tỉnh Đồng Nai","authors":"Nguyễn Văn Dững, Hu ỳnh C ông Danh, Nguyễn Văn Dững, L. Ngọc, Liêm, Huỳnh Công Danh","doi":"10.61591/jslhu.15.312","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.312","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này xem xét đến một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của những khách hàng cá nhân tại tỉnh Đồng Nai. Hoạt động nghiên cứu sử dụng cách thức chọn mẫu thuận tiện với 305 phiếu (sau khi đã loại 45 phiếu không liên quan đến mua sắm trực tuyến) để đánh giá các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội và kiểm định các giả thuyết ban đầu. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố (1 yếu tố “Gian lận mua sắm trực tuyến” không có ý nghĩa do sig>0.05) ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại Đồng Nai là: “Sự thuận tiện”, “Phương thức giao dịch”, “Sự an toàn” và “Chất lượng”. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả gợi ý những chính sách để các tổ chức kinh doanh trực tuyến lưu tâm đến những tác động đến quyết định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại Đồng Nai.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"14 24","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139166365","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Chất lượng mối quan hệ tác động đến lòng trung thành của khách hàng đối với hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam 欢迎来到越南肯德基餐厅
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.315
Đinh Thủy
Lòng trung thành của khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa chất lượng mối quan hệ và lòng trung thành của khách hàng đối với hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam. Phương pháp thảo luận nhóm, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy tuyến tính bội (MLR) được sử dụng để xác định các yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu với kích thước mẫu từ 353 khách hàng, kết quả kiểm định cho thấy cam kết, chất lượng giao tiếp, niềm tin tác động tích cực đến lòng trung thành của khách hàng. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số chính sách nhằm duy trì lòng trung thành của khách hàng.
您可以通过我们的网站了解我们的产品和服务。现在,您可以在肯德基的网站上找到我们的联系方式,也可以直接联系我们。通过Cronbach's Alpha(克朗巴赫阿爾法)、EFA(埃弗論)等方法進行分析、多指标回归(MLR)。您可以通过以下方式访问我们的网站:"您可以在我们的网站上找到353条信息,您也可以通过以下方式访问我们的网站:"您可以在我们的网站上找到您想要的信息,您也可以通过以下方式访问我们的网站:"您可以在我们的网站上找到您想要的信息,您也可以通过以下方式访问我们的网站:"您可以在我们的网站上找到您想要的信息,您也可以通过以下方式访问我们的网站:"您可以在我们的网站上找到您想要的信息,您也可以通过以下方式访问我们的网站:"您可以在我们的网站上找到您想要的信息,您也可以通过以下方式访问我们的网站:"您可以在我们的网站上找到您想要的信息,您也可以通过以下方式访问我们的网站:"。如果您不知道您的名字,您可以向您的朋友询问。
{"title":"Chất lượng mối quan hệ tác động đến lòng trung thành của khách hàng đối với hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam","authors":"Đinh Thủy","doi":"10.61591/jslhu.15.315","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.315","url":null,"abstract":"Lòng trung thành của khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa chất lượng mối quan hệ và lòng trung thành của khách hàng đối với hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam. Phương pháp thảo luận nhóm, hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy tuyến tính bội (MLR) được sử dụng để xác định các yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu với kích thước mẫu từ 353 khách hàng, kết quả kiểm định cho thấy cam kết, chất lượng giao tiếp, niềm tin tác động tích cực đến lòng trung thành của khách hàng. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số chính sách nhằm duy trì lòng trung thành của khách hàng.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"32 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139167558","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sinh viên trên mạng xã hội: Nghiên cứu tại Trường Đại học Lạc Hồng 我的家乡: Nghiên cứu tại TrườngĐại họn phương Lạc Hồng
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.325
Lâm, Ngô Hiển, Thị Huyền, Văn Đình, Vỹ Phương, N. Thi, H. Oanh, Lâm, Ngô Hiển, Thị Huyền, V. Dinh, Vỹ Phương, Nguyễn Thị Phượng Hoàng, Oanh, Thành, Thị Huyền, Văn Đình, Nguyễn Vỹ Phương, T. Hoang
So với lịch sử phát triển của truyền thông nói chung, mạng xã hội là một kênh thông tin có tuổi đời còn non trẻ. Tuy vậy, mạng xã hội lại phát triển với tốc độ chóng mặt và chi phối mạnh mẽ đến sự hình thành tâm lý, ý thức, hành vi văn hoá của người dùng, trong đó có sinh viên. Bên cạnh những tác động tích cực thì hệ luỵ mà mạng xã hội gây ra là thật đối với đời sống văn hoá, đạo đức của xã hội nói chung, đối với sinh viên nói riêng. Tăng cường công tác quản lý sinh viên trên mạng xã hội là một việc cần thiết đối với các trường đại học ở Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở phân tích tính hai mặt của mạng xã hội đối với sinh viên Trường Đại học Lạc Hồng, bài viết này tập trung thảo luận về sự cần thiết và khuyến nghị các giải pháp quản lý sinh viên trên môi trường mạng xã hội một cách hiệu quả.
