首页 > 最新文献

CTU Journal of Science最新文献

英文 中文
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic từ một số loại mắm được sản xuất tại thành phố Cần Thơ 乳酸菌是一种常见的致癌物质。
Pub Date : 2024-07-02 DOI: 10.22144/ctujos.2024.315
Thị Thảo Vân Võ, Thị Tường Vy Hồ, Lâm Nhã Tường Nguyễn, Minh Châu Lưu, Ngọc Thành Long Nguyễn, Xuân Phong Huỳnh
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập và tuyển chọn những chủng vi khuẩn lactic có khả năng sinh enzyme ngoại bào (protease và amylase) và khả năng lên men sinh acid lactic cao. Kết quả dựa trên cơ sở xác định hình thái, sinh lý, sinh hóa đã phân lập được 28 chủng vi khuẩn lactic từ 5 mẫu mắm và các chủng vi khuẩn này đều là Gram dương, catalase âm tính, oxidase âm tính và không có khả năng di động. Khi đánh giá khả năng sinh enzyme ngoại bào của các chủng được phân lập, kết quả cho thấy có 22 chủng vi khuẩn có khả năng phân giải protein (chiếm 78,57%) và 6 chủng vi khuẩn không có khả năng phân giải protein (chiếm 21,43%). Mặt khác, trong số 28 chủng chỉ có 21 chủng vi khuẩn có khả năng phân giải tinh bột và 7 chủng vi khuẩn không có khả năng phân giải. Bên cạnh đó, hàm lượng acid lactic của 28 chủng sinh ra cao nhất sau 3 ngày lên men và dao động trong khoảng 8,4 - 15,0 g/L. Từ đó cho thấy các chủng vi khuẩn lactic này là những chủng có tiềm năng ứng dụng trong quá trình lên men mắm cá, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.
乳酸酵素(蛋白酵素和淀粉酵素)和乳酸酵素的区别是什么?在28个国家中,有6个国家的乳酸含量是5毫克,而在中国,有6个国家的乳酸含量是1毫克、过氧化氢酶、氧化酶和酵素。如果您想了解更多信息,请联系我们、有22家企业生产蛋白质(占78.57%),6家企业生产蛋白质(占21.43%)。在过去的28年中,有21家企业的产品被评为 "最佳产品",7家企业的产品被评为 "最佳产品"。乳酸的含量为 28 克/升,每升高 3 毫克,可达到 8.4 - 15.0 克/升。如果您想了解更多关于乳酸的信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。
{"title":"Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic từ một số loại mắm được sản xuất tại thành phố Cần Thơ","authors":"Thị Thảo Vân Võ, Thị Tường Vy Hồ, Lâm Nhã Tường Nguyễn, Minh Châu Lưu, Ngọc Thành Long Nguyễn, Xuân Phong Huỳnh","doi":"10.22144/ctujos.2024.315","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.315","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập và tuyển chọn những chủng vi khuẩn lactic có khả năng sinh enzyme ngoại bào (protease và amylase) và khả năng lên men sinh acid lactic cao. Kết quả dựa trên cơ sở xác định hình thái, sinh lý, sinh hóa đã phân lập được 28 chủng vi khuẩn lactic từ 5 mẫu mắm và các chủng vi khuẩn này đều là Gram dương, catalase âm tính, oxidase âm tính và không có khả năng di động. Khi đánh giá khả năng sinh enzyme ngoại bào của các chủng được phân lập, kết quả cho thấy có 22 chủng vi khuẩn có khả năng phân giải protein (chiếm 78,57%) và 6 chủng vi khuẩn không có khả năng phân giải protein (chiếm 21,43%). Mặt khác, trong số 28 chủng chỉ có 21 chủng vi khuẩn có khả năng phân giải tinh bột và 7 chủng vi khuẩn không có khả năng phân giải. Bên cạnh đó, hàm lượng acid lactic của 28 chủng sinh ra cao nhất sau 3 ngày lên men và dao động trong khoảng 8,4 - 15,0 g/L. Từ đó cho thấy các chủng vi khuẩn lactic này là những chủng có tiềm năng ứng dụng trong quá trình lên men mắm cá, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"13 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141684949","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của kích thích tố khác nhau đến sinh sản của cá sát sọc (Pangasius macronema Bleeker, 1851) 鸕n hưởng của kích thích tố khác nhau đến sinh của cá sát sọc (Pangasius macronema Bleeker, 1851)
Pub Date : 2024-07-02 DOI: 10.22144/ctujos.2024.307
Đông Phương An Tran, Minh Tâm Bùi, Thanh Liêm Phạm, Ngọc Hoài Nhân Trần, Văn Triều Nguyễn
Cá sát sọc (Pangasius macronema) là loài có giá trị kinh tế và đã nuôi trong lồng ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam sử dụng giống tự nhiên. Nghiên cứu này nhằm xác định loại và liều lượng kích thích tố có hiệu quả để kích thích cá sinh sản. Nghiên cứu được thực hiện với hormone HCG và Ovaprim ảnh hưởng lên sự rụng trứng của cá. Thí nghiệm với HCG gồm 4 nghiệm thức (NT) với liều tiêm khác nhau và 3 lần lặp lại: NT 1.1 (5.000 UI/kg), NT 1.2 (5.500 UI/kg), NT1.3 (6.000 UI/kg) và NT1.4 (6.500  UI/kg) cho cá cái. Thí nghiệm với ovaprim gồm 3 nghiệm thức với các liều gồm: NT2.1 (0,4 mL/kg), NT 2.2 (0,5 mL/kg) và NT 2.3 (0,6 mL/kg) cho cá cái. Kết quả nghiên cứu cho thấy, HCG ở liều 6.000 UI/kg cá cái (NT1.3) có hiệu quả tốt với tỷ lệ rụng trứng 77,33%, sức sinh sản tương đối thực tế 48.009 trứng/kg cá cái, tỉ lệ thụ tinh 70,31% và tỷ lệ nở 66,58%. Ovaprim với liệu 0,4-0,6ml/kg cá cái  chưa có hiệu quả kích thích cá rụng trứng.
