首页 > 最新文献

TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG最新文献

英文 中文
ASSESSMENT OF THE MALARIAL SURVEILLANCE AND RESPONSE MODEL IN VIETNAM PERIOD 2017-2021 2017-2021年越南疟疾监测和应对模式评估
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v132i6.183
Nguyễn Xuân Thắng, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nguyen Ha Nam, Bui Thi Loan, Vu Anh Tuan, Đinh Son Ha, Ngo Duc Thang
To enhance malaria elimination, Vietnam adopted a Reactive Surveillance andResponse (RASR) Strategy in which malaria case notification and investigation must becompleted within 2 days followed by a foci investigation within 7 days. The nationwideperformance of Vietnam’s RASR strategy has yet to be evaluated. This study aims toevaluate the performance and feasibility of RASR in Vietnam, thereby providingrecommendations for improved RASR. Secondary data analysis of nationwide malariacase-based dataset from 2017 to 2021; In Vietnam, there are guidelines and proceduresfor implementation of each step of RASR. Analysis of a total of 12,965 case reports storedin the database for this period, the completeness of case notification on the reportedmonthly aggregated data was very high in both the paper-based (12.463/12.498, 99.7% in2017-2020) and electronic reporting systems (467/467, 100% in 2021 when electronicreporting was introduced); however, there were delays in notification while using thepaper-based system (timely notification – 7.978/12.498, 63.8%). In 2021, thecompleteness (453/467, 97.0%) and timeliness (371/467, 79.4%) of case investigationwere found to be high. Reactive case detection was the major foci investigation response,with fever screening achievement of 88.6% (11.481 / 12.965) and 88.5% (11.471 / 12.965)among index case and neighboring household members respectively. Overall, there waspolicy commitment for implementation of RASR in Vietnam. The completeness andtimeliness of case notification and case investigation were high and improved after theintroduction of the electronic reporting system. More evidence is required for reactivecase detection in defining the screening area or population.
为了加强消除疟疾,越南采取了反应性监测和应对战略,其中疟疾病例报告和调查必须在2天内完成,疫源地调查必须在7天内完成。越南RASR战略在全国范围内的表现还有待评估。本研究旨在评估越南RASR的性能和可行性,从而为改进RASR提供建议。2017 - 2021年全国疟疾病例数据集二级数据分析在越南,有实施RASR每一步的指导方针和程序。对这一时期数据库中存储的12,965例病例报告进行分析,报告的月度汇总数据的病例报告完整性在纸质报告系统(12.463/12.498,2017-2020年为99.7%)和电子报告系统(467/467,2021年引入电子报告时为100%)中都非常高;然而,在使用纸质系统时,存在通知延迟(及时通知- 7.978/12.498,63.8%)。2021年病例调查的完全性(453/467,97.0%)和及时性(371/467,79.4%)较高。反应性病例是主要的疫源地调查响应,指示病例和邻居家庭成员发热筛查率分别为88.6%(11.481 / 12.965)和88.5%(11.471 / 12.965)。总体而言,越南有实施RASR的政策承诺。引入电子报告系统后,案件通报和案件调查的完整性和及时性较高,并得到了提高。在确定筛查区域或人群时,需要更多的证据来检测反应性病例。
{"title":"ASSESSMENT OF THE MALARIAL SURVEILLANCE AND RESPONSE MODEL IN VIETNAM PERIOD 2017-2021","authors":"Nguyễn Xuân Thắng, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Nguyen Ha Nam, Bui Thi Loan, Vu Anh Tuan, Đinh Son Ha, Ngo Duc Thang","doi":"10.59253/tcpcsr.v132i6.183","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v132i6.183","url":null,"abstract":"To enhance malaria elimination, Vietnam adopted a Reactive Surveillance andResponse (RASR) Strategy in which malaria case notification and investigation must becompleted within 2 days followed by a foci investigation within 7 days. The nationwideperformance of Vietnam’s RASR strategy has yet to be evaluated. This study aims toevaluate the performance and feasibility of RASR in Vietnam, thereby providingrecommendations for improved RASR. Secondary data analysis of nationwide malariacase-based dataset from 2017 to 2021; In Vietnam, there are guidelines and proceduresfor implementation of each step of RASR. Analysis of a total of 12,965 case reports storedin the database for this period, the completeness of case notification on the reportedmonthly aggregated data was very high in both the paper-based (12.463/12.498, 99.7% in2017-2020) and electronic reporting systems (467/467, 100% in 2021 when electronicreporting was introduced); however, there were delays in notification while using thepaper-based system (timely notification – 7.978/12.498, 63.8%). In 2021, thecompleteness (453/467, 97.0%) and timeliness (371/467, 79.4%) of case investigationwere found to be high. Reactive case detection was the major foci investigation response,with fever screening achievement of 88.6% (11.481 / 12.965) and 88.5% (11.471 / 12.965)among index case and neighboring household members respectively. Overall, there waspolicy commitment for implementation of RASR in Vietnam. The completeness andtimeliness of case notification and case investigation were high and improved after theintroduction of the electronic reporting system. More evidence is required for reactivecase detection in defining the screening area or population.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"9 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127832920","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN BỎNG NHIỄM NẤM 真菌烧伤病人的一些特征测试
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v131i5.180
Lê Trần Anh, Nguyễn Thái Ngọc Minh, Nguyễn Như Lâm, Đinh Xuân Quang
Đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân bỏng nhiễm nấm còn ít được nghiên cứu ởViệt Nam. Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng cũng như giá trị xét nghiệm ởbệnh nhân bỏng nhiễm nấm. Phương pháp: nghiên cứu 400 BN, điều trị tại khoa Hồisức tích cực (ICU), bệnh viện Bỏng quốc gia từ 2017 – 2020. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm nấmchung 90%, nhiễm nấm vết thương 9,75%, nhiễm nấm huyết 3,75%; nhiễm nấm xâm lấn12,75%. 100% bệnh nhân nhiễm nấm là nhiễm nấm men, tỷ lệ nhiễm nấm sợi thấp.Nhiễm nấm vết thương: 66,67% trường hợp do nấm men; 41,03% do nấm sợi. Tất cảcác trường hợp nhiễm nấm huyết là do Candida. Các bệnh phẩm có tỷ lệ nuôi cấy dươngtính cao là phân (68,70%), nước tiểu (68,21%), dịch họng (60,65%); các bệnh phẩm cótỷ lệ nhiễm thấp là dịch vết thương (13,65%), mô sinh thiết (11,09%), máu (5,01%).Thời gian xuất hiện khuẩn lạc từ 1-19 ngày. Mô bệnh học có giá trị chẩn đoán quyếtđịnh nhiễm nấm vết thương, định hướng nấm men, nấm sợi (Aspergillus, Fusarium).Các xét nghiệm hỗ trợ (huyết học, procalcitonin) ít ý nghĩa trong chẩn đoán nhiễm nấmxâm lấn.
真菌感染患者的临床前特征在越南几乎没有研究。目的:研究真菌感染烧伤患者的临床前特征和临床价值。方法:研究4000亿,ICU治疗,国家烧伤医院,2017 - 2020年。结果:一般感染率90%,伤口真菌感染9.75%,血液病3.75%;真菌感染12.75%100%真菌感染的病人是酵母感染,菌丝感染率很低。伤口真菌感染:66,67%酵母感染;4103%是菌丝。所有的血液病都是念珠菌引起的。高阳性率的疾病是粪便(68.70%)、尿液(68.21%)、咽喉(6065%);感染率低的疾病是伤口液(13.65%)、组织活检(11.09%)、血液(5.01%)。从1-19天开始。组织病理学有价值,诊断真菌感染,伤口,真菌,菌丝。
{"title":"MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHÂN BỎNG NHIỄM NẤM","authors":"Lê Trần Anh, Nguyễn Thái Ngọc Minh, Nguyễn Như Lâm, Đinh Xuân Quang","doi":"10.59253/tcpcsr.v131i5.180","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v131i5.180","url":null,"abstract":"Đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân bỏng nhiễm nấm còn ít được nghiên cứu ởViệt Nam. Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng cũng như giá trị xét nghiệm ởbệnh nhân bỏng nhiễm nấm. Phương pháp: nghiên cứu 400 BN, điều trị tại khoa Hồisức tích cực (ICU), bệnh viện Bỏng quốc gia từ 2017 – 2020. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm nấmchung 90%, nhiễm nấm vết thương 9,75%, nhiễm nấm huyết 3,75%; nhiễm nấm xâm lấn12,75%. 100% bệnh nhân nhiễm nấm là nhiễm nấm men, tỷ lệ nhiễm nấm sợi thấp.Nhiễm nấm vết thương: 66,67% trường hợp do nấm men; 41,03% do nấm sợi. Tất cảcác trường hợp nhiễm nấm huyết là do Candida. Các bệnh phẩm có tỷ lệ nuôi cấy dươngtính cao là phân (68,70%), nước tiểu (68,21%), dịch họng (60,65%); các bệnh phẩm cótỷ lệ nhiễm thấp là dịch vết thương (13,65%), mô sinh thiết (11,09%), máu (5,01%).Thời gian xuất hiện khuẩn lạc từ 1-19 ngày. Mô bệnh học có giá trị chẩn đoán quyếtđịnh nhiễm nấm vết thương, định hướng nấm men, nấm sợi (Aspergillus, Fusarium).Các xét nghiệm hỗ trợ (huyết học, procalcitonin) ít ý nghĩa trong chẩn đoán nhiễm nấmxâm lấn.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114945825","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TY LỆ NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides stercoralis VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN XA TÂN PHONG, HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH NĂM 2022 2022年,宁宁省新边区新丰市远端人丝虫线虫病及相关因素
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v130i4.163
Lê Đưc Vinh, Nguyễn Kim Thạch, Trần Trinh Vương, Huỳnh Thi Thảo
Bệnh giun lươn Strongyloides spp đang có xu hướng gia tăng tại khu vực các tỉnh phia Namgần đây. Nghiên cứu cắt ngang tiến hành từ tháng 3/2022 đến tháng 08/2022 nhằm xác định tỷ lệnhiêm giun lươn S. stercoralis và các yếu tố liên quan ở người dân cư ngụ tai xã Tân Phong, huyệnTân Biên, tỉnh Tây Ninh. Tổng số 430 người dân được xet nghiệm phân bằng ky thuật soi trực tiếpphối hợp với cấy phân Sasa cải tiến chân đoán nhiêm giun lươn. Loài giun lươn gây bệnh được xácđịnh từ mẫu ấu trùng bằng ky thuật realtime PCR. Tỷ lệ nhiêm giun lươn chung tại xã là 4,88%, caonhất tại ấp Cầu và thấp nhất tại ấp Sân Bay (7,02% và 1,64%). Nam giới và nhóm người ngheo cónguy cơ nhiêm giun lươn cao hơn so với các nhóm khác là 2,81 và 9,4 lần. Nhóm tuổi, nghề nông, sửdụng hố xi không hợp vệ sinh và thói quen đi chân đất không liên quan đến nhiêm giun lươn. Kythuật cấy phân có khả năng phát hiện nhiêm giun lươn là 90,5% cao hơn ky thuật soi trực tiếp là76,2%. Tất cả mẫu ấu trùng được xác định là loài S. stercoralis (21/21).
最近,在南部省份,丝虫病有增加的趋势。从2022年3月到2022年8月进行的一项横切研究确定了西宁省新峰镇居民的白鳝数量和相关因素。共有430名市民接受直视显微镜检查粪便,并与撒撒粪便一起培养,以改善对鳗鱼腿的预测。通过实时PCR技术从幼虫样本中分离出致病的鳗鱼。在村子里,共有的鳗鱼数量为4.88%,在孵化区最高,在机场最低(7.02%和1.64%)。男性和猪群比其他群体更容易感染鳗鱼,分别是2.81和9.4倍。粪便植入物可以检测到鳗鱼数量,比直视镜高90%,5%,76.2%。所有的幼虫样本都被确认为S. stercoralis(21/21)。
{"title":"TY LỆ NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides stercoralis VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN XA TÂN PHONG, HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH NĂM 2022","authors":"Lê Đưc Vinh, Nguyễn Kim Thạch, Trần Trinh Vương, Huỳnh Thi Thảo","doi":"10.59253/tcpcsr.v130i4.163","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v130i4.163","url":null,"abstract":"Bệnh giun lươn Strongyloides spp đang có xu hướng gia tăng tại khu vực các tỉnh phia Namgần đây. Nghiên cứu cắt ngang tiến hành từ tháng 3/2022 đến tháng 08/2022 nhằm xác định tỷ lệnhiêm giun lươn S. stercoralis và các yếu tố liên quan ở người dân cư ngụ tai xã Tân Phong, huyệnTân Biên, tỉnh Tây Ninh. Tổng số 430 người dân được xet nghiệm phân bằng ky thuật soi trực tiếpphối hợp với cấy phân Sasa cải tiến chân đoán nhiêm giun lươn. Loài giun lươn gây bệnh được xácđịnh từ mẫu ấu trùng bằng ky thuật realtime PCR. Tỷ lệ nhiêm giun lươn chung tại xã là 4,88%, caonhất tại ấp Cầu và thấp nhất tại ấp Sân Bay (7,02% và 1,64%). Nam giới và nhóm người ngheo cónguy cơ nhiêm giun lươn cao hơn so với các nhóm khác là 2,81 và 9,4 lần. Nhóm tuổi, nghề nông, sửdụng hố xi không hợp vệ sinh và thói quen đi chân đất không liên quan đến nhiêm giun lươn. Kythuật cấy phân có khả năng phát hiện nhiêm giun lươn là 90,5% cao hơn ky thuật soi trực tiếp là76,2%. Tất cả mẫu ấu trùng được xác định là loài S. stercoralis (21/21).","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"17 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114313421","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU LỰC PHÁC ĐỒ ARTESUNATE-PYRONARIDINE (Pyramax®) TẠI VÙNG SỐT RÉT Plasmodium falciparum KHÁNG THUỐC ARTEMISININ CỦA TỈNH ĐĂK NÔNG (2017-2020) 能提供有效ARTESUNATE-PYRONARIDINE (Pyramax®)在疟疾区Plasmodium falciparum马其顿的đăk省的都是农民的青蒿素类药物(2017-2020)
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v131i5.176
Huỳnh Hồng Quang, Phạm Minh Quân, Nguyễn Thanh Thùy Nhiên, Phạm Thanh Hiền
Quan tâm đến kháng thuốc artemisinin , các sáng kiến toàn cầu phải phát triểnthuốc đi kèm mới nhằm bảo vệ dẫn suất artemisinin trong thuốc ACT và pyronaridineartesunate (Pyramax®) là một thuốc ACT mới đó. Thử nghiệm lâm sàng một nhánh,nhãn mở, theo dõi dọc thực hiện tại vùng sốt rét lưu hành tỉnh Đăk Nông từ năm 2017-2020. Phân tích theo từng bệnh nhân, đáp ứng lâm sàng và ký sinh trùng đầy đủ sauhiệu chỉnh PCR vào thời điểm ngày D42 là 95,2%, thất bại lâm sàng muộn là 4,8%, đặcbiệt đột biến gen K13 (chủ yếu C580Y) là 38,2% trên các phân lập P. falciparum. Tácdụng ngoại ý của Pyramax® gồm nhức đầu, chóng mặt 1 ca (2%), chán ăn, buồn nôn 2ca (4%), đau bụng 1 ca (2%). Pyronaridine-artesunate có hiệu lực cao, tác dụng phụthấp, đóng vai trò như liệu pháp lựa chọn trong bối cảnh kháng thuốc.
关心抗青蒿素类药物,这些新的全球的创新必须在triểnthuốc伴随着旨在保护带里拿青蒿素药物法案和pyronaridineartesunate (Pyramax®)是一种新的法案这药。从2017年到2020年,在疟疾地区进行了一项临床试验,一根树枝,一根开着的标签,一根垂直的追踪。对每个病人进行分析,对临床反应和寄生虫进行充分的PCR校正,D42日的时间为95.2%,临床延迟失败为4.8%,突变K13基因(主要是C580Y)在P.恶性疟原虫上的差异为38.2%。Tácdụng外公的主意Pyramax®包括头痛、眩晕1 ca(2%)、食欲不振、恶心丙烯酸钙(4%),1 ca(2%)绞痛。Pyronaridine-artesunate是一种高效、低效的抗逆转录病毒药物。
{"title":"HIỆU LỰC PHÁC ĐỒ ARTESUNATE-PYRONARIDINE (Pyramax®) TẠI VÙNG SỐT RÉT Plasmodium falciparum KHÁNG THUỐC ARTEMISININ CỦA TỈNH ĐĂK NÔNG (2017-2020)","authors":"Huỳnh Hồng Quang, Phạm Minh Quân, Nguyễn Thanh Thùy Nhiên, Phạm Thanh Hiền","doi":"10.59253/tcpcsr.v131i5.176","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v131i5.176","url":null,"abstract":"Quan tâm đến kháng thuốc artemisinin , các sáng kiến toàn cầu phải phát triểnthuốc đi kèm mới nhằm bảo vệ dẫn suất artemisinin trong thuốc ACT và pyronaridineartesunate (Pyramax®) là một thuốc ACT mới đó. Thử nghiệm lâm sàng một nhánh,nhãn mở, theo dõi dọc thực hiện tại vùng sốt rét lưu hành tỉnh Đăk Nông từ năm 2017-2020. Phân tích theo từng bệnh nhân, đáp ứng lâm sàng và ký sinh trùng đầy đủ sauhiệu chỉnh PCR vào thời điểm ngày D42 là 95,2%, thất bại lâm sàng muộn là 4,8%, đặcbiệt đột biến gen K13 (chủ yếu C580Y) là 38,2% trên các phân lập P. falciparum. Tácdụng ngoại ý của Pyramax® gồm nhức đầu, chóng mặt 1 ca (2%), chán ăn, buồn nôn 2ca (4%), đau bụng 1 ca (2%). Pyronaridine-artesunate có hiệu lực cao, tác dụng phụthấp, đóng vai trò như liệu pháp lựa chọn trong bối cảnh kháng thuốc.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122758301","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
EFFICACY AND SAFETY OF PYRONARIDINE TETRAPHOSPHATEARTESUNATE FOR TREATMENT OF UNCOMPLICATED Plasmodium falciparum MALARIA IN BINH PHUOC, GIA LAI AND PHU YEN PROVINCES, VIET NAM, IN 2021 2021年在越南平福省、嘉莱省和富延省治疗无并发症恶性疟原虫疟疾的有效性和安全性
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v132i6.189
Bùi Quang Phúc, Dăng Thi Tuyet Mai, Trương Văn Hạnh, Do Manh Ha, Nguyen Thi Thuy Duong, Nguyen Duc Long, Vũ Thị Sang, Dao Manh Cuong, Ngô Văn Mát
From March to December 2021, this prospective, open-label, single-armobservational clinical trial, conducted in Binh Phuoc, Gia Lai and Phu Yen provinces,evaluated the safety and efficacy of oral Pyronaridine tetraphosphate-Artesunate oncedaily for three consecutive days in adults and children with microscopically confirmedP. falciparum malaria. Patients were treated as in-patients for Days 0–3, with followup visits on Days 7, 14, 21, 28, 35 and 42. The primary outcome was PCR-adjustedadequate clinical and parasitological response (ACPR) at Day 42. The results from 54P. falciparum patients has shown that: The efficacy of Pyronaridine tetraphosphate -Artesunate to P. falciparum has still high, with the rate of ACPR is 100%, the rate ofpositive parasitemia at day 3 is 50%, 54.5% and 54.8% in Binh Phuoc, Phu Yen andGia Lai, respectively. Pyronaridine-Artesunate is safety for the patients. None seriousadverd event are recorded.
从2021年3月至12月,这项前瞻性、开放标签、单药物观察性临床试验在平福、嘉莱和富延省进行,评估了显微镜下确诊的成人和儿童p患者口服四磷酸吡咯啶-青蒿琥酯连续三天一次的安全性和有效性。恶性疟原虫疟疾。0-3天作为住院治疗,第7、14、21、28、35、42天随访。主要结果是第42天pcr调整后的充分临床和寄生虫学反应(ACPR)。54P的结果。四磷酸吡啶-青蒿琥酯对恶性疟原虫的疗效仍然很高,ACPR率为100%,第3天的寄生虫阳性率分别为50%、54.5%和54.8%。吡咯吡啶-青蒿琥酯对患者是安全的。无seriousadverd事件记录。
{"title":"EFFICACY AND SAFETY OF PYRONARIDINE TETRAPHOSPHATEARTESUNATE FOR TREATMENT OF UNCOMPLICATED Plasmodium falciparum MALARIA IN BINH PHUOC, GIA LAI AND PHU YEN PROVINCES, VIET NAM, IN 2021","authors":"Bùi Quang Phúc, Dăng Thi Tuyet Mai, Trương Văn Hạnh, Do Manh Ha, Nguyen Thi Thuy Duong, Nguyen Duc Long, Vũ Thị Sang, Dao Manh Cuong, Ngô Văn Mát","doi":"10.59253/tcpcsr.v132i6.189","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v132i6.189","url":null,"abstract":"From March to December 2021, this prospective, open-label, single-armobservational clinical trial, conducted in Binh Phuoc, Gia Lai and Phu Yen provinces,evaluated the safety and efficacy of oral Pyronaridine tetraphosphate-Artesunate oncedaily for three consecutive days in adults and children with microscopically confirmedP. falciparum malaria. Patients were treated as in-patients for Days 0–3, with followup visits on Days 7, 14, 21, 28, 35 and 42. The primary outcome was PCR-adjustedadequate clinical and parasitological response (ACPR) at Day 42. The results from 54P. falciparum patients has shown that: The efficacy of Pyronaridine tetraphosphate -Artesunate to P. falciparum has still high, with the rate of ACPR is 100%, the rate ofpositive parasitemia at day 3 is 50%, 54.5% and 54.8% in Binh Phuoc, Phu Yen andGia Lai, respectively. Pyronaridine-Artesunate is safety for the patients. None seriousadverd event are recorded.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"35 3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116420223","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh ấu trùng sán lợn trên bệnh nhân điều trị tại Khoa Khám bệnh chuyên ngành, Viện Sốt rét Ký sinh trùng Côn trùng Trung ƣơng, 2017– 2020 临床特征上的猪,临床前测试囊虫病的病人在医院接受治疗领域的专家门诊,疟疾寄生虫昆虫研究所日托ƣơng, 2017烷基2020
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v130i4.160
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Ngọc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục, Nguyễn Thị Thu Trang
Bệnh ấu trùng sán lợn là bệnh ký sinh trùng với biểu hiện lâm sàng đa dạng, phức tạp,bệnh có thể ảnh hưởng đến nhiêu cơ quan trong cơ thể đặc biệt là ở hệ thần kinh trung ương.Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên các bệnh nhân mắc ấu trùng sánlợn. Phương pháp: thu thập thông tin của 120 bệnh nhân ấu trùng sán lợn điều trị tại việnSốt rét ký sinh trùng và côn trùng trung ương trong thời gian 2017 - 2020. Tuổi trung bình51,2  11,6 tuổi, nhóm tuổi hay gặp nhất là 41-50 tuổi (30,8%) và 51 - 60 tuổi (34,2%). Namgiới chiếm tỷ lệ chủ yếu (80%), nữ chiếm 20%. Triệu chứng thường gặp nhất là đau đầu(88,3%), co giật (60,0%), máy giật cơ (58,3%). Ngoài ra còn gặp các biểu hiện khác nhưngất, giảm trí nhớ, tê tay chân... Có 5% tiền sử đi ngoài ra đốt sán, 2,5% có nang sán dướida. Đa số bệnh nhân có thời gian mắc bệnh kéo dài, từ 2 năm trở lên chiếm 49,2%. Có 15%bệnh nhân có tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi, mức độ tăng thấp, tỷ lệ bạch cầu áitoan trung bình là 5,1%. Đa số bệnh nhân không có thiếu máu (98,3%); định lượng creatininvà ure trong giới hạn bình thường. Có 19,2% bệnh nhân có tăng SGOT và 22,5% tăng SGPT,nhưng đa số tăng ở mức độ 1.
猪绦虫幼虫是一种寄生虫,临床表现多样、复杂,可影响人体的许多器官,特别是中枢神经系统。目的:研究猪霍乱的临床和临床前特征。方法:收集2017 - 2020年在越南治疗猪绦虫幼虫和寄生虫的120名患者的信息。岁艾bình51、112、6岁的时候,群岁或者最见到的是,41-50(30岁的时候,8%)和51 - 60(34岁的时候,2%)。男性占80%,女性占20%。最常见的症状是头痛(88.3%)、癫痫发作(600%)、抽搐(58.3%)。还有其他症状,比如昏厥、记忆力减退、四肢瘫痪……有5%的历史是在燃烧绦虫,2.5%的是在水下的绦虫囊。大多数有2年或2年以上长期患病的患者占49.2%。有15%的患者患有外周血嗜中性白细胞增多症,低水平,阿氏体白细胞计数平均为5.1%。大多数病人没有贫血(98.3%);在正常范围内定量肌酐和ure。有19.2%的SGOT升高和22.5% SGPT升高,但大多数是1级升高。
{"title":"Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh ấu trùng sán lợn trên bệnh nhân điều trị tại Khoa Khám bệnh chuyên ngành, Viện Sốt rét Ký sinh trùng Côn trùng Trung ƣơng, 2017– 2020","authors":"Đặng Thị Thanh, Nguyễn Ngọc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục, Nguyễn Thị Thu Trang","doi":"10.59253/tcpcsr.v130i4.160","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v130i4.160","url":null,"abstract":"Bệnh ấu trùng sán lợn là bệnh ký sinh trùng với biểu hiện lâm sàng đa dạng, phức tạp,bệnh có thể ảnh hưởng đến nhiêu cơ quan trong cơ thể đặc biệt là ở hệ thần kinh trung ương.Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên các bệnh nhân mắc ấu trùng sánlợn. Phương pháp: thu thập thông tin của 120 bệnh nhân ấu trùng sán lợn điều trị tại việnSốt rét ký sinh trùng và côn trùng trung ương trong thời gian 2017 - 2020. Tuổi trung bình51,2  11,6 tuổi, nhóm tuổi hay gặp nhất là 41-50 tuổi (30,8%) và 51 - 60 tuổi (34,2%). Namgiới chiếm tỷ lệ chủ yếu (80%), nữ chiếm 20%. Triệu chứng thường gặp nhất là đau đầu(88,3%), co giật (60,0%), máy giật cơ (58,3%). Ngoài ra còn gặp các biểu hiện khác nhưngất, giảm trí nhớ, tê tay chân... Có 5% tiền sử đi ngoài ra đốt sán, 2,5% có nang sán dướida. Đa số bệnh nhân có thời gian mắc bệnh kéo dài, từ 2 năm trở lên chiếm 49,2%. Có 15%bệnh nhân có tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi, mức độ tăng thấp, tỷ lệ bạch cầu áitoan trung bình là 5,1%. Đa số bệnh nhân không có thiếu máu (98,3%); định lượng creatininvà ure trong giới hạn bình thường. Có 19,2% bệnh nhân có tăng SGOT và 22,5% tăng SGPT,nhưng đa số tăng ở mức độ 1.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116622947","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TY LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI Toxocara canis Ở NGƯỜI DÂN TẠI XÃ EA PHÊ, HUYỆN KRÔNG PẮK, TỈNH ĐẮK LẮK 在该省克罗潘切克区EA岩镇的居民中,弓形虫犬血清呈阳性。
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v130i4.167
Trần Văn Lập, Đặng Đình Thành, Nguyễn Thị Hà Trinh
Tiến hành xét nghiệm huyết thanh trên 380 cá thể trên tổng số 23.488 cá thể theophương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, đại diện cho cộng đồng dân cư ở xã Ea phê,huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk cho thấy: tỷ lệ huyết thanh dương tính Toxocara canis là47,89%, tỷ lệ huyết thanh dương tinh ở nhóm tăng bạch cầu ưa acid 52,49%; tỷ lệ huyếtthanh dương tinh ở nhóm ≥15 tuổi chiếm tỷ lệ cao (52,96%); ở dân tộc thiểu số (51,66%); ởhộ nghèo (54,17%).
在23.488个随机取样系统中,对380个个体进行了血清检测,代表了克兰皮克省埃尔高镇的社区,结果显示:弓形虫犬血清阳性率为4789%,嗜酸性白血病升高组阳性率为52.9%;拉丁huyếtthanh阳在一组的≥15岁的比例占比例高的(52、96%);在少数民族中(51,66%);贫困住房。
{"title":"TY LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI Toxocara canis Ở NGƯỜI DÂN TẠI XÃ EA PHÊ, HUYỆN KRÔNG PẮK, TỈNH ĐẮK LẮK","authors":"Trần Văn Lập, Đặng Đình Thành, Nguyễn Thị Hà Trinh","doi":"10.59253/tcpcsr.v130i4.167","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v130i4.167","url":null,"abstract":"Tiến hành xét nghiệm huyết thanh trên 380 cá thể trên tổng số 23.488 cá thể theophương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, đại diện cho cộng đồng dân cư ở xã Ea phê,huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk cho thấy: tỷ lệ huyết thanh dương tính Toxocara canis là47,89%, tỷ lệ huyết thanh dương tinh ở nhóm tăng bạch cầu ưa acid 52,49%; tỷ lệ huyếtthanh dương tinh ở nhóm ≥15 tuổi chiếm tỷ lệ cao (52,96%); ở dân tộc thiểu số (51,66%); ởhộ nghèo (54,17%).","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"48 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131523555","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ PRIMAQUIN 7 NGÀY LIỀU 0,5MG/KG/NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN SỐT RÉT DO Plasmodium vivax TẠI MỘT SỐ VÙNG SỐT RÉT LƯU HÀNH TỪ NĂM 2019 - 2022 评估普瑞马图7天剂量0.5毫克/公斤/天的治疗效果。
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v131i5.178
Đặng Thị Tuyết Mai, Bùi Quang Phúc, Vũ Thị Sang, Nguyễn Đức Long, Nguyễn Lương Hiếu, Hoàng Thu Ngân, Đào Mạnh Cường, Ngô Văn Mát, Đào Thị An
Thử nghiệm in vivo được tiến hành tại Lai Châu và Gia Lai, từ tháng 8 năm 2019đến tháng 12 năm 2020 tại Gia Lai và từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2022 tại Lai Châuvới hai phác đồ dùng thuốc primaquin (PQ) trên bệnh sốt rét P. vivax: PQ liều0,5mg/kg/ngày trong 7 ngày và PQ liều 0,25mg/kg/ngày trong 14 ngày. Tất cả các bệnhnhân được xác định không thiếu G6PD (xác định bằng phương pháp định lượng trênmáy xét nghiệm của hãng SD Biosensor). Kết quả có 46 bệnh nhân (BN) nhiễm P. vivaxđưa vào NC. Trong đó, 25 BN trong nhóm 7 ngày và 21 BN trong nhóm 14 ngày. Theodõi BN đủ 120 ngày thấy: Tỷ lệ xuất hiện lại P. vivax ở phác đồ 7 ngày là 8,0% và 14ngày là 9,5%. Hai phác đồ Primaquin liều 7 ngày và 14 ngày không ghi nhận trườnghợp nào có đái huyết cầu tố cũng như các biến cố bất lợi liên quan đến thuốc. Nghiêncứu không tìm thấy sự khác biệt về hiệu quả điều trị giữa phác đồ 7 ngày Primaquin liều0,5mg/kg/ngày và phác đồ 14 ngày liều 0,25mg/kg/ngày (p>0,05).
在莱州和嘉来进行了体内试验,从2019年8月到2020年12月,在莱州和嘉来,从2022年3月到12月,在莱州和嘉来。所有受试者均未检测到G6PD。结果是46名病人感染了P. vivax。其中,7天组250亿,14天组210亿。120天的跟踪:7天图中出现间日疟原虫的几率是8.0%,14天图中出现间日疟原虫的几率是9.5%。两张普瑞马喹的剂量图分别为7天和14天,没有显示有婴儿出现尿毒症和与药物有关的不良事件。研究人员没有发现7天普瑞马喹剂量为0.5 mg/kg/天与14天剂量为0.25 mg/kg/天之间的疗效差异。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ PRIMAQUIN 7 NGÀY LIỀU 0,5MG/KG/NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN SỐT RÉT DO Plasmodium vivax TẠI MỘT SỐ VÙNG SỐT RÉT LƯU HÀNH TỪ NĂM 2019 - 2022","authors":"Đặng Thị Tuyết Mai, Bùi Quang Phúc, Vũ Thị Sang, Nguyễn Đức Long, Nguyễn Lương Hiếu, Hoàng Thu Ngân, Đào Mạnh Cường, Ngô Văn Mát, Đào Thị An","doi":"10.59253/tcpcsr.v131i5.178","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v131i5.178","url":null,"abstract":"Thử nghiệm in vivo được tiến hành tại Lai Châu và Gia Lai, từ tháng 8 năm 2019đến tháng 12 năm 2020 tại Gia Lai và từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2022 tại Lai Châuvới hai phác đồ dùng thuốc primaquin (PQ) trên bệnh sốt rét P. vivax: PQ liều0,5mg/kg/ngày trong 7 ngày và PQ liều 0,25mg/kg/ngày trong 14 ngày. Tất cả các bệnhnhân được xác định không thiếu G6PD (xác định bằng phương pháp định lượng trênmáy xét nghiệm của hãng SD Biosensor). Kết quả có 46 bệnh nhân (BN) nhiễm P. vivaxđưa vào NC. Trong đó, 25 BN trong nhóm 7 ngày và 21 BN trong nhóm 14 ngày. Theodõi BN đủ 120 ngày thấy: Tỷ lệ xuất hiện lại P. vivax ở phác đồ 7 ngày là 8,0% và 14ngày là 9,5%. Hai phác đồ Primaquin liều 7 ngày và 14 ngày không ghi nhận trườnghợp nào có đái huyết cầu tố cũng như các biến cố bất lợi liên quan đến thuốc. Nghiêncứu không tìm thấy sự khác biệt về hiệu quả điều trị giữa phác đồ 7 ngày Primaquin liều0,5mg/kg/ngày và phác đồ 14 ngày liều 0,25mg/kg/ngày (p>0,05).","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121367609","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH ẤU TRÙNG SÁN LỢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA KHÁM BỆNH CHUYÊN NGÀNH, VIỆN SỐT RÉT KÝ SINH TRÙNG CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG, 2017– 2020 2017 - 2020年,临床特征,临床上对在疟疾中心诊疗的患者进行猪线虫幼虫治疗
Pub Date : 2023-07-03 DOI: 10.59253/tcpcsr.v130i4.157
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục, Nguyễn Thị Thu Trang
Bệnh ấu trùng sán lợn là bệnh ký sinh trùng với biểu hiện lâm sàng đa dạng, phức tạp, bệnh cóthể ảnh hưởng đến nhiêu cơ quan trong cơ thể đặc biệt là ở hệ thần kinh trung ương. Mục tiêu:nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên các bệnh nhân mắc ấu trùng sán lợn. Phươngpháp: thu thập thông tin của 120 bệnh nhân ấu trùng sán lợn điều trị tại viện Sốt rét ký sinh trùng vàcôn trùng trung ương trong thời gian 2017 - 2020. Tuổi trung bình 51,2  11,6 tuổi, nhóm tuổi haygặp nhất là 41-50 tuổi (30,8%) và 51 - 60 tuổi (34,2%). Nam giới chiếm tỷ lệ chủ yếu (80%), nữchiếm 20%. Triệu chứng thường gặp nhất là đau đầu (88,3%), co giật (60,0%), máy giật cơ (58,3%).Ngoài ra còn gặp các biểu hiện khác như ngất, giảm trí nhớ, tê tay chân... Có 5% tiền sử đi ngoài rađốt sán, 2,5% có nang sán dưới da. Đa số bệnh nhân có thời gian mắc bệnh kéo dài, từ 2 năm trở lênchiếm 49,2%. Có 15% bệnh nhân có tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi, mức độ tăng thấp, tỷlệ bạch cầu ái toan trung bình là 5,1%. Đa số bệnh nhân không có thiếu máu (98,3%); định lượngcreatinin và ure trong giới hạn bình thường. Có 19,2% bệnh nhân có tăng SGOT và 22,5% tăngSGPT, nhưng đa số tăng ở mức độ 1.
猪绦虫病是一种寄生虫,临床表现多样、复杂,可影响许多器官,特别是中枢神经系统。目的:研究猪绦虫幼虫的临床和临床前特征。方法:在2017年至2020年的时间里,收集120名在疟疾中心治疗猪绦虫幼虫和寄生虫的患者的信息。51岁的平均、112、6岁的时候,群最haygặp的年龄是41-50(30岁的时候,8%)和51 - 60(34岁的时候,2%)。男性占80%,女性占20%。最常见的症状是头痛(88.3%)、癫痫发作(600%)、抽搐(58.3%)。还有其他症状,如昏厥、记忆力减退、四肢瘫痪……有5%的前科,2.5%的皮肤下有囊肿。大多数病人有2年或2年以上的病程,占49.2%。有15%的病人有外周血白细胞计数升高,低升高,白细胞计数率平均为5.1%。大多数病人没有贫血(98.3%);在正常范围内测定肌酐和ure。有19.2%的SGOT升高和22.5% sgpt升高,但大多数是1级升高。
{"title":"ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH ẤU TRÙNG SÁN LỢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA KHÁM BỆNH CHUYÊN NGÀNH, VIỆN SỐT RÉT KÝ SINH TRÙNG CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG, 2017– 2020","authors":"Đặng Thị Thanh, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục, Nguyễn Thị Thu Trang","doi":"10.59253/tcpcsr.v130i4.157","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v130i4.157","url":null,"abstract":"Bệnh ấu trùng sán lợn là bệnh ký sinh trùng với biểu hiện lâm sàng đa dạng, phức tạp, bệnh cóthể ảnh hưởng đến nhiêu cơ quan trong cơ thể đặc biệt là ở hệ thần kinh trung ương. Mục tiêu:nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên các bệnh nhân mắc ấu trùng sán lợn. Phươngpháp: thu thập thông tin của 120 bệnh nhân ấu trùng sán lợn điều trị tại viện Sốt rét ký sinh trùng vàcôn trùng trung ương trong thời gian 2017 - 2020. Tuổi trung bình 51,2  11,6 tuổi, nhóm tuổi haygặp nhất là 41-50 tuổi (30,8%) và 51 - 60 tuổi (34,2%). Nam giới chiếm tỷ lệ chủ yếu (80%), nữchiếm 20%. Triệu chứng thường gặp nhất là đau đầu (88,3%), co giật (60,0%), máy giật cơ (58,3%).Ngoài ra còn gặp các biểu hiện khác như ngất, giảm trí nhớ, tê tay chân... Có 5% tiền sử đi ngoài rađốt sán, 2,5% có nang sán dưới da. Đa số bệnh nhân có thời gian mắc bệnh kéo dài, từ 2 năm trở lênchiếm 49,2%. Có 15% bệnh nhân có tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi, mức độ tăng thấp, tỷlệ bạch cầu ái toan trung bình là 5,1%. Đa số bệnh nhân không có thiếu máu (98,3%); định lượngcreatinin và ure trong giới hạn bình thường. Có 19,2% bệnh nhân có tăng SGOT và 22,5% tăngSGPT, nhưng đa số tăng ở mức độ 1.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"18 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125313615","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU LỰC ĐIỀU TRỊ CỦA DIHYDROARTEMISININ – PIPERAQUIN PHOSPHAT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM Plasmodium falciparum CHƯA BIẾN CHỨNG GIAI ĐOAN 2016-2018. 双氢青蒿素-哌喹磷酸酯对恶性疟原虫感染患者的疗效未出现2016-2018期并发症。
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v129i3.147
Đỗ Mạnh Hà, Trương Văn Hạnh, Bùi Quang Phúc
Trong thơi gian tư năm 2016 đên 2018, 201 bênh nhân mắc sôt ret do Plasmodiumfalciparum chưa biên chưng tại 5 tỉnh (Bình Phươc, Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuân vaQuang Trị) đa đươc thu thâp vao nghiên cưu, nhằm đánh giá hiêu lưc điêu trị cua thuôcArterakin (Dihydroartemisinin–Piperaquin phosphat) bằng ky thuât nghiên cưu in vivo 42ngay cua Tổ chưc Y tê thê giơi (WHO). Kêt qua cho thây Arterakin vân co hiêu lưc cao trongđiêu trị sôt ret do P.falciparum tại Ninh Thuân, Quang Trị, Khánh Hòa va Gia lai, vơi ty lêđiêu trị khoi (ACPR) lân lươt là 100% (n =40), 100% (n=31 ), 97,4% (n= 43) và 97,8% (n=48), trong khi đo tại Bình Phươc ty lê ACPR chỉ đạt 81,8% (n = 33) kem theo 6,1% thât bạilâm sang muôn (LCF) va 12,2% thât bại ky sinh trung (KST) muôn (LPF). Thơi gian sạchKST trung bình dao đông tư 24,6 giơ đên 52,1 giơ, thơi gian cắt sôt ở các tỉnh Bình Phươc,Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuân va Quang Trị lân lươt la 30,2 ± 12,7 giơ, 33,3 ± 14,9 giơ,31,3 ± 11,2 giơ, 30,0 ± 11,5 va 34,2 ± 12,8 giơ. Ty lê D3 dương tinh la 41,0%, 14,6%, 18,6%theo thư tư tại Bình Phươc, Gia Lai, Khánh Hòa, không co tình trạng còn KST ngay D3 tạiNinh Thuân va Quang Trị.
在投资在2016年,在初到“2018滔天大罪时间里,201分单词病人患有sôt patient ret原因Plasmodiumfalciparum在5省(Phươc瓶不蒸边际的人际交往,不久的将来,辅音庆,Ninh vaQuang政治)体温计是多收thâp vao学习的怨愤,旨在评估hiêu秘密刁政治精英螃蟹thuôcArterakin (Dihydroartemisinin烷基磷酸Piperaquin),通过非希腊中尉项不该活体内42ngay螃蟹chưc Y巢穴麻多妻giơi (WHO)。在宁顺、光、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分、平分。滔天大罪sạchKST 24刀东投资,平均6个举起混到52个,一个举起他们的内心,非常必要的sôt切除时间是在各省Phươc瓶,不久的将来,辅音庆,人际交往警察所落入蛛网lươt la 30,相邻的,光政治二±12、7举起、33、三3、9举起,31,14±±11、11举起,30个,0±2、五12±2残忍的、34,八举起。泰莱D3阳离子41,0,14,6,18,6%,18,6%在平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局,平局。
{"title":"HIỆU LỰC ĐIỀU TRỊ CỦA DIHYDROARTEMISININ – PIPERAQUIN PHOSPHAT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM Plasmodium falciparum CHƯA BIẾN CHỨNG GIAI ĐOAN 2016-2018.","authors":"Đỗ Mạnh Hà, Trương Văn Hạnh, Bùi Quang Phúc","doi":"10.59253/tcpcsr.v129i3.147","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v129i3.147","url":null,"abstract":"Trong thơi gian tư năm 2016 đên 2018, 201 bênh nhân mắc sôt ret do Plasmodiumfalciparum chưa biên chưng tại 5 tỉnh (Bình Phươc, Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuân vaQuang Trị) đa đươc thu thâp vao nghiên cưu, nhằm đánh giá hiêu lưc điêu trị cua thuôcArterakin (Dihydroartemisinin–Piperaquin phosphat) bằng ky thuât nghiên cưu in vivo 42ngay cua Tổ chưc Y tê thê giơi (WHO). Kêt qua cho thây Arterakin vân co hiêu lưc cao trongđiêu trị sôt ret do P.falciparum tại Ninh Thuân, Quang Trị, Khánh Hòa va Gia lai, vơi ty lêđiêu trị khoi (ACPR) lân lươt là 100% (n =40), 100% (n=31 ), 97,4% (n= 43) và 97,8% (n=48), trong khi đo tại Bình Phươc ty lê ACPR chỉ đạt 81,8% (n = 33) kem theo 6,1% thât bạilâm sang muôn (LCF) va 12,2% thât bại ky sinh trung (KST) muôn (LPF). Thơi gian sạchKST trung bình dao đông tư 24,6 giơ đên 52,1 giơ, thơi gian cắt sôt ở các tỉnh Bình Phươc,Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuân va Quang Trị lân lươt la 30,2 ± 12,7 giơ, 33,3 ± 14,9 giơ,31,3 ± 11,2 giơ, 30,0 ± 11,5 va 34,2 ± 12,8 giơ. Ty lê D3 dương tinh la 41,0%, 14,6%, 18,6%theo thư tư tại Bình Phươc, Gia Lai, Khánh Hòa, không co tình trạng còn KST ngay D3 tạiNinh Thuân va Quang Trị.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115600741","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1