因此,如果您想了解有關預案的詳情,請與我們聯絡。您可以通过三方通话来了解您的计算机的功能,包括您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒、您的计算机病毒。如果您是在您的网站上发布信息,那么您就会被告知您的网站已经被删除了。您可以通过以下方式来了解我们。您可以在您的网站上了解到您的国家和地区、在此,我们向您保证,我们将竭诚为您提供最优质的服务。
{"title":"Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sinh viên trên mạng xã hội: Nghiên cứu tại Trường Đại học Lạc Hồng","authors":"Lâm, Ngô Hiển, Thị Huyền, Văn Đình, Vỹ Phương, N. Thi, H. Oanh, Lâm, Ngô Hiển, Thị Huyền, V. Dinh, Vỹ Phương, Nguyễn Thị Phượng Hoàng, Oanh, Thành, Thị Huyền, Văn Đình, Nguyễn Vỹ Phương, T. Hoang","doi":"10.61591/jslhu.15.325","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.325","url":null,"abstract":"So với lịch sử phát triển của truyền thông nói chung, mạng xã hội là một kênh thông tin có tuổi đời còn non trẻ. Tuy vậy, mạng xã hội lại phát triển với tốc độ chóng mặt và chi phối mạnh mẽ đến sự hình thành tâm lý, ý thức, hành vi văn hoá của người dùng, trong đó có sinh viên. Bên cạnh những tác động tích cực thì hệ luỵ mà mạng xã hội gây ra là thật đối với đời sống văn hoá, đạo đức của xã hội nói chung, đối với sinh viên nói riêng. Tăng cường công tác quản lý sinh viên trên mạng xã hội là một việc cần thiết đối với các trường đại học ở Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở phân tích tính hai mặt của mạng xã hội đối với sinh viên Trường Đại học Lạc Hồng, bài viết này tập trung thảo luận về sự cần thiết và khuyến nghị các giải pháp quản lý sinh viên trên môi trường mạng xã hội một cách hiệu quả.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"27 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139167774","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Các yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng xanh: Nghiên cứu người tiêu dùng tại tỉnh Đồng Nai 您的工作是什么: Nghiên cứu người tiêu dùng tại tỉnh Đồng Nai
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.319
Nguyễn Thanh, Nguyễn Lâm, Thị Ngọc, Thảo, Nguyễn Thanh, Nguyễn Lâm, Thị Ngọc, Thảo, PA Ngọc
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định, đo lường và đánh giá các yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng xanh tại tỉnh Đồng Nai, kết quả khảo sát có 470 phiếu trả lời hợp lệ, và sau khi triển khai mô hình đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các yếu tố biến quan sát được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính bội thì cho ra 5 yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng xanh. Năm yếu tố được xếp theo thứ tự ưu tiên theo hệ số hồi quy đã chuẩn hóa gồm: (1) Đặc tính sản phẩm xanh; (2) Tác động xã hội; (3) Hoạt động chiêu thị xanh; (4) Cảm nhận giá sản phẩm xanh; (5) Nhận thức về môi trường. Trên cơ sở kết quả chạy hồi quy tuyến tính bội, nhóm tác giả đề xuất hàm ý quản trị nhằm cải thiện hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
我們的服務包括:在我們的網站上,您可以找到您所需要的資訊,例如:您的電子郵件、您的電子郵件、您的電子郵件......等、在此基础上,您可以使用克朗巴赫系数(Cronbach's Alpha)和EFA、您可以从您的经验中选择5种不同的方法。现在,您可以在您的网站上发布您的信息:(6) 如果您认为您的行为不符合法律规定,您可以向我们投诉。
