首页 > 最新文献

TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG最新文献

英文 中文
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH (KAP) CỦA NGƯỜI DÂN VỀ SỐT XUẤT HUYẾT SAU CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG VÀ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT VECTOR TẠI TỈNH GIA LAI 在嘉来省,人们对登革热的认识、态度、做法(KAP)以及有效控制传播媒介的有效性
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v124i4.67
Phùng Thị Kim Huệ, Triệu Nguyên Trung, Phan Bùi Ngọc Hân, Mai Hà Lan, Hồ Viết Hiếu, Nguyễn Thị Hữu Huyền, Lê Sỹ Cẩn, Phan Vũ Hổ, Lê Dũng Sỹ, Phạm Thị Khoa, Thân Trọng Quang
Sốt xuất huyết (SXH) là bệnh do virus Dengue do muỗi Aedes truyền, bệnh lưu hành ởnhiều vùng tại Tỉnh Gia Lai trong các năm qua. Nghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giásự thay đổi của kiến thức, thái độ và thực hành phòng ngừa SXH trong cộng đồng ở tỉnhGia Lai khi có tác động truyền thông giáo dục sức khoẻ. Một nghiên cứu cắt ngang đã đượcthực hiện tại huyện Chư Puh và thành phố Pleiku, mỗi năm 2 đợt, tổng số người đượcphỏng vấn là 600 tại 6 điểm nghiên cứu, hoạt động truyền thông mỗi tháng một lần gắn vớicác đợt giám sát ổ bọ gậy nguồn. Kết quả cho thấy, kiến thức về SXH của người dân tại đâychưa tốt. Thái độ đối với việc phòng ngừa và kiểm soát SXH còn kém, tỉ lệ người nhầm lẫn:76,5% muỗi SXH là Anopheles và cho rằng SXH có thể kiểm soát và ngăn chặn được từthuốc diệt côn trùng trôi nổi trên thị trường; số người sử dụng thuốc phun xịt trong gia đìnhlà 66,11% trước tác động, 10,5% sau tác động. Thực hành phổ biến nhất là ngăn ngừamuỗi sinh sản và loại bỏ nước các vật chứa nước: 64,81% trước tác động, 87% sau tácđộng và đậy các dụng cụ chứa nước: 19,27% trước tác động, 43% sau tác động. Nghiêncứu cho thấy, có tác động đáng kể giữa truyền thông làm nâng cao KAP và nhận thức củangười dân trong cộng đồng đối với các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát SXH. Đồng thời,truyền thông nâng cao KAP cũng có mối liên quan đến việc giảm các chỉ số vector baogồm: chỉ số Breteau index (BI), chỉ số dụng cụ chứa nước có bọ gậy (CI), chỉ số mật độmuỗi (HI), chỉ số nhà có muỗi (DI) có ý nghĩa thống kê (p <0,05). Vì vậy, các cơ quan chứcnăng của địa phương nên tăng cường các chương trình về các chiến dịch giáo dục để nângcao nhận thức, kiến thức về SXH và các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu muỗi vàphòng chống bệnh SXH.
登革热是一种由伊蚊传播的登革热病毒引起的疾病,多年来一直在加来省的许多地区传播。我们的研究旨在应对印度卫生教育媒体影响下社区中SXH预防知识、态度和实践的变化。在chaipuh区和Pleiku市进行了一项横断面研究,每年进行两次,在6个研究点共采访了600人,每月进行一次媒体活动,监测源条的收集。结果显示,人们对SXH的了解并不好。对预防和控制SXH的态度较差,误误率:76.5%的SXH蚊子是按蚊,认为SXH可以控制和防止市场上的杀虫剂。在家庭中使用喷雾的人数是66%,11%的人受到影响,10%的人受到影响。最常见的做法是防止繁殖和排除水的容器:64,81%的容器受到影响,87%的容器被移动和包裹:19.27%的容器受到影响,43%的容器受到影响。研究表明,提高KAP的媒体和社区对预防和控制SXH的认知之间存在显著影响。与此同时,KAP的高媒体水平也与降低矢量毛刺指数有关:Breteau指数(BI),水设备指数(CI),蚊子密度指数(HI),家蚊子指数(DI)有统计学意义(p < 0.05)。因此,地方当局应加强教育运动项目,提高认识,了解SXH和预防措施,减少蚊子和预防SXH。
{"title":"KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH (KAP) CỦA NGƯỜI DÂN VỀ SỐT XUẤT HUYẾT SAU CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG VÀ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT VECTOR TẠI TỈNH GIA LAI","authors":"Phùng Thị Kim Huệ, Triệu Nguyên Trung, Phan Bùi Ngọc Hân, Mai Hà Lan, Hồ Viết Hiếu, Nguyễn Thị Hữu Huyền, Lê Sỹ Cẩn, Phan Vũ Hổ, Lê Dũng Sỹ, Phạm Thị Khoa, Thân Trọng Quang","doi":"10.59253/tcpcsr.v124i4.67","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v124i4.67","url":null,"abstract":"Sốt xuất huyết (SXH) là bệnh do virus Dengue do muỗi Aedes truyền, bệnh lưu hành ởnhiều vùng tại Tỉnh Gia Lai trong các năm qua. Nghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giásự thay đổi của kiến thức, thái độ và thực hành phòng ngừa SXH trong cộng đồng ở tỉnhGia Lai khi có tác động truyền thông giáo dục sức khoẻ. Một nghiên cứu cắt ngang đã đượcthực hiện tại huyện Chư Puh và thành phố Pleiku, mỗi năm 2 đợt, tổng số người đượcphỏng vấn là 600 tại 6 điểm nghiên cứu, hoạt động truyền thông mỗi tháng một lần gắn vớicác đợt giám sát ổ bọ gậy nguồn. Kết quả cho thấy, kiến thức về SXH của người dân tại đâychưa tốt. Thái độ đối với việc phòng ngừa và kiểm soát SXH còn kém, tỉ lệ người nhầm lẫn:76,5% muỗi SXH là Anopheles và cho rằng SXH có thể kiểm soát và ngăn chặn được từthuốc diệt côn trùng trôi nổi trên thị trường; số người sử dụng thuốc phun xịt trong gia đìnhlà 66,11% trước tác động, 10,5% sau tác động. Thực hành phổ biến nhất là ngăn ngừamuỗi sinh sản và loại bỏ nước các vật chứa nước: 64,81% trước tác động, 87% sau tácđộng và đậy các dụng cụ chứa nước: 19,27% trước tác động, 43% sau tác động. Nghiêncứu cho thấy, có tác động đáng kể giữa truyền thông làm nâng cao KAP và nhận thức củangười dân trong cộng đồng đối với các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát SXH. Đồng thời,truyền thông nâng cao KAP cũng có mối liên quan đến việc giảm các chỉ số vector baogồm: chỉ số Breteau index (BI), chỉ số dụng cụ chứa nước có bọ gậy (CI), chỉ số mật độmuỗi (HI), chỉ số nhà có muỗi (DI) có ý nghĩa thống kê (p <0,05). Vì vậy, các cơ quan chứcnăng của địa phương nên tăng cường các chương trình về các chiến dịch giáo dục để nângcao nhận thức, kiến thức về SXH và các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu muỗi vàphòng chống bệnh SXH.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"59 13 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128428978","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN KIM Ở TRẺ EM HAI TRƯỜNG MẦM NON NỘI, NGOẠI THÀNH HẢI PHÒNG NĂM 2020 实际线虫感染儿童两所幼儿园,2020年海防市郊
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v124i4.69
Phạm Thanh Hiền1, Vũ Văn Thái, Lê Hạ Long Hai, Lê Văn Hưng
Chúng tôi đã tiến hành xét nghiệm tìm trứng giun kim bằng kỹ thuật Grahamn trên659 trẻ em tại hai trường mầm non Sao Sáng 6, Ngô Quyền (nội thành) và trường mầm nonxã Tú Sơn, Kiến Thụy (ngoại thành) năm 2020 tại Thành phố Hải Phòng. Kết quả nghiêncứu cho thấy: Tỷ lệ nhiễm giun kim ở trẻ em tại hai trường mầm non là 12,9%, trong đótrường mầm non Xã Tú Sơn có tỷ lệ nhiễm giun kim cao hơn trường mầm non Sao sáng 6.Nhóm tuổi nhiễm giun kim cao nhất là: 61 - 72 tháng tuổi (với tỷ lệ nhiễm là 4,5% ở trườngmầm non Sao Sáng 6 và 24,8% ở xã Tú Sơn). Tỷ lệ nhiễm trứng giun kim trên móng tay trẻở cả 2 trường đều rất thấp (chiếm tỷ lệ 1,2%); không tìm thấy trứng giun kim ở ngoại cảnhở cả hai trường mầm non.
2020年,我们在海防市的一所名为“五代”的幼儿园和一所名为“苏山”的幼儿园,对659名儿童进行了Grahamn技术的虫卵检测。研究结果显示,两所幼儿园的儿童线虫感染率为12.9%,在苏山幼儿园,线虫感染率高于6日上午的幼儿园。最大的金丝虫年龄组是61 - 72个月大。两所学校的儿童指甲虫卵感染率都很低(占1.2%);在这两所幼儿园外面都找不到虫卵。
{"title":"THỰC TRẠNG NHIỄM GIUN KIM Ở TRẺ EM HAI TRƯỜNG MẦM NON NỘI, NGOẠI THÀNH HẢI PHÒNG NĂM 2020","authors":"Phạm Thanh Hiền1, Vũ Văn Thái, Lê Hạ Long Hai, Lê Văn Hưng","doi":"10.59253/tcpcsr.v124i4.69","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v124i4.69","url":null,"abstract":"Chúng tôi đã tiến hành xét nghiệm tìm trứng giun kim bằng kỹ thuật Grahamn trên659 trẻ em tại hai trường mầm non Sao Sáng 6, Ngô Quyền (nội thành) và trường mầm nonxã Tú Sơn, Kiến Thụy (ngoại thành) năm 2020 tại Thành phố Hải Phòng. Kết quả nghiêncứu cho thấy: Tỷ lệ nhiễm giun kim ở trẻ em tại hai trường mầm non là 12,9%, trong đótrường mầm non Xã Tú Sơn có tỷ lệ nhiễm giun kim cao hơn trường mầm non Sao sáng 6.Nhóm tuổi nhiễm giun kim cao nhất là: 61 - 72 tháng tuổi (với tỷ lệ nhiễm là 4,5% ở trườngmầm non Sao Sáng 6 và 24,8% ở xã Tú Sơn). Tỷ lệ nhiễm trứng giun kim trên móng tay trẻở cả 2 trường đều rất thấp (chiếm tỷ lệ 1,2%); không tìm thấy trứng giun kim ở ngoại cảnhở cả hai trường mầm non.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127666731","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CẬP NHẬT BỆNH DO MUỖI AEDES TRUYỀN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG MUỖI AEDES TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 更新伊蚊传播的疾病以及世界和越南的伊蚊预防措施
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v124i4.66
Trần Phương Duyên,, Đỗ Văn Nguyên, Huỳnh Hồng Quang, Hồ Văn Hoàng
Bài báo trình bày sơ lược về gánh nặng của các bệnh do Aedes gây ra trên toàn cầuvà Việt Nam. Các bệnh do muỗi Aedes truyền là Sốt xuất huyết, Chikungunya, Zika và sốtvàng da, đặc biệt là Sốt xuất huyết sẽ tiếp tục là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đếncộng đồng ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.Kiểm soát véc tơ là một trong những biện pháp giảm gánh nặng bệnh và bài báo đãgiới thiệu các biện pháp kiểm soát muỗi Aedes trên thế giới và Việt Nam. Bên cạnh các biệnpháp truyền thống thì các biện pháp kiểm soát mới như gây nhiễm Wolbachia, kỹ thuật vôsinh côn trùng,..đang được nghiên cứu và thử nghiệm trên các vi mô khác nhau, điều này sẽtác động to lớn trong thời gian đến để kiểm soát muỗi Aedes.Mặc dù trong thời gian qua, chúng ta đã đạt được nhiều thành công trong phòngchống muỗi Aedes nhưng hiện nay công tác phòng chống muỗi Aedes vẫn còn gặp nhiềukhó khăn và thách thức nhất là muỗi kháng hóa chất, thay đổi khí hậu và các biện phápkiểm soát mới chỉ đang trong giai đoạn nghiên cứu. Do vậy sự cần thiết tiếp tục cácnghiên cứu kiểm soát muỗi.
这篇文章概述了全球和越南的Aedes疾病的负担。伊蚊传播的疾病包括登革热、基孔肯雅、寨卡和黄疸,特别是登革热将继续是一个严重影响世界上许多国家,包括越南的社会的问题。矢量控制是减轻疾病负担的一种方法,这篇文章介绍了在世界和越南控制蚊媒的方法。除了传统的控制方法,新的控制方法,如狼獾感染,昆虫技术,等等。目前正在研究和测试不同的微生物,这将在未来对伊蚊的控制产生巨大影响。尽管在过去的一段时间里,我们在伊蚊室取得了巨大的成功,但迄今为止,伊蚊的预防工作仍然面临着许多挑战和挑战,其中最重要的是,抗化学蚊子、气候变化和控制措施仍处于研究阶段。所以我们需要继续研究控制蚊子。
{"title":"CẬP NHẬT BỆNH DO MUỖI AEDES TRUYỀN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG MUỖI AEDES TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM","authors":"Trần Phương Duyên,, Đỗ Văn Nguyên, Huỳnh Hồng Quang, Hồ Văn Hoàng","doi":"10.59253/tcpcsr.v124i4.66","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v124i4.66","url":null,"abstract":"Bài báo trình bày sơ lược về gánh nặng của các bệnh do Aedes gây ra trên toàn cầuvà Việt Nam. Các bệnh do muỗi Aedes truyền là Sốt xuất huyết, Chikungunya, Zika và sốtvàng da, đặc biệt là Sốt xuất huyết sẽ tiếp tục là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đếncộng đồng ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.Kiểm soát véc tơ là một trong những biện pháp giảm gánh nặng bệnh và bài báo đãgiới thiệu các biện pháp kiểm soát muỗi Aedes trên thế giới và Việt Nam. Bên cạnh các biệnpháp truyền thống thì các biện pháp kiểm soát mới như gây nhiễm Wolbachia, kỹ thuật vôsinh côn trùng,..đang được nghiên cứu và thử nghiệm trên các vi mô khác nhau, điều này sẽtác động to lớn trong thời gian đến để kiểm soát muỗi Aedes.Mặc dù trong thời gian qua, chúng ta đã đạt được nhiều thành công trong phòngchống muỗi Aedes nhưng hiện nay công tác phòng chống muỗi Aedes vẫn còn gặp nhiềukhó khăn và thách thức nhất là muỗi kháng hóa chất, thay đổi khí hậu và các biện phápkiểm soát mới chỉ đang trong giai đoạn nghiên cứu. Do vậy sự cần thiết tiếp tục cácnghiên cứu kiểm soát muỗi.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"113 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124163583","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TY LỆ NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides stercoralis VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN XA ĐỨC LