首页 > 最新文献

Songklanakarin Journal of Science and Technology最新文献

英文 中文
Xây dựng qui trình khuếch đại axit nucleic đẳng nhiệt Recombinase Polymerase Amplification (RPA) phát hiện nhanh gen hly của vi khuẩn Listeria monocytogenes 建立酸核等温扩增酶聚合酶扩增法(RPA)对单核增生李斯特菌hly基因的快速检测
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-30 DOI: 10.55401/jst.v3i4.221
Trần Thị Hậu, Trần Hồng Diễm, Phùng Thị Lan Hương
Listeria monocytogenes là một trong những vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm phổ biến, có khả năng dẫn đến tử vong cho người nhiễm khuẩn. L. monocytogenes thường được phát hiện bằng kĩ thuật vi sinh truyền thống hoặc phương pháp sinh học phân tử phổ biến như Polymerase Chain Reaction (PCR). Tuy nhiên, khả năng ứng dụng phát hiện L. monocytogenes của các kĩ thuật này bị hạn chế do sự tốn kém về thời gian thực hiện và các yêu cầu nghiêm ngặt về thiết bị cũng như kĩ thuật viên có kinh nghiệm. Nghiên cứu này đã xây dựng phương pháp khuếch đại axit nucleic đẳng nhiệt Recombinase Polymerase Amplification (RPA) để phát hiện nhanh và chính xác gen hly của vi khuẩn L. monocytogenes. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trình tự mồi thiết kế cho phản ứng RPA đã nhân bản thành công gen hly của vi khuẩn L. monocytogenes. Phản ứng RPA được thiết lập ở điều kiện nhiệt độ và thời gian tối ưu là 39 0C trong 25 phút. Giới hạn phát hiện tối thiểu của phản ứng RPA là 310 fg đối với DNA tách chiết, nhạy gấp 1000 lần so với phản ứng PCR truyền thống. Phương pháp RPA với ưu điểm nhanh, nhạy, có tiềm năng thay thế các phương pháp phát hiện truyền thống và phát triển thành bộ kit ứng dụng để phát hiện nhanh vi khuẩn L. monocytogenes.
单核增生李斯特菌是一种常见的食物中毒细菌,可导致受感染的人死亡。单核细胞基因通常是通过传统的微生物技术或流行的分子生物学方法,如聚合酶链反应(PCR)来检测的。然而,这些技术在应用中检测L.单核细胞基因的能力受到了时间成本和对设备和经验丰富的技术人员的严格要求的限制。本研究建立了核等温重组酶聚合酶扩增法,以快速、准确地检测L.单核细胞基因的hly基因。研究表明,为RPA反应设计的引物序列成功地克隆了L.单核细胞基因的hly基因。RPA反应是在最佳温度和时间条件下建立的,在25分钟内达到39摄氏度。RPA对提取DNA的最小检测限为310 fg,比传统的PCR反应灵敏1000倍。RPA具有快速、灵敏的优点,有潜力取代传统的检测方法,开发成一套快速检测l型单核细胞基因的工具包。
{"title":"Xây dựng qui trình khuếch đại axit nucleic đẳng nhiệt Recombinase Polymerase Amplification (RPA) phát hiện nhanh gen hly của vi khuẩn Listeria monocytogenes","authors":"Trần Thị Hậu, Trần Hồng Diễm, Phùng Thị Lan Hương","doi":"10.55401/jst.v3i4.221","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/jst.v3i4.221","url":null,"abstract":"Listeria monocytogenes là một trong những vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm phổ biến, có khả năng dẫn đến tử vong cho người nhiễm khuẩn. L. monocytogenes thường được phát hiện bằng kĩ thuật vi sinh truyền thống hoặc phương pháp sinh học phân tử phổ biến như Polymerase Chain Reaction (PCR). Tuy nhiên, khả năng ứng dụng phát hiện L. monocytogenes của các kĩ thuật này bị hạn chế do sự tốn kém về thời gian thực hiện và các yêu cầu nghiêm ngặt về thiết bị cũng như kĩ thuật viên có kinh nghiệm. Nghiên cứu này đã xây dựng phương pháp khuếch đại axit nucleic đẳng nhiệt Recombinase Polymerase Amplification (RPA) để phát hiện nhanh và chính xác gen hly của vi khuẩn L. monocytogenes. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trình tự mồi thiết kế cho phản ứng RPA đã nhân bản thành công gen hly của vi khuẩn L. monocytogenes. Phản ứng RPA được thiết lập ở điều kiện nhiệt độ và thời gian tối ưu là 39 0C trong 25 phút. Giới hạn phát hiện tối thiểu của phản ứng RPA là 310 fg đối với DNA tách chiết, nhạy gấp 1000 lần so với phản ứng PCR truyền thống. Phương pháp RPA với ưu điểm nhanh, nhạy, có tiềm năng thay thế các phương pháp phát hiện truyền thống và phát triển thành bộ kit ứng dụng để phát hiện nhanh vi khuẩn L. monocytogenes.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"72917039","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát hoạt tính kháng Candida spp. của cao Trầu riêng rẽ và phối hợp với miconazol 分离和与米康唑协调的高槟榔珠珠菌耐药活性调查
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-30 DOI: 10.55401/jst.v3i4.228
Lê Nguyễn Kim Anh, Phạm Bền Chí
Hiện nay, tỉ lệ Candida spp. đề kháng với miconazol ngày càng cao. Để đạt được hiệu quả điều trị, cần tăng liều hoặc tăng số lần dùng của miconazol trong ngày, tuy nhiên lại gây nhiều tác dụng phụ trên gan, thận. Do đó, xu thế phát triển hiện nay là sử dụng dược liệu dạng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc hóa dược nhằm cải thiện vấn đề này. Đề tài này được thực hiện nhằm chứng minh hiệu quả phối hợp của cao lá Trầu (Piper betle L. Piperaceae) với miconazol trên các chủng Candida spp. Lá Trầu được nghiên cứu qui trình chiết xuất và tinh chế với các dung môi rẻ, thân thiện (cồn, nước). Bằng phương pháp khuếch tán giếng, vi pha loãng trong môi trường MHA bổ sung glucose 2 % theo hình bàn cờ, cao Trầu tinh chế kháng C. albicans ATCC 10231 và các chủng phân lập từ mẫu bệnh phẩm (C. albicans 01, C. krusei 8TX, C. tropicalis 58) với MIC là 2000 µg/mL. Phối hợp cao Trầu tinh chế và miconazol cho tương tác cộng lực trên 2 chủng C. albicans, và tác động riêng rẽ trên 2 chủng còn lại.
现在,念珠菌对米康唑的耐药性越来越高。为了获得有效的治疗,需要增加剂量或增加米康唑的使用,但对肝脏和肾脏有许多副作用。因此,现在的趋势是使用单独或与化学药物相结合的药物来改善这个问题。本课题旨在证明在念珠菌品系中,高槟榔叶与米康唑的有效结合。用稀释扩散井法,微环境中的MHA补充葡萄糖2 %。按抗精制槟榔崇高棋盘形,c·albicans ATCC 10231和分离的菌株分子从病理报告(c·albicans哈上尉,c·krusei 8TX, c·tropicalis 58)跟MIC是2000µg / mL。精制槟榔和miconazol的高度协调,在两个C. albicans上进行协同作用,并在另外两个C. albicans上进行单独作用。
{"title":"Khảo sát hoạt tính kháng Candida spp. của cao Trầu riêng rẽ và phối hợp với miconazol","authors":"Lê Nguyễn Kim Anh, Phạm Bền Chí","doi":"10.55401/jst.v3i4.228","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/jst.v3i4.228","url":null,"abstract":"Hiện nay, tỉ lệ Candida spp. đề kháng với miconazol ngày càng cao. Để đạt được hiệu quả điều trị, cần tăng liều hoặc tăng số lần dùng của miconazol trong ngày, tuy nhiên lại gây nhiều tác dụng phụ trên gan, thận. Do đó, xu thế phát triển hiện nay là sử dụng dược liệu dạng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc hóa dược nhằm cải thiện vấn đề này. Đề tài này được thực hiện nhằm chứng minh hiệu quả phối hợp của cao lá Trầu (Piper betle L. Piperaceae) với miconazol trên các chủng Candida spp. Lá Trầu được nghiên cứu qui trình chiết xuất và tinh chế với các dung môi rẻ, thân thiện (cồn, nước). Bằng phương pháp khuếch tán giếng, vi pha loãng trong môi trường MHA bổ sung glucose 2 % theo hình bàn cờ, cao Trầu tinh chế kháng C. albicans ATCC 10231 và các chủng phân lập từ mẫu bệnh phẩm (C. albicans 01, C. krusei 8TX, C. tropicalis 58) với MIC là 2000 µg/mL. Phối hợp cao Trầu tinh chế và miconazol cho tương tác cộng lực trên 2 chủng C. albicans, và tác động riêng rẽ trên 2 chủng còn lại.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80381333","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá hàm lượng đa nguyên tố trong nước trà của một số loại trà ở Việt NamTrà 评定一些越南茶在茶水中的多元素含量
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-30 DOI: 10.55401/jst.v3i4.223
Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Công Hậu
Trà (Camellia sinensis L.) được xem là một loại thức uống phổ biến trên thế giới. Trà có giá trị dinh dưỡng và dược tính cao do chứa nhiều các hợp chất có tính kháng oxi hóa, các amino acid và nhiều nguyên tố dinh dưỡng đa vi lượng cần thiết. Trong nghiên cứu này, phương pháp plasma ghép cặp cảm ứng cao tần - đầu dò khối phổ (ICP-MS) được thẩm định nhằm đánh giá sự phóng thích của các nhóm nguyên tố dinh dưỡng đa vi lượng và nguyên tố không thiết yếu trong nước Trà ở các nhiệt độ pha và thời gian ngâm trà khác nhau. Kết quả cho thấy, sự gia tăng nhiệt độ của nước pha trà đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng tỉ lệ phóng thích của nguyên tố vào trong nước hơn là khi cố định nhiệt độ pha tại 70 0C và kéo dài thời gian ngâm trà. Phần trăm phóng thích của các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng còn lại giảm dần theo thứ tự B > Mn > Zn > Cu > Fe > Ni, trong đó Fe và Ni cho tỉ lệ phóng thích thấp hơn hẳn so với các nguyên tố còn lại. Giá trị nồng độ Al cao nhất trong nước trà ghi nhận ở mẫu trà đỏ (khoảng 2,5mg/L), đều nằm trong giới hạn cho phép của WHO.
山茶被认为是世界上最受欢迎的饮料。茶具有很高的营养价值和药用价值,因为它含有许多抗氧化化合物、氨基酸和所需的多种营养元素。在本研究中,等离子体匹配高频探针探针(ICP-MS)的方法被评估为在不同的茶泡温度和浸泡时间下,不同数量的营养元素和茶水中不必要的元素的释放。结果表明,与固定在70摄氏度和延长浸泡时间相比,提高茶的温度对提高水中元素的释放速率更为重要。其余微量营养元素的释放百分比按B > Mn > Zn > Cu > Fe > Ni顺序下降,其中Fe和Ni的释放率明显低于其他元素。红茶样品中茶液中Al浓度最高的值(约2.5毫克/升)均在世卫组织的允许范围内。
{"title":"Đánh giá hàm lượng đa nguyên tố trong nước trà của một số loại trà ở Việt NamTrà","authors":"Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Công Hậu","doi":"10.55401/jst.v3i4.223","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/jst.v3i4.223","url":null,"abstract":"Trà (Camellia sinensis L.) được xem là một loại thức uống phổ biến trên thế giới. Trà có giá trị dinh dưỡng và dược tính cao do chứa nhiều các hợp chất có tính kháng oxi hóa, các amino acid và nhiều nguyên tố dinh dưỡng đa vi lượng cần thiết. Trong nghiên cứu này, phương pháp plasma ghép cặp cảm ứng cao tần - đầu dò khối phổ (ICP-MS) được thẩm định nhằm đánh giá sự phóng thích của các nhóm nguyên tố dinh dưỡng đa vi lượng và nguyên tố không thiết yếu trong nước Trà ở các nhiệt độ pha và thời gian ngâm trà khác nhau. Kết quả cho thấy, sự gia tăng nhiệt độ của nước pha trà đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng tỉ lệ phóng thích của nguyên tố vào trong nước hơn là khi cố định nhiệt độ pha tại 70 0C và kéo dài thời gian ngâm trà. Phần trăm phóng thích của các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng còn lại giảm dần theo thứ tự B > Mn > Zn > Cu > Fe > Ni, trong đó Fe và Ni cho tỉ lệ phóng thích thấp hơn hẳn so với các nguyên tố còn lại. Giá trị nồng độ Al cao nhất trong nước trà ghi nhận ở mẫu trà đỏ (khoảng 2,5mg/L), đều nằm trong giới hạn cho phép của WHO.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"86432807","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tạo sản phẩm bột dinh dưỡng từ hạt Đậu phộng nảy mầm 从花生中提取营养粉