越南龙鱼(Pangasius macronema)在越南的溪龙(Cảu Long)地区生长。Nghiên cứu này nhằm xác định loại và liều lượng kích thích tố có hiệu quả kích thích cá sinh sản.它是一种荷尔蒙 HCG 和 Ovaprim。HCG 含有 4 个新台币(NT)和 3 个旧币(NT):NT 1.1 (5.000 UI/kg), NT 1.2 (5.500 UI/kg), NT 1.3 (6.000 UI/kg) và NT 1.4 (6.500 UI/kg) cho cá cái.对ovaprim的剂量为3 nghiệm thức với các liều gồm:选择 NT2.1(0.4 毫升/千克)、NT2.2(0.5 毫升/千克)或 NT2.3(0.6 毫升/千克)。HCG 为 6.000 UI/kg(NT1.3)的比例为 77.33%,而其含量为每公斤 48.009UI,其剂量为每公斤 70.31%,而其剂量为每公斤 66.58%。Ovaprim với liệu 0,4-0,6ml/kg cái chưa có hiệu quả kích thích cá rụng trứng。
{"title":"Ảnh hưởng của kích thích tố khác nhau đến sinh sản của cá sát sọc (Pangasius macronema Bleeker, 1851)","authors":"Đông Phương An Tran, Minh Tâm Bùi, Thanh Liêm Phạm, Ngọc Hoài Nhân Trần, Văn Triều Nguyễn","doi":"10.22144/ctujos.2024.307","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.307","url":null,"abstract":"Cá sát sọc (Pangasius macronema) là loài có giá trị kinh tế và đã nuôi trong lồng ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam sử dụng giống tự nhiên. Nghiên cứu này nhằm xác định loại và liều lượng kích thích tố có hiệu quả để kích thích cá sinh sản. Nghiên cứu được thực hiện với hormone HCG và Ovaprim ảnh hưởng lên sự rụng trứng của cá. Thí nghiệm với HCG gồm 4 nghiệm thức (NT) với liều tiêm khác nhau và 3 lần lặp lại: NT 1.1 (5.000 UI/kg), NT 1.2 (5.500 UI/kg), NT1.3 (6.000 UI/kg) và NT1.4 (6.500  UI/kg) cho cá cái. Thí nghiệm với ovaprim gồm 3 nghiệm thức với các liều gồm: NT2.1 (0,4 mL/kg), NT 2.2 (0,5 mL/kg) và NT 2.3 (0,6 mL/kg) cho cá cái. Kết quả nghiên cứu cho thấy, HCG ở liều 6.000 UI/kg cá cái (NT1.3) có hiệu quả tốt với tỷ lệ rụng trứng 77,33%, sức sinh sản tương đối thực tế 48.009 trứng/kg cá cái, tỉ lệ thụ tinh 70,31% và tỷ lệ nở 66,58%. Ovaprim với liệu 0,4-0,6ml/kg cá cái  chưa có hiệu quả kích thích cá rụng trứng.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"348 18","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141686777","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phân lập, tuyển chọn các dòng vi khuẩn có khả năng chuyển hóa nitơ và tích lũy poly-phosphate từ nước thải sản xuất bún 在此,我们建议您在购买前,应仔细阅读本手册。
Pub Date : 2024-07-02 DOI: 10.22144/ctujos.2024.312
Ngọc Thanh Tâm Huỳnh, Yến Nhi Huỳnh, Bích Thủy Trần
Nghiên cứu được thực hiện nhằm tuyển chọn dòng vi khuẩn có khả năng chuyển hóa nitơ và tích lũy poly-phosphte từ nước thải sản xuất bún tại quận Bình Thủy (Thành phố Cần Thơ). Ba mươi hai dòng vi khuẩn phân lập có khuẩn lạc dạng hình tròn, màu vàng, trắng ngà hoặc trắng đục, độ nổi mô hoặc lài, bìa nguyên, chia thùy hoặc răng cưa, kích thước dao động từ 0,5 đến 3,5 mm, tế bào vi khuẩn có dạng hình cầu hoặc que ngắn, Gram dương hoặc Gram âm, catalase dương tính. Nghiên cứu đã tuyển chọn được năm dòng vi khuẩn T10, T11, T13 và T17 có khả năng chuyển hóa amonia, nitrate (100 mM, 200 mM và 300 mM) và nitrite (10 mM, 20 mM và 30 mM). Dòng vi khuẩn T11 có khả năng tích lũy poly-phosphate cao với hàm lượng 1,79 mg/L P2O5. Dòng vi khuẩn này được xác định là dòng Bacillus velezensis với độ tương đồng 100% bằng phương pháp giải trình tự gene 16S rRNA. Dòng vi khuẩn T11 có tiềm năng cao cho việc ứng dụng nguồn vi sinh vật trong xử lý nước thải ở tương lai.
我們可以用多磷酸鹽來代替膽鹼。你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息,你可以在你的网站上找到你所需要的信息、从 T10、T11、T13 到 T17,您可以选择氨、硝酸盐(100 毫摩尔、200 毫摩尔和 300 毫摩尔)和亚硝酸盐(10 毫摩尔、20 毫摩尔和 30 毫摩尔)。Dòng vi khuẩn T11 có khả năng tích lũy poly-phosphate cao với hàm lượng 1,79 mg/L P2O5.我们的研究发现,韦氏芽孢杆菌(Bacillus velezensis)的 16S rRNA 基因含量为 100%。Dòng vi khuẩn T11 có tiềm năng cao cho việc ứng dụng nguồn vi sinh vật trong xử lước thải ở tương lai.
{"title":"Phân lập, tuyển chọn các dòng vi khuẩn có khả năng chuyển hóa nitơ và tích lũy poly-phosphate từ nước thải sản xuất bún","authors":"Ngọc Thanh Tâm Huỳnh, Yến Nhi Huỳnh, Bích Thủy Trần","doi":"10.22144/ctujos.2024.312","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.312","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm tuyển chọn dòng vi khuẩn có khả năng chuyển hóa nitơ và tích lũy poly-phosphte từ nước thải sản xuất bún tại quận Bình Thủy (Thành phố Cần Thơ). Ba mươi hai dòng vi khuẩn phân lập có khuẩn lạc dạng hình tròn, màu vàng, trắng ngà hoặc trắng đục, độ nổi mô hoặc lài, bìa nguyên, chia thùy hoặc răng cưa, kích thước dao động từ 0,5 đến 3,5 mm, tế bào vi khuẩn có dạng hình cầu hoặc que ngắn, Gram dương hoặc Gram âm, catalase dương tính. Nghiên cứu đã tuyển chọn được năm dòng vi khuẩn T10, T11, T13 và T17 có khả năng chuyển hóa amonia, nitrate (100 mM, 200 mM và 300 mM) và nitrite (10 mM, 20 mM và 30 mM). Dòng vi khuẩn T11 có khả năng tích lũy poly-phosphate cao với hàm lượng 1,79 mg/L P2O5. Dòng vi khuẩn này được xác định là dòng Bacillus velezensis với độ tương đồng 100% bằng phương pháp giải trình tự gene 16S rRNA. Dòng vi khuẩn T11 có tiềm năng cao cho việc ứng dụng nguồn vi sinh vật trong xử lý nước thải ở tương lai.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"1 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141687686","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng kết hợp của nước phèn và độ mặn lên tăng trưởng và enzym tiêu hóa của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống ǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞǞ
Pub Date : 2024-07-02 DOI: 10.22144/ctujos.2024.311
Diệu Ái Nguyễn, Thị Kim Tươi Nguyễn, Thanh Phường Nguyễn, Thị Thanh Trà Đỗ
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của nước phèn ở các mức pH khác nhau kết hợp với độ mặn lên tăng trưởng, tỷ lệ sống, FCR và enzyme tiêu hóa của cá tra (Pangasinodon hypophthalmus) giống. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên ở 3 mức pH (5,5, 6,5 và 7,5) kết hợp với 3 mức độ mặn (3‰, 6‰ và 9‰). Kết quả sau 60 ngày nuôi cho thấy nước phèn và độ mặn có ảnh hưởng đến cá ở các mức độ khác nhau. Môi trường pH 5,5 và độ mặn 6 và 9‰ làm giảm tăng trưởng, tăng FCR ở cá. Cá ở nhóm pH 6,5 và nhóm độ mặn 3‰ có khối lượng, chiều dài, DWG và SGR cao nhất và FCR thấp nhất (p<0,05). Tỷ lệ sống của cá chỉ bị ảnh hưởng ở nghiệm thức pH 5,5 - 6‰ và pH 5,5-9‰. Hoạt tính enzyme tiêu hóa trypsin tăng ở pH 7,5-3‰ và chymotrypsin giảm ở pH 5,5 kết hợp độ mặn 6 và 9‰, hoạt tính amylase tăng ở độ mặn 6 và 9‰. Từ đó cho thấy cá tra có khả năng tăng trưởng tốt trong môi trường nhiễm phèn pH 6,5 và nhiễm mặn nhẹ 3‰.
通过对pH值、FCR和酶的研究,我们发现了褐斑鳕(Pangasinodon hypophthalmus)。在3个pH值(5.5、6.5或7.5)条件下,可进行3次测定(3‰、6‰或9‰)。您可以通过 60 天的时间来学习如何使用这些信息。pH 值为 5.5 或 6 或 9,FCR 值为 9。pH 值为 6.5 而 FCR 值为 3‰(p<0.05)。pH 5.5 - 6‰ 与 pH 5.5-9‰。胰蛋白酶和糜蛋白酶的pH值分别为7.5-3‰和5.5,淀粉酶的pH值分别为6和9‰。淀粉酶的pH值为6.5,而淀粉酶的pH值为3‰。
{"title":"Ảnh hưởng kết hợp của nước phèn và độ mặn lên tăng trưởng và enzym tiêu hóa của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống","authors":"Diệu Ái Nguyễn, Thị Kim Tươi Nguyễn, Thanh Phường Nguyễn, Thị Thanh Trà Đỗ","doi":"10.22144/ctujos.2024.311","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.311","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của nước phèn ở các mức pH khác nhau kết hợp với độ mặn lên tăng trưởng, tỷ lệ sống, FCR và enzyme tiêu hóa của cá tra (Pangasinodon hypophthalmus) giống. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên ở 3 mức pH (5,5, 6,5 và 7,5) kết hợp với 3 mức độ mặn (3‰, 6‰ và 9‰). Kết quả sau 60 ngày nuôi cho thấy nước phèn và độ mặn có ảnh hưởng đến cá ở các mức độ khác nhau. Môi trường pH 5,5 và độ mặn 6 và 9‰ làm giảm tăng trưởng, tăng FCR ở cá. Cá ở nhóm pH 6,5 và nhóm độ mặn 3‰ có khối lượng, chiều dài, DWG và SGR cao nhất và FCR thấp nhất (p<0,05). Tỷ lệ sống của cá chỉ bị ảnh hưởng ở nghiệm thức pH 5,5 - 6‰ và pH 5,5-9‰. Hoạt tính enzyme tiêu hóa trypsin tăng ở pH 7,5-3‰ và chymotrypsin giảm ở pH 5,5 kết hợp độ mặn 6 và 9‰, hoạt tính amylase tăng ở độ mặn 6 và 9‰. Từ đó cho thấy cá tra có khả năng tăng trưởng tốt trong môi trường nhiễm phèn pH 6,5 và nhiễm mặn nhẹ 3‰.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"159 5‐7","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141686694","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ứng dụng siêu âm trong chẩn đoán bệnh đường tiết niệu ở chó tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật thành phố Hồ Chí Minh 您可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以在我们的网站上找到您所需要的信息。
Pub Date : 2024-07-02 DOI: 10.22144/ctujos.2024.313
Nguyễn Uyên Phương Lê, Thị Kiều Trinh Nguyễn, V. Nguyễn
Nghiên cứu được tiến hành nhằm ứng dụng siêu âm trong chẩn đoán bệnh đường tiết niệu trên chó tại thành phố Hồ Chí Minh. Tổng số 3.700 chó được khám lần đầu tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào triệu chứng lâm sàng và kết quả chẩn đoán bằng phương pháp siêu âm, 472 trường hợp chó có biểu hiện bệnh lý ở hệ tiết niệu được xác định, chiếm 12,76%. Bệnh xuất hiện ở mọi lứa tuổi, tăng dần theo độ tuổi, phụ thuộc vào yếu tố giống (P<0,01) và giới tính (P<0,01). Qua kết quả chẩn đoán, tỷ lệ chó mắc bệnh lý ở thận chiếm 22,67% và ở bàng quang chiếm 77,33%. Các dạng bệnh lý ở thận được chẩn đoán bao gồm: sỏi thận, viêm thận, thận ứ nước, nang thận và thận teo. Sỏi thận chiếm tỷ lệ cao nhất là 32,71%. Các dạng bệnh lý ở bàng quang được chẩn đoán bao gồm: sỏi bàng quang, viêm bàng quang, polyp bàng quang, huyết khối bàng quang, rách bàng quang. Viêm bàng quang chiếm tỷ lệ cao nhất là 46,85%.
Nghiên cứu được tiến hàn nhằm ứng dụng siêu âm trong chn đoán bện đường tiết niệu trên chó tại thành phố Hồ Chí Minh.目前已经有3.700个客户。有 472 个家庭,其中包括一个孩子,占总数的 12.76%。当您对其进行ổ 时,您会发现,您的膳食中含有大量的膳食纤维(P<0.01)与您的体重(P<0.01)相比较,您的膳食中含有大量的膳食纤维(P<0.01)。从结果来看,有22.67%的人选择了 "不",而有77.33%的人选择了 "不"。這些信息包括:你的名字、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話、你的電話。這一比例為32.71%。在这里,您可以找到:糙米糙米、糯米糙米、多孔糙米、糯米糙米、糯米糙米。肛门癌的发病率为46.85%。
{"title":"Ứng dụng siêu âm trong chẩn đoán bệnh đường tiết niệu ở chó tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật thành phố Hồ Chí Minh","authors":"Nguyễn Uyên Phương Lê, Thị Kiều Trinh Nguyễn, V. Nguyễn","doi":"10.22144/ctujos.2024.313","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.313","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được tiến hành nhằm ứng dụng siêu âm trong chẩn đoán bệnh đường tiết niệu trên chó tại thành phố Hồ Chí Minh. Tổng số 3.700 chó được khám lần đầu tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào triệu chứng lâm sàng và kết quả chẩn đoán bằng phương pháp siêu âm, 472 trường hợp chó có biểu hiện bệnh lý ở hệ tiết niệu được xác định, chiếm 12,76%. Bệnh xuất hiện ở mọi lứa tuổi, tăng dần theo độ tuổi, phụ thuộc vào yếu tố giống (P<0,01) và giới tính (P<0,01). Qua kết quả chẩn đoán, tỷ lệ chó mắc bệnh lý ở thận chiếm 22,67% và ở bàng quang chiếm 77,33%. Các dạng bệnh lý ở thận được chẩn đoán bao gồm: sỏi thận, viêm thận, thận ứ nước, nang thận và thận teo. Sỏi thận chiếm tỷ lệ cao nhất là 32,71%. Các dạng bệnh lý ở bàng quang được chẩn đoán bao gồm: sỏi bàng quang, viêm bàng quang, polyp bàng quang, huyết khối bàng quang, rách bàng quang. Viêm bàng quang chiếm tỷ lệ cao nhất là 46,85%.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"54 s55","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141688339","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá khả năng loại bỏ thuốc nhuộm xanh methylene (MB) trong môi trường nước của than sinh học được điều chế từ đũa tre dùng một lần 您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基(MB)的信息,例如:您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基的信息,例如:您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基的信息,例如:您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基的信息,例如:您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基的信息,例如:您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基的信息,例如:您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基的信息,例如:您可以从我们的网站上了解到许多关于亚甲基的信息。
Pub Date : 2024-07-02 DOI: 10.22144/ctujos.2024.310
Thị Thùy Trang Hoàng, Trung Hiệp Nguyễn, Tuyết Sương Trần, Phương Vũ Thái
Nước thải dệt nhuộm đang là tác nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước trên toàn thế giới. Vì thế, việc nghiên cứu, tìm kiếm và phát triển vật liệu xanh, rẻ tiền để loại bỏ phẩm màu là cần thiết và cấp bách. Trong nghiên cứu này, vật liệu than sinh học DT-NB từ đũa tre dùng một lần được điều chế và ứng dụng hấp phụ thuốc nhuộm xanh methylene (MB) trong nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy, than DT-NB tạo thành từ nhiệt phân chậm ở 500oC và sau đó được nghiền bi có bề mặt riêng lớn (273,11 m2/g) với cấu trúc lỗ xốp phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hấp phụ MB. Ở pH 10 và nồng độ MB ban đầu 30 mg/L, liều lượng than cần dùng để loại bỏ MB là 0,3 g trong thời gian 60 phút. Dữ liệu thí nghiệm phù hợp với mô hình hấp phụ đơn lớp Langmuir với dung lượng hấp phụ cực đại đạt 4,12 mg/g; và mô hình động học biểu kiến bậc hai phù hợp để giải thích động học quá trình hấp phụ MB.
在此情况下,我们的计划是要在一个安全的环境中进行,而不是在另一个安全的环境中进行。在此情况下,您可能会遇到一些问题,例如,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么,您的计划是什么。在不久的將來,DT-NB公司會向您提供更多的信息,例如:在您的電話中,您可以向您的DT-NB公司詢問您的問題,或向您的DT-NB公司查詢您的問題。DT-NB在500摄氏度的高温下会产生亚甲基(MB)(273、11 m2/g) với cấu trúc lỗ xốp phức tạp, tạo điều kiện thuận lợ cho quá trình hấp phụ MB.pH值为10而甲基溴含量为30毫克/升时,甲基溴的用量为0.3克,而pH值为60时,甲基溴的用量为0.3克。它的含量是 4.12 毫克/克;这就是为什么它被称为 "MB"。
{"title":"Đánh giá khả năng loại bỏ thuốc nhuộm xanh methylene (MB) trong môi trường nước của than sinh học được điều chế từ đũa tre dùng một lần","authors":"Thị Thùy Trang Hoàng, Trung Hiệp Nguyễn, Tuyết Sương Trần, Phương Vũ Thái","doi":"10.22144/ctujos.2024.310","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.310","url":null,"abstract":"Nước thải dệt nhuộm đang là tác nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước trên toàn thế giới. Vì thế, việc nghiên cứu, tìm kiếm và phát triển vật liệu xanh, rẻ tiền để loại bỏ phẩm màu là cần thiết và cấp bách. Trong nghiên cứu này, vật liệu than sinh học DT-NB từ đũa tre dùng một lần được điều chế và ứng dụng hấp phụ thuốc nhuộm xanh methylene (MB) trong nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy, than DT-NB tạo thành từ nhiệt phân chậm ở 500oC và sau đó được nghiền bi có bề mặt riêng lớn (273,11 m2/g) với cấu trúc lỗ xốp phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hấp phụ MB. Ở pH 10 và nồng độ MB ban đầu 30 mg/L, liều lượng than cần dùng để loại bỏ MB là 0,3 g trong thời gian 60 phút. Dữ liệu thí nghiệm phù hợp với mô hình hấp phụ đơn lớp Langmuir với dung lượng hấp phụ cực đại đạt 4,12 mg/g; và mô hình động học biểu kiến bậc hai phù hợp để giải thích động học quá trình hấp phụ MB.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"24 40","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141685289","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ứng dụng phân loại bằng máy vector hỗ trợ trong đánh giá tính tích cực học tập của sinh viên Ứng dụng phân loại bằng máy vector hỗ trợ trong đánh giá tính tích cự học tập của sinh viên
Pub Date : 2024-05-14 DOI: 10.22144/ctujos.2024.294
Khánh Duy Lê, Ngọc Đăng Khoa Nguyễn, Huỳnh Kỳ Trương, Phước Nghĩa Huỳnh, P. Lê
Bài toán phân loại đã được vận dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt trong y học. Thái độ học tập tích cực là một trong những yếu tố chủ chốt quyết định trực tiếp đến kết quả học tập của sinh viên trong môi trường học tập tự chủ ở bậc đại học. Nghiên cứu này xây dựng bộ dữ liệu đánh giá tính tích cực trong học tập, sau đó áp dụng mô hình phân loại hiệu quả cho bộ dữ liệu này và đề xuất mô hình phân loại  để chẩn đoán kịp thời "bệnh chán học" cho cá nhân sinh viên, từ đó có các biện pháp hỗ trợ kịp thời.
在你的生活中,有很多事情是你不知道的,比如,你不知道你的名字,你不知道你的名字是什么,你不知道你的名字是什么,你不知道你的名字是什么。它的特点是,它是由一个字符串来表示的,而不是由一个汉字来表示的。汉字的意思是 "我","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的","我的"、它是一個用 "漢字 "來命名的網站,它是一個用 "漢字 "來命名的網站,它是一個用 "漢字 "來命名的網站,它是一個用 "漢字 "來命名的網站,它是一個用 "漢字 "來命名的網站。
{"title":"Ứng dụng phân loại bằng máy vector hỗ trợ trong đánh giá tính tích cực học tập của sinh viên","authors":"Khánh Duy Lê, Ngọc Đăng Khoa Nguyễn, Huỳnh Kỳ Trương, Phước Nghĩa Huỳnh, P. Lê","doi":"10.22144/ctujos.2024.294","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.294","url":null,"abstract":"Bài toán phân loại đã được vận dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt trong y học. Thái độ học tập tích cực là một trong những yếu tố chủ chốt quyết định trực tiếp đến kết quả học tập của sinh viên trong môi trường học tập tự chủ ở bậc đại học. Nghiên cứu này xây dựng bộ dữ liệu đánh giá tính tích cực trong học tập, sau đó áp dụng mô hình phân loại hiệu quả cho bộ dữ liệu này và đề xuất mô hình phân loại  để chẩn đoán kịp thời \"bệnh chán học\" cho cá nhân sinh viên, từ đó có các biện pháp hỗ trợ kịp thời.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"36 32","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140979740","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Một số thuận lợi và khó khăn trong hoạt động trao đổi sinh viên của Khoa Sư Phạm, Trường Đại học Cần Thơ 我在Khoa Sư Phạm, TrườngĐại chọn phương
Pub Date : 2024-05-13 DOI: 10.22144/ctujos.2024.291
Minh Quang Đinh, Thị Bảo Ngọc Lê, Trần Thị Mừng, Quốc Anh Lâm, Anh Huy Huỳnh
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích đánh giá hiện trạng thuận lợi và khó khăn trong hoạt động trao đổi sinh viên đối với sinh viên Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ để từ đó đề xuất việc xây dựng kế hoạch trao đổi sinh viên với các trường đại học ngoài nước nhằm nâng cao năng lực nghiệp vụ cho sinh viên. Kết quả khảo sát cho thấy: để xây dựng chương trình trao đổi sinh viên ngày càng tốt hơn và hiệu quả hơn cần phải nắm bắt được những thuận lợi mà sinh viên sẽ đạt được sau chuyến đi. Bên cạnh đó còn phải khắc phục những khó khăn phát sinh trong suốt chuyến đi học tập nhằm tạo ra một kết quả tốt cho quá trình trao đổi cũng như tăng hiệu quả cho việc tổ chức hoạt động trao đổi sinh viên sau này của các trường đại học.
Nghiên cứu được tiger tiger giá hiện trạng thuận lợi và khó khăn trong hoạt độn trao điên ổ điên đốiới sinh viên Khoa Sưạm、Tường Đạiọn phương đền từ đềxuất việc xây dộng kếhạch trao đổi sinh viên với các trường đại họn phương nạng cao năng lc nghi vụ cho sinh viên.你的意思是什么?這個字符串的意思是: 試著去審查一下你的電腦,你會發現你的電腦是如何運作的。您可以通过在您的网站上搜索"''''''''''"来了解您的需求。你可以用你的方法去ổ 你可以用你的方法去 ⾃⼰ ⾃⼰ ⾃⼰ ⾃⼰。
{"title":"Một số thuận lợi và khó khăn trong hoạt động trao đổi sinh viên của Khoa Sư Phạm, Trường Đại học Cần Thơ","authors":"Minh Quang Đinh, Thị Bảo Ngọc Lê, Trần Thị Mừng, Quốc Anh Lâm, Anh Huy Huỳnh","doi":"10.22144/ctujos.2024.291","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.291","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích đánh giá hiện trạng thuận lợi và khó khăn trong hoạt động trao đổi sinh viên đối với sinh viên Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ để từ đó đề xuất việc xây dựng kế hoạch trao đổi sinh viên với các trường đại học ngoài nước nhằm nâng cao năng lực nghiệp vụ cho sinh viên. Kết quả khảo sát cho thấy: để xây dựng chương trình trao đổi sinh viên ngày càng tốt hơn và hiệu quả hơn cần phải nắm bắt được những thuận lợi mà sinh viên sẽ đạt được sau chuyến đi. Bên cạnh đó còn phải khắc phục những khó khăn phát sinh trong suốt chuyến đi học tập nhằm tạo ra một kết quả tốt cho quá trình trao đổi cũng như tăng hiệu quả cho việc tổ chức hoạt động trao đổi sinh viên sau này của các trường đại học.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"29 20","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140982813","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Vấn đề minh giải và giảng dạy tác phẩm thơ văn chữ Hán Việt Nam trong chương trình trung học phổ thông 南韩政府的政策是,在南韩的政府中,政府的政策是,在南韩的政府中,政府的政策是,在南韩的政府中,政府的政策是,在南韩的政府中,政府的政策是
Pub Date : 2024-05-13 DOI: 10.22144/ctujos.2024.293
Thị Hà Đỗ, Thị Hoa Đặng
Tác phẩm văn học chữ Hán Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong việc truyền tải giá trị văn hóa lịch sử nước nhà và giáo dục nhân cách con người thời hiện đại. Theo sự biến đổi của thời đại, sự cách biệt về thời gian, không gian và nhất là cách biệt về mặt ngôn ngữ đã tạo nên trở ngại nhất định đối với việc tiếp thu giá trị của những tác phẩm này. Việc tiếp cận các tác phẩm thơ văn chữ Hán Việt Nam được tuyển giảng trong chương trình phổ thông cấp Trung học phổ thông chỉ dừng lại ở bản phiên âm Hán Việt, dịch nghĩa và dịch thơ chưa thể chuyển tải được trọn vẹn ý nghĩa của nguyên tác. Cùng với đó, việc chú thích, chú giải từ ngữ trong sách giáo khoa cũng rất hạn chế khiến cho việc tiếp nhận văn bản khó khăn hơn. Từ thực tế giảng dạy các văn bản tác phẩm Hán văn Việt Nam trong chương trình phổ thông, một số hướng tiếp cận được đề xuất nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới của chương trình Ngữ văn năm 2018.
在越南,您可以从我们的网站上了解到我们的产品和服务。汉字可以通过审查汉字,汉字也可以通过汉字,汉字和汉字也可以通过汉字来识别汉字,汉字也可以通过汉字来识别汉字。您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切,您可以在这里找到您所需要的一切、您也可以在这里找到您所需要的信息,例如:"...... "或"......"。您可以在您的网站上选择您需要的信息。在越南,通过对其产品的审查,我们发现其产品的质量问题。
{"title":"Vấn đề minh giải và giảng dạy tác phẩm thơ văn chữ Hán Việt Nam trong chương trình trung học phổ thông","authors":"Thị Hà Đỗ, Thị Hoa Đặng","doi":"10.22144/ctujos.2024.293","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.293","url":null,"abstract":"Tác phẩm văn học chữ Hán Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong việc truyền tải giá trị văn hóa lịch sử nước nhà và giáo dục nhân cách con người thời hiện đại. Theo sự biến đổi của thời đại, sự cách biệt về thời gian, không gian và nhất là cách biệt về mặt ngôn ngữ đã tạo nên trở ngại nhất định đối với việc tiếp thu giá trị của những tác phẩm này. Việc tiếp cận các tác phẩm thơ văn chữ Hán Việt Nam được tuyển giảng trong chương trình phổ thông cấp Trung học phổ thông chỉ dừng lại ở bản phiên âm Hán Việt, dịch nghĩa và dịch thơ chưa thể chuyển tải được trọn vẹn ý nghĩa của nguyên tác. Cùng với đó, việc chú thích, chú giải từ ngữ trong sách giáo khoa cũng rất hạn chế khiến cho việc tiếp nhận văn bản khó khăn hơn. Từ thực tế giảng dạy các văn bản tác phẩm Hán văn Việt Nam trong chương trình phổ thông, một số hướng tiếp cận được đề xuất nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới của chương trình Ngữ văn năm 2018.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"102 51","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140985964","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giải thuật tối ưu so sánh hai tập hợp và ứng dụng trong các mô hình thực tế 在您的网站上,您可以找到关于您的产品和服务的信息。
Pub Date : 2024-05-13 DOI: 10.22144/ctujos.2024.285
Ngọc Hiện Trương, Thị Vân Khánh Lâm, Tấn Phong Thạch, Thị Ngọc Thu Trương, Thị Vui Phạm
Các quan hệ thứ tự tập dùng trong bài toán tối ưu tập đóng vai trò quan trọng trong áp dụng vào các bài toán trong thực tế. Việc xây dựng giải thuật nhằm so sánh các tập hợp theo các quan hệ thứ tự tập là thiết thực và là tiền đề cho việc đi sâu nghiên cứu về giải thuật cho lớp bài toán tối ưu tập. Nghiên cứu này tập trung vào việc xây dựng giải thuật so sánh hai tập hợp cùng với liên hệ vận dụng vào các mô hình kinh tế, xã hội trong thực tế.
這個字符串的意思是 "我的",而不是 "我的"。這個字符串的意思是,你可以用這個字符串來表達你的意思,也可以用這個字符串來表達你的想法。您可以在您的電腦上選擇您所需要的信息,您也可以在您的電腦上選擇您所需要的信息,您也可以在您的電腦上選擇您所需要的信息。
{"title":"Giải thuật tối ưu so sánh hai tập hợp và ứng dụng trong các mô hình thực tế","authors":"Ngọc Hiện Trương, Thị Vân Khánh Lâm, Tấn Phong Thạch, Thị Ngọc Thu Trương, Thị Vui Phạm","doi":"10.22144/ctujos.2024.285","DOIUrl":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.285","url":null,"abstract":"Các quan hệ thứ tự tập dùng trong bài toán tối ưu tập đóng vai trò quan trọng trong áp dụng vào các bài toán trong thực tế. Việc xây dựng giải thuật nhằm so sánh các tập hợp theo các quan hệ thứ tự tập là thiết thực và là tiền đề cho việc đi sâu nghiên cứu về giải thuật cho lớp bài toán tối ưu tập. Nghiên cứu này tập trung vào việc xây dựng giải thuật so sánh hai tập hợp cùng với liên hệ vận dụng vào các mô hình kinh tế, xã hội trong thực tế.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"82 20","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140984620","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
CTU Journal of Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1