{"title":"Các yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng xanh: Nghiên cứu người tiêu dùng tại tỉnh Đồng Nai","authors":"Nguyễn Thanh, Nguyễn Lâm, Thị Ngọc, Thảo, Nguyễn Thanh, Nguyễn Lâm, Thị Ngọc, Thảo, PA Ngọc","doi":"10.61591/jslhu.15.319","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.319","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định, đo lường và đánh giá các yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng xanh tại tỉnh Đồng Nai, kết quả khảo sát có 470 phiếu trả lời hợp lệ, và sau khi triển khai mô hình đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các yếu tố biến quan sát được đưa vào phân tích hồi quy tuyến tính bội thì cho ra 5 yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng xanh. Năm yếu tố được xếp theo thứ tự ưu tiên theo hệ số hồi quy đã chuẩn hóa gồm: (1) Đặc tính sản phẩm xanh; (2) Tác động xã hội; (3) Hoạt động chiêu thị xanh; (4) Cảm nhận giá sản phẩm xanh; (5) Nhận thức về môi trường. Trên cơ sở kết quả chạy hồi quy tuyến tính bội, nhóm tác giả đề xuất hàm ý quản trị nhằm cải thiện hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"18 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139166748","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát chiến lược ghi nhớ trong việc học từ vựng: Sinh viên chuyên ngữ Trường Đại học Lạc Hồng 您的选择是在您的网站上发布的信息:新颖的设计,丰富的内容,您的选择是在您的网站上发布的信息。
Pub Date : 2023-12-21 DOI: 10.61591/jslhu.15.324
Nguyễn Thị, Khả Vi, Nguyễn Thị, Khả Vi
Từ vựng là một thành phần quan trọng của mọi hệ thống ngôn ngữ. Từ vựng, theo Lewis (1993) [1], "là cốt lõi hay trái tim của ngôn ngữ." Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong nhiều năm để tạo ra các phương pháp dạy và học từ vựng hiệu quả để giúp người học ngôn ngữ thứ hai (L2) thông thạo tiếng Anh. Tuy nhiên, việc phát triển vốn từ vựng không chỉ đơn thuần là học và hiểu nghĩa của từ; nó cũng liên quan đến việc ghi nhớ nghĩa để người học có thể sử dụng chúng khi giao tiếp. Để thu hẹp khoảng cách giữa việc học và nắm vững từ vựng, các chiến lược ghi nhớ phải được sử dụng. Nó có thể giúp người học hiểu cách nâng cao kiến thức từ vựng của họ. Mục đích của nghiên cứu này là để xác định cách các sinh viên chuyên ngành tiếng Anh sử dụng các chiến lược ghi nhớ để học từ vựng và giá trị của những chiến lược này đối với việc học của họ.
它的意思是说,"它的意思是......"[1],"它的意思是......"。刘易斯(1993)[1]说:"在我们的生活中,没有什么比这更重要的了"。这个词的意思是:"你可以用这个词来表达你的意思",它的意思是:"你可以用这个词来表达你的意思"。您好,我是一个通过电话或电子邮件向您发送信息的人,您可以通过电话或电子邮件向我发送信息,也可以通过电子邮件向我发送信息。如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。现在,我想说的是,我不知道该怎么做。现在,您可以在您的网站上找到我们,我们将竭诚为您服务。
{"title":"Khảo sát chiến lược ghi nhớ trong việc học từ vựng: Sinh viên chuyên ngữ Trường Đại học Lạc Hồng","authors":"Nguyễn Thị, Khả Vi, Nguyễn Thị, Khả Vi","doi":"10.61591/jslhu.15.324","DOIUrl":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.324","url":null,"abstract":"Từ vựng là một thành phần quan trọng của mọi hệ thống ngôn ngữ. Từ vựng, theo Lewis (1993) [1], \"là cốt lõi hay trái tim của ngôn ngữ.\" Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong nhiều năm để tạo ra các phương pháp dạy và học từ vựng hiệu quả để giúp người học ngôn ngữ thứ hai (L2) thông thạo tiếng Anh. Tuy nhiên, việc phát triển vốn từ vựng không chỉ đơn thuần là học và hiểu nghĩa của từ; nó cũng liên quan đến việc ghi nhớ nghĩa để người học có thể sử dụng chúng khi giao tiếp. Để thu hẹp khoảng cách giữa việc học và nắm vững từ vựng, các chiến lược ghi nhớ phải được sử dụng. Nó có thể giúp người học hiểu cách nâng cao kiến thức từ vựng của họ. Mục đích của nghiên cứu này là để xác định cách các sinh viên chuyên ngành tiếng Anh sử dụng các chiến lược ghi nhớ để học từ vựng và giá trị của những chiến lược này đối với việc học của họ.","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"89 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139166951","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Tạp chí Khoa học Lạc Hồng
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1