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-30 DOI: 10.55401/jst.v3i4.224
Nguyễn Thị Kim Dung, N. Bình, Nguyễn Phong Bình, Trương Dương Mỹ Chi
Nghiên cứu thực hiện trên hạt Đậu phộng thu nhận tại Đồng Tháp (Việt Nam) cho thấy khi đậu nảy mầm trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 ngày thì hàm lượng polyphenol tổng, flavonoid tổng và hoạt tính chống oxi hóa tăng lên đáng kể [(3,64 ± 0,01) mg GAE/gck; (0,84 ± 0,012) mg QE/gck; (55,90 ± 0,535) % ức chế]. Đậu phộng sau khi nảy mầm được sấy khô, nghiền mịn, phối trộn với một số nguyên liệu phổ biến và có lợi ích sức khỏe để tạo ra các sản phẩm bột dinh dưỡng giàu hoạt tính sinh học và phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu xây dựng được 2 công thức sản phẩm. Công thức 1 (CT1) bao gồm các thành phần: Đậu phộng mầm (11 g),  yến mạch (4 g), hạnh nhân (1,5 g), và óc chó (1,5 g). Công thức 2 (CT2) bao gồm các thành phần: Đậu phộng mầm (9 g), đậu xanh (3 g), đậu đỏ (1,5 g), đậu đen (1,5 g), đậu trắng (1,5 g). Cả hai công thức bột dinh dưỡng đều đạt loại khá theo tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm TCVN 3215-79.
花生粒上做的研究项目快报,同塔(越南)上看到,当豆类发芽长一段时间,从两到三天,那么它的多酚含量总,flavonoid总活性和抗氧化性得到了大幅度增长黑(3,在64±0,哈上尉)梅琳达GAE / gck;(0, 84±0.012)梅琳达QE / gck;(55, 90±0.535)%抑制铝部分。花生发芽后干燥、光滑粉碎,与一些常见的健康成分混合,制成具有生物活性和适合消费者口味的营养粉产品。研究结果建立了两种产品配方。配方1 (CT1)包括以下成分:花生(11克)、燕麦(4克)、杏仁(1.5克)、核桃(1.5克)。
{"title":"Tạo sản phẩm bột dinh dưỡng từ hạt Đậu phộng nảy mầm","authors":"Nguyễn Thị Kim Dung, N. Bình, Nguyễn Phong Bình, Trương Dương Mỹ Chi","doi":"10.55401/jst.v3i4.224","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/jst.v3i4.224","url":null,"abstract":"Nghiên cứu thực hiện trên hạt Đậu phộng thu nhận tại Đồng Tháp (Việt Nam) cho thấy khi đậu nảy mầm trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 ngày thì hàm lượng polyphenol tổng, flavonoid tổng và hoạt tính chống oxi hóa tăng lên đáng kể [(3,64 ± 0,01) mg GAE/gck; (0,84 ± 0,012) mg QE/gck; (55,90 ± 0,535) % ức chế]. Đậu phộng sau khi nảy mầm được sấy khô, nghiền mịn, phối trộn với một số nguyên liệu phổ biến và có lợi ích sức khỏe để tạo ra các sản phẩm bột dinh dưỡng giàu hoạt tính sinh học và phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu xây dựng được 2 công thức sản phẩm. Công thức 1 (CT1) bao gồm các thành phần: Đậu phộng mầm (11 g),  yến mạch (4 g), hạnh nhân (1,5 g), và óc chó (1,5 g). Công thức 2 (CT2) bao gồm các thành phần: Đậu phộng mầm (9 g), đậu xanh (3 g), đậu đỏ (1,5 g), đậu đen (1,5 g), đậu trắng (1,5 g). Cả hai công thức bột dinh dưỡng đều đạt loại khá theo tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm TCVN 3215-79.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76204693","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng công thức gel nhũ tương Dầu Olive dùng ngoài 建立橄榄油乳状液配方
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-30 DOI: 10.55401/jst.v3i4.229
N. Liên, Chế Quang Minh
Dầu Olive được sử dụng khá phổ biến trong ngành mĩ phẩm do chứa nhiều thành phần có tác dụng chống oxi hóa và bảo vệ da. Gel nhũ tương điều chế từ Dầu Olive có thể giúp các dưỡng chất trong dầu thấm vào da một cách tốt hơn. Dầu Olive được khảo sát hệ số cân bằng dầu - nước yêu cầu (Required Hydrophilic Lipophilic Balance – RHLB) với chất nhũ hóa là hỗn hợp span 80 và tween 80, từ đó xây dựng được công thức nhũ tương lỏng chứa Dầu Olive đạt yêu cầu cảm quan và độ bền pha. Nhũ tương Dầu Olive được phối hợp lần lượt với các tác nhân gel hóa là natri alginat, natri carboxymethyl cellulose, hydroxypropylmethyl cellulose và carbopol 940/triethanolamin ở nồng độ phù hợp, để sàng lọc chất có khả năng tạo được gel nhũ tương có thể chất mềm mịn và đồng nhất. Kết quả điều chế được gel nhũ tương Dầu Olive với tác nhân gel hóa là carbopol 940 0,3 %/ethanolamin 0,1 %. Sản phẩm đạt được các yêu cầu về cảm quan, độ đồng nhất, độ dàn mỏng, có pH = 6,3 phù hợp với sinh lí da và ổn định qua 6 chu kì sốc nhiệt.
橄榄油在化妆品中很常见,因为它含有许多抗氧化和保护皮肤的成分。用橄榄油制成的乳状液能使油脂中的营养物质更好地渗入皮肤。研究了橄榄油的油水要求平衡系数(RHLB)与乳化物质的跨80和跨80的混合物,从而建立了橄榄油的液体乳剂配方,满足了感官和相耐力的要求。橄榄油乳状液依次与海藻酸钠、羧甲基纤维素、羟丙基甲基纤维素和carbopol 940/三乙醇胺等凝胶剂配伍,筛选出能够产生光滑、均匀的乳状液的物质。用凝胶制成的橄榄油乳状液的结果是carbopol 940 0.03% /乙醇胺0.01%。该产品满足感官、均匀性、舒适性要求,pH值为6.3,符合皮肤生理要求,经6次热休克稳定。
{"title":"Xây dựng công thức gel nhũ tương Dầu Olive dùng ngoài","authors":"N. Liên, Chế Quang Minh","doi":"10.55401/jst.v3i4.229","DOIUrl":"https://doi.org/10.55401/jst.v3i4.229","url":null,"abstract":"Dầu Olive được sử dụng khá phổ biến trong ngành mĩ phẩm do chứa nhiều thành phần có tác dụng chống oxi hóa và bảo vệ da. Gel nhũ tương điều chế từ Dầu Olive có thể giúp các dưỡng chất trong dầu thấm vào da một cách tốt hơn. Dầu Olive được khảo sát hệ số cân bằng dầu - nước yêu cầu (Required Hydrophilic Lipophilic Balance – RHLB) với chất nhũ hóa là hỗn hợp span 80 và tween 80, từ đó xây dựng được công thức nhũ tương lỏng chứa Dầu Olive đạt yêu cầu cảm quan và độ bền pha. Nhũ tương Dầu Olive được phối hợp lần lượt với các tác nhân gel hóa là natri alginat, natri carboxymethyl cellulose, hydroxypropylmethyl cellulose và carbopol 940/triethanolamin ở nồng độ phù hợp, để sàng lọc chất có khả năng tạo được gel nhũ tương có thể chất mềm mịn và đồng nhất. Kết quả điều chế được gel nhũ tương Dầu Olive với tác nhân gel hóa là carbopol 940 0,3 %/ethanolamin 0,1 %. Sản phẩm đạt được các yêu cầu về cảm quan, độ đồng nhất, độ dàn mỏng, có pH = 6,3 phù hợp với sinh lí da và ổn định qua 6 chu kì sốc nhiệt.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80614437","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Evaluation of the Efficiency of Wastewater Treatment Plants in Taiz City and their Suitability for Irrigation 塔伊兹市污水处理厂效率评价及其灌溉适宜性
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-14 DOI: 10.20428/jst.25.1.1
Abdulatif A. Al-Munaifi, Soad A. Al-Sabban
Abstract A field study was carried out for influent and effluent wastewater from Two treatment plants in Taiz city. The aim of the study is to evaluate and increase the efficiency of the treatment plants in Al-Buriahy and Nadfood factories (Al-Qurf), in order to ensure the safe and suitable use of wastewater for irrigation. Four samples of sewage were collected from influent and effluent of different locations within the areas of Al-Qurf, Al-Hawjlah, Hidran Al-Dabab and Al-Buraihy. The results of the chemical analysis showed that the samples of the partially treated wastewater compared with the untreated wastewater were higher in total dissolved solids. The values of the trace elements remained at the level of the sewage influent before and after the treatment plant in Al-Buraihy, the level of treatment did not decrease the concentration of a number of these elements. The results of the study indicate that the concentration of Biochemical Oxygen Demand (BOD5) for effluent wastewater from the treatment plants recorded a significant decrease in their values. In contrast the results were close in the concentration of the BOD5 influent from the treatment plant in Al-Buraihy with the BOD5 concentration effluent from the treatment plant in the Nadfood has, reached 457mg/l, because the influent of the sewage from the industrial processes in the treatment plant of the Nadfood was too high, reaching an average of 7791 mg / l compared with 553 mg / l in the municipal influent sewage at the treatment plant in Al-Buraihy. The results of bacteriological analyses showed that the treated wastewater recorded a significant reduction in the number of fecal coliform compared with the number of fecal coliform at influent from treatment plant at Al-Buraihy area.These indications for treatment in wastewater stabilization ponds in Al-Buraihy, and treatment  plant for industrial wastewater, that include the aeration and sedimentation units in Al-Qurf Nadfood factories, indicate that the degree of treatment is below the required level and still exceeds the limit allowed for irrigation purposes according to Yemeni and International standards. This suggests an action of rehabilitation of existing sewerage system, completion of the sewerage network and the establishment of the new treatment plant by using stabilization ponds with floating surface aerator in the facultative ponds at north of Taiz City. In addition, increase the efficiency of the current treatment plant by division of wastewater stabilization ponds in Al-Buraihy, into anaerobic, facultative and maturation ponds, providing each pond with two devices/tools to measure the flows, and the  establishment of the new treatment plant at the Nadfood factories. It should consist of screening, oil /fat removal, primary and secondary clarifiers, high rate trickling filters (1st and 2nd stage), sludge digester, sand drying beds, and chlorination. Keywords: Taiz city, sewage, biochemical oxygen demand, fecal coliform,trea
摘要对塔伊兹市两个污水处理厂的进水和出水进行了实地研究。该研究的目的是评估和提高Al-Buriahy和Nadfood工厂(Al-Qurf)的处理厂的效率,以确保安全和适当地使用废水进行灌溉。从库夫、hawjlah、Hidran Al-Dabab和Al-Buraihy地区不同地点的进水和出水中收集了4个污水样本。化学分析结果表明,部分处理后的废水样品的总溶解固形物含量高于未处理的废水。Al-Buraihy污水处理厂前后的微量元素值保持在污水水平,处理水平并没有降低其中一些元素的浓度。研究结果表明,污水处理厂出水生化需氧量(BOD5)浓度显著下降。相比之下,Al-Buraihy处理厂进水的BOD5浓度与nadaihy处理厂出水的BOD5浓度接近,达到457mg/l,因为nadaihy处理厂的工业过程污水流入过高,平均达到7791 mg/l,而Al-Buraihy处理厂的城市进水污水为553 mg/l。细菌学分析结果表明,与Al-Buraihy地区处理厂进水的粪便大肠菌群数量相比,经处理的废水记录的粪便大肠菌群数量显著减少。这些在Al-Buraihy的废水稳定池和工业废水处理厂(包括Al-Qurf Nadfood工厂的曝气和沉淀装置)进行处理的迹象表明,处理程度低于所需水平,但仍超过也门和国际标准所允许的用于灌溉目的的限度。这表明在塔伊兹市北部的兼性池塘中使用带有浮面曝气器的稳定池来修复现有的污水系统,完成污水网络并建立新的处理厂。此外,通过将Al-Buraihy的废水稳定池划分为厌氧池、兼性池和熟化池,为每个池提供两个设备/工具来测量流量,提高现有处理厂的效率,并在Nadfood工厂建立新的处理厂。它应该包括筛选、油脂去除、一级和二级澄清器、高速率滴滤(一级和二级)、污泥消化器、砂干燥床和氯化。关键词:塔兹市,污水,生化需氧量,粪便大肠菌群,处理厂,效率,市政,工业。
{"title":"Evaluation of the Efficiency of Wastewater Treatment Plants in Taiz City and their Suitability for Irrigation","authors":"Abdulatif A. Al-Munaifi, Soad A. Al-Sabban","doi":"10.20428/jst.25.1.1","DOIUrl":"https://doi.org/10.20428/jst.25.1.1","url":null,"abstract":"Abstract \u0000A field study was carried out for influent and effluent wastewater from Two treatment plants in Taiz city. The aim of the study is to evaluate and increase the efficiency of the treatment plants in Al-Buriahy and Nadfood factories (Al-Qurf), in order to ensure the safe and suitable use of wastewater for irrigation. Four samples of sewage were collected from influent and effluent of different locations within the areas of Al-Qurf, Al-Hawjlah, Hidran Al-Dabab and Al-Buraihy. The results of the chemical analysis showed that the samples of the partially treated wastewater compared with the untreated wastewater were higher in total dissolved solids. The values of the trace elements remained at the level of the sewage influent before and after the treatment plant in Al-Buraihy, the level of treatment did not decrease the concentration of a number of these elements. The results of the study indicate that the concentration of Biochemical Oxygen Demand (BOD5) for effluent wastewater from the treatment plants recorded a significant decrease in their values. In contrast the results were close in the concentration of the BOD5 influent from the treatment plant in Al-Buraihy with the BOD5 concentration effluent from the treatment plant in the Nadfood has, reached 457mg/l, because the influent of the sewage from the industrial processes in the treatment plant of the Nadfood was too high, reaching an average of 7791 mg / l compared with 553 mg / l in the municipal influent sewage at the treatment plant in Al-Buraihy. The results of bacteriological analyses showed that the treated wastewater recorded a significant reduction in the number of fecal coliform compared with the number of fecal coliform at influent from treatment plant at Al-Buraihy area.These indications for treatment in wastewater stabilization ponds in Al-Buraihy, and treatment  plant for industrial wastewater, that include the aeration and sedimentation units in Al-Qurf Nadfood factories, indicate that the degree of treatment is below the required level and still exceeds the limit allowed for irrigation purposes according to Yemeni and International standards. This suggests an action of rehabilitation of existing sewerage system, completion of the sewerage network and the establishment of the new treatment plant by using stabilization ponds with floating surface aerator in the facultative ponds at north of Taiz City. In addition, increase the efficiency of the current treatment plant by division of wastewater stabilization ponds in Al-Buraihy, into anaerobic, facultative and maturation ponds, providing each pond with two devices/tools to measure the flows, and the  establishment of the new treatment plant at the Nadfood factories. It should consist of screening, oil /fat removal, primary and secondary clarifiers, high rate trickling filters (1st and 2nd stage), sludge digester, sand drying beds, and chlorination. \u0000Keywords: Taiz city, sewage, biochemical oxygen demand, fecal coliform,trea","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79752701","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Potential of Road Rainwater Harvesting in Yemen – Its Social, Environmental and Economic Benefits: A Case Study of Sana›a – Hodeida Road, Yemen 也门道路雨水收集的潜力——其社会、环境和经济效益:以也门萨那-荷台达公路为例
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-14 DOI: 10.20428/jst.v25i1.1695
Abdullah A. Al-Maswari, S. A. Saleh, Fadhl A. Al-Nozaily, Mohammed A. Al-Abyadh
Abstract In Yemen, farmers and people living along the roads are suffering from the lack of utilization of rainwater runoff from road surface & surrounding area and road water structures. The objectives of this research is to optimize the benefits of Road Rainwater Harvesting (RRWH) to the beneficiaries during road design, construction and operation & maintenance; to suggest a technical outlines; to induce the awareness of road’s engineers on the importance of Integrated Water Harvesting Management (IWHM), in addition to discussing the Environmental and Social Impact Assessment (ESIA). The research approach focused on conducting field visits and applying a reconnaissance survey to document the current and potential road rainwater structures along the pilot section of 24 km as part of Sana’a – Al-Hodiedah road between Al- Masajed village and Sooq Al-Aman; Designing and applying questionnaires and interviews for farmers & beneficiaries, and road engineers. The SPSS software program was used to analyze the collected data. From the conducted interviews along the road, it was revealed that almost all the stakeholders have land adjacent to the roadside, and their farms are irrigated from rainwater collected from road structures. All inhabitants considered water floods running from/on the road surface and structures as their rights, and it is distributed at the moment according to the field’s water rights which exist before the road construction. The research found that almost all farmers considered the water from roads as contaminated water. The source of contamination comes from residual oil on the road, diesel, oil from oil shops and suspended soil particles. On the other hand, according to the road engineer’s questionnaire, the concept of water harvesting, groundwater recharge and water for irrigation from road surface and road structures were not considered during design. In addition, the results obtained showed that water-harvesting techniques in the pilot road section is in the form of farmers’initiatives implemented by directing water to their farms for irrigation. The study conclude applying RRWH to protect the road sections from erosion and damage; increase the availability and utilization of water in the areas nearby roads; minimize the erosion of landscape especially in mountainous areas as well as in road embankments; improve the stabilization of the road slopes; and maintain esthetic value of landscape nearby roads. It is recommended that road drainage structure should be located in a proper place to avoid conflicts among farmers and fulfill their water rights. To avoid soil and water contamination by oil, grease and fuel from vehicles along the road, the research recommends that oil workshops should be implemented and forced to collect and recycle oil instead of disposing it on the road surface. RRWH is recommended to be applied to mitigate the damage of terraces during the heavy runoff. The study urges the joint efforts from all stakeho
在也门,农民和生活在道路沿线的人们正遭受着缺乏对路面和周围地区以及道路水结构的雨水径流利用的困扰。本研究的目的在于优化道路雨水收集(RRWH)在道路设计、建设和运营维护过程中的效益;提出技术大纲;除了讨论环境和社会影响评估(ESIA)外,还引起道路工程师对综合集水管理(IWHM)重要性的认识。研究方法的重点是进行实地考察和进行侦察调查,以记录在Al- Masajed村和Sooq Al- aman之间萨那- Al- hodiedah公路24公里试验段沿线现有和潜在的道路雨水结构;为农民和受益者以及道路工程师设计和应用调查问卷和访谈。采用SPSS软件程序对收集到的数据进行分析。从沿路的采访中发现,几乎所有的利益相关者都有路边的土地,他们的农场都是用道路建筑物收集的雨水来灌溉的。所有居民都认为从路面和建筑物上流出的水是他们的权利,目前根据该地区在道路建设之前存在的水权进行分配。研究发现,几乎所有的农民都认为道路上的水是被污染的水。污染源来自道路上的残油、柴油、油店的油和悬浮的土壤颗粒。另一方面,根据道路工程师的问卷调查,在设计时没有考虑路面和道路结构的集水、地下水补给和灌溉用水的概念。此外,所获得的结果表明,试点路段的集水技术是以农民主动实施的形式,通过将水引导到他们的农场进行灌溉。研究的结论是:应用湿地水保护路段免受侵蚀和破坏;增加道路附近地区的水资源供应和利用;尽量减少对景观的侵蚀,特别是山区和路堤;提高道路斜坡的稳定性;保持道路周边景观的审美价值。建议在适当的位置设置道路排水结构,避免农民之间的冲突,实现农民的水权。为了避免道路上车辆的油、油脂和燃料污染土壤和水,研究建议应该实施油车间,并强制收集和回收油,而不是将其丢弃在路面上。建议在大径流时,采用可再生水灌溉来减轻梯田的破坏。该研究促请所有持份者和道路工程师共同努力,应用本文建议的技术大纲,将道路雨水收集纳入道路设计、实施和维修的一部分。关键词:雨水收集,道路设计,涵洞,工程师,利益相关者,农民,ESIA,也门,社会经济效益。
{"title":"Potential of Road Rainwater Harvesting in Yemen – Its Social, Environmental and Economic Benefits: A Case Study of Sana›a – Hodeida Road, Yemen","authors":"Abdullah A. Al-Maswari, S. A. Saleh, Fadhl A. Al-Nozaily, Mohammed A. Al-Abyadh","doi":"10.20428/jst.v25i1.1695","DOIUrl":"https://doi.org/10.20428/jst.v25i1.1695","url":null,"abstract":"Abstract \u0000In Yemen, farmers and people living along the roads are suffering from the lack of utilization of rainwater runoff from road surface & surrounding area and road water structures. The objectives of this research is to optimize the benefits of Road Rainwater Harvesting (RRWH) to the beneficiaries during road design, construction and operation & maintenance; to suggest a technical outlines; to induce the awareness of road’s engineers on the importance of Integrated Water Harvesting Management (IWHM), in addition to discussing the Environmental and Social Impact Assessment (ESIA). The research approach focused on conducting field visits and applying a reconnaissance survey to document the current and potential road rainwater structures along the pilot section of 24 km as part of Sana’a – Al-Hodiedah road between Al- Masajed village and Sooq Al-Aman; Designing and applying questionnaires and interviews for farmers & beneficiaries, and road engineers. The SPSS software program was used to analyze the collected data. From the conducted interviews along the road, it was revealed that almost all the stakeholders have land adjacent to the roadside, and their farms are irrigated from rainwater collected from road structures. All inhabitants considered water floods running from/on the road surface and structures as their rights, and it is distributed at the moment according to the field’s water rights which exist before the road construction. The research found that almost all farmers considered the water from roads as contaminated water. The source of contamination comes from residual oil on the road, diesel, oil from oil shops and suspended soil particles. On the other hand, according to the road engineer’s questionnaire, the concept of water harvesting, groundwater recharge and water for irrigation from road surface and road structures were not considered during design. In addition, the results obtained showed that water-harvesting techniques in the pilot road section is in the form of farmers’initiatives implemented by directing water to their farms for irrigation. The study conclude applying RRWH to protect the road sections from erosion and damage; increase the availability and utilization of water in the areas nearby roads; minimize the erosion of landscape especially in mountainous areas as well as in road embankments; improve the stabilization of the road slopes; and maintain esthetic value of landscape nearby roads. It is recommended that road drainage structure should be located in a proper place to avoid conflicts among farmers and fulfill their water rights. To avoid soil and water contamination by oil, grease and fuel from vehicles along the road, the research recommends that oil workshops should be implemented and forced to collect and recycle oil instead of disposing it on the road surface. RRWH is recommended to be applied to mitigate the damage of terraces during the heavy runoff. The study urges the joint efforts from all stakeho","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85784553","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Studying the Behavior of Reinforced Concrete Columns Confined by Steel Structure Under Eccentrically Loading 钢结构约束下钢筋混凝土柱在偏心荷载作用下的性能研究
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-14 DOI: 10.20428/jst.25.1.3
احسان الطرشة, علي الجراش, فلاح مبارك
Abstract This research paper presents an analytical study of a number of Reinforced  Concrete Columns models which have rectangular cross section and confined/unconfined by steel Structure of vertical angles and horizontal plates. Columns are subjected to centric and eccentric compression load. The objective is to know how far the bracing is effective in increasing the strength of these columns. This type of strengthening is considered better than the concrete Structure, Carbon Fiber Reinforced Polymer (CFRP) and other types because it has many features, easy and fast to be constructed. The study demonstrated that the bracing by steel Structure led to increase the strength in large ratios and had been clear that once the thickness of steel Structure is increased, the strength increases. And once the eccentricity is increased, the strength decreases and also the failure load. Keywords: reinforced concrete columns, bracing, steel structure, centriccompression, eccentric compression, steel structure thickness, strengtheningeffectiveness, failure load.
摘要:本文对一些矩形截面钢筋混凝土柱模型进行了分析研究,这些模型均为竖向角和水平板的钢结构约束/无约束。柱承受中心和偏心压缩载荷。目的是了解支撑在多大程度上有效地增加了这些柱的强度。这种类型的加固被认为比混凝土结构,碳纤维增强聚合物(CFRP)和其他类型的加固更好,因为它具有许多特点,容易和快速施工。研究表明,钢结构支撑对强度的提高具有较大的促进作用,并明确了随着钢结构厚度的增加,强度也随之增加。当偏心距增大时,强度减小,破坏载荷减小。关键词:钢筋混凝土柱,支撑,钢结构,偏心受压,偏心受压,钢结构厚度,加固效果,破坏荷载
{"title":"Studying the Behavior of Reinforced Concrete Columns Confined by Steel Structure Under Eccentrically Loading","authors":"احسان الطرشة, علي الجراش, فلاح مبارك","doi":"10.20428/jst.25.1.3","DOIUrl":"https://doi.org/10.20428/jst.25.1.3","url":null,"abstract":"Abstract \u0000This research paper presents an analytical study of a number of Reinforced  Concrete Columns models which have rectangular cross section and confined/unconfined by steel Structure of vertical angles and horizontal plates. Columns are subjected to centric and eccentric compression load. The objective is to know how far the bracing is effective in increasing the strength of these columns. This type of strengthening is considered better than the concrete Structure, Carbon Fiber Reinforced Polymer (CFRP) and other types because it has many features, easy and fast to be constructed. The study demonstrated that the bracing by steel Structure led to increase the strength in large ratios and had been clear that once the thickness of steel Structure is increased, the strength increases. And once the eccentricity is increased, the strength decreases and also the failure load. \u0000Keywords: reinforced concrete columns, bracing, steel structure, centriccompression, eccentric compression, steel structure thickness, strengtheningeffectiveness, failure load.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85983102","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Potential of Road Rainwater Harvesting in Yemen – Its Social, Environmental and Economic Benefits: A Case Study of Sana›a – Hodeida Road, Yemen 也门道路雨水收集的潜力——其社会、环境和经济效益:以也门萨那-荷台达公路为例
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-14 DOI: 10.20428/jst.25.1.2
A. A. Al-Maswari, Sharafadeen A. Saleh, F. Al-Nozaily, M. Al-Abyadh
Abstract In Yemen, farmers and people living along the roads are suffering from the lack of utilization of rainwater runoff from road surface & surrounding area and road water structures. The objectives of this research is to optimize the benefits of Road Rainwater Harvesting (RRWH) to the beneficiaries during road design, construction and operation & maintenance; to suggest a technical outlines; to induce the awareness of road’s engineers on the importance of Integrated Water Harvesting Management (IWHM), in addition to discussing the Environmental and Social Impact Assessment (ESIA). The research approach focused on conducting field visits and applying a reconnaissance survey to document the current and potential road rainwater structures along the pilot section of 24 km as part of Sana’a – Al-Hodiedah road between Al- Masajed village and Sooq Al-Aman; Designing and applying questionnaires and interviews for farmers & beneficiaries, and road engineers. The SPSS software program was used to analyze the collected data. From the conducted interviews along the road, it was revealed that almost all the stakeholders have land adjacent to the roadside, and their farms are irrigated from rainwater collected from road structures. All inhabitants considered water floods running from/on the road surface and structures as their rights, and it is distributed at the moment according to the field’s water rights which exist before the road construction. The research found that almost all farmers considered the water from roads as contaminated water. The source of contamination comes from residual oil on the road, diesel, oil from oil shops and suspended soil particles. On the other hand, according to the road engineer’s questionnaire, the concept of water harvesting, groundwater recharge and water for irrigation from road surface and road structures were not considered during design. In addition, the results obtained showed that water-harvesting techniques in the pilot road section is in the form of farmers’initiatives implemented by directing water to their farms for irrigation. The study conclude applying RRWH to protect the road sections from erosion and damage; increase the availability and utilization of water in the areas nearby roads; minimize the erosion of landscape especially in mountainous areas as well as in road embankments; improve the stabilization of the road slopes; and maintain esthetic value of landscape nearby roads. It is recommended that road drainage structure should be located in a proper place to avoid conflicts among farmers and fulfill their water rights. To avoid soil and water contamination by oil, grease and fuel from vehicles along the road, the research recommends that oil workshops should be implemented and forced to collect and recycle oil instead of disposing it on the road surface. RRWH is recommended to be applied to mitigate the damage of terraces during the heavy runoff. The study urges the joint efforts from all stakeho
在也门,农民和生活在道路沿线的人们正遭受着缺乏对路面和周围地区以及道路水结构的雨水径流利用的困扰。本研究的目的在于优化道路雨水收集(RRWH)在道路设计、建设和运营维护过程中的效益;提出技术大纲;除了讨论环境和社会影响评估(ESIA)外,还引起道路工程师对综合集水管理(IWHM)重要性的认识。研究方法的重点是进行实地考察和进行侦察调查,以记录在Al- Masajed村和Sooq Al- aman之间萨那- Al- hodiedah公路24公里试验段沿线现有和潜在的道路雨水结构;为农民和受益者以及道路工程师设计和应用调查问卷和访谈。采用SPSS软件程序对收集到的数据进行分析。从沿路的采访中发现,几乎所有的利益相关者都有路边的土地,他们的农场都是用道路建筑物收集的雨水来灌溉的。所有居民都认为从路面和建筑物上流出的水是他们的权利,目前根据该地区在道路建设之前存在的水权进行分配。研究发现,几乎所有的农民都认为道路上的水是被污染的水。污染源来自道路上的残油、柴油、油店的油和悬浮的土壤颗粒。另一方面,根据道路工程师的问卷调查,在设计时没有考虑路面和道路结构的集水、地下水补给和灌溉用水的概念。此外,所获得的结果表明,试点路段的集水技术是以农民主动实施的形式,通过将水引导到他们的农场进行灌溉。研究的结论是:应用湿地水保护路段免受侵蚀和破坏;增加道路附近地区的水资源供应和利用;尽量减少对景观的侵蚀,特别是山区和路堤;提高道路斜坡的稳定性;保持道路周边景观的审美价值。建议在适当的位置设置道路排水结构,避免农民之间的冲突,实现农民的水权。为了避免道路上车辆的油、油脂和燃料污染土壤和水,研究建议应该实施油车间,并强制收集和回收油,而不是将其丢弃在路面上。建议在大径流时,采用可再生水灌溉来减轻梯田的破坏。该研究促请所有持份者和道路工程师共同努力,应用本文建议的技术大纲,将道路雨水收集纳入道路设计、实施和维修的一部分。关键词:雨水收集,道路设计,涵洞,工程师,利益相关者,农民,ESIA,也门,社会经济效益。
{"title":"Potential of Road Rainwater Harvesting in Yemen – Its Social, Environmental and Economic Benefits: A Case Study of Sana›a – Hodeida Road, Yemen","authors":"A. A. Al-Maswari, Sharafadeen A. Saleh, F. Al-Nozaily, M. Al-Abyadh","doi":"10.20428/jst.25.1.2","DOIUrl":"https://doi.org/10.20428/jst.25.1.2","url":null,"abstract":"Abstract \u0000In Yemen, farmers and people living along the roads are suffering from the lack of utilization of rainwater runoff from road surface & surrounding area and road water structures. The objectives of this research is to optimize the benefits of Road Rainwater Harvesting (RRWH) to the beneficiaries during road design, construction and operation & maintenance; to suggest a technical outlines; to induce the awareness of road’s engineers on the importance of Integrated Water Harvesting Management (IWHM), in addition to discussing the Environmental and Social Impact Assessment (ESIA). The research approach focused on conducting field visits and applying a reconnaissance survey to document the current and potential road rainwater structures along the pilot section of 24 km as part of Sana’a – Al-Hodiedah road between Al- Masajed village and Sooq Al-Aman; Designing and applying questionnaires and interviews for farmers & beneficiaries, and road engineers. The SPSS software program was used to analyze the collected data. From the conducted interviews along the road, it was revealed that almost all the stakeholders have land adjacent to the roadside, and their farms are irrigated from rainwater collected from road structures. All inhabitants considered water floods running from/on the road surface and structures as their rights, and it is distributed at the moment according to the field’s water rights which exist before the road construction. The research found that almost all farmers considered the water from roads as contaminated water. The source of contamination comes from residual oil on the road, diesel, oil from oil shops and suspended soil particles. On the other hand, according to the road engineer’s questionnaire, the concept of water harvesting, groundwater recharge and water for irrigation from road surface and road structures were not considered during design. In addition, the results obtained showed that water-harvesting techniques in the pilot road section is in the form of farmers’initiatives implemented by directing water to their farms for irrigation. The study conclude applying RRWH to protect the road sections from erosion and damage; increase the availability and utilization of water in the areas nearby roads; minimize the erosion of landscape especially in mountainous areas as well as in road embankments; improve the stabilization of the road slopes; and maintain esthetic value of landscape nearby roads. It is recommended that road drainage structure should be located in a proper place to avoid conflicts among farmers and fulfill their water rights. To avoid soil and water contamination by oil, grease and fuel from vehicles along the road, the research recommends that oil workshops should be implemented and forced to collect and recycle oil instead of disposing it on the road surface. RRWH is recommended to be applied to mitigate the damage of terraces during the heavy runoff. The study urges the joint efforts from all stakeho","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80585775","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Poly(lactic acid)/chitosan foams prepared by conventional method: Mechanical properties, cytotoxicity and in-vitro degradation 常规法制备聚乳酸/壳聚糖泡沫塑料:力学性能、细胞毒性及体外降解
Q3 Multidisciplinary Pub Date : 2020-12-01 DOI: 10.14456/SJST-PSU.2020.156
Pasuta Sungsee, V. Tanrattanakul
The present study evaluated the feasibility of using a conventionally prepared poly(lactic acid) (PLA) foam. A PLA foam was successfully prepared by compression molding. Azodicarbonamide was used as a chemical blowing agent. Chitosan was added as a bioactive material and poly(ethylene glycol) (PEG) was added as a plasticizer for PLA. Chitosan promoted the plasticization effect of PEG. The combination of chitosan and PEG contributed the lowest Tg and Tcc of PLA. The plasticized PLA showed greater impact strength than PLA. All foams showed closed-cell morphologies with relatively large pores. Chitosan and PEG reduced pore size and the reduction in pore size was greater when both additives were combined. Cytotoxicity was determined from MG-63 cell proliferation on samples, and all foams showed non-cytotoxicity. The addition of chitosan and/or PEG decreased weight loss of PLA in in-vitro degradation tests. This work was preliminary work and more studies need to be done.
本研究评估了使用常规制备的聚乳酸(PLA)泡沫的可行性。采用模压法制备了聚乳酸泡沫塑料。偶氮二甲酰胺被用作化学发泡剂。加入壳聚糖作为生物活性材料,并加入聚乙二醇(PEG)作为PLA的增塑剂。壳聚糖促进了PEG的增塑作用。壳聚糖和PEG的组合对PLA的Tg和Tcc的贡献最低。增塑的PLA显示出比PLA更大的冲击强度。所有泡沫都显示出具有相对较大孔隙的闭孔形态。壳聚糖和PEG减小了孔径,并且当两种添加剂结合时孔径的减小更大。从样品上的MG-63细胞增殖测定细胞毒性,并且所有泡沫都显示出非细胞毒性。壳聚糖和/或PEG的加入降低了体外降解试验中PLA的重量损失。这项工作是初步工作,还需要做更多的研究。
{"title":"Poly(lactic acid)/chitosan foams prepared by conventional method: Mechanical properties, cytotoxicity and in-vitro degradation","authors":"Pasuta Sungsee, V. Tanrattanakul","doi":"10.14456/SJST-PSU.2020.156","DOIUrl":"https://doi.org/10.14456/SJST-PSU.2020.156","url":null,"abstract":"The present study evaluated the feasibility of using a conventionally prepared poly(lactic acid) (PLA) foam. A PLA foam was successfully prepared by compression molding. Azodicarbonamide was used as a chemical blowing agent. Chitosan was added as a bioactive material and poly(ethylene glycol) (PEG) was added as a plasticizer for PLA. Chitosan promoted the plasticization effect of PEG. The combination of chitosan and PEG contributed the lowest Tg and Tcc of PLA. The plasticized PLA showed greater impact strength than PLA. All foams showed closed-cell morphologies with relatively large pores. Chitosan and PEG reduced pore size and the reduction in pore size was greater when both additives were combined. Cytotoxicity was determined from MG-63 cell proliferation on samples, and all foams showed non-cytotoxicity. The addition of chitosan and/or PEG decreased weight loss of PLA in in-vitro degradation tests. This work was preliminary work and more studies need to be done.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2020-12-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"46194666","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Songklanakarin Journal of Science and Technology
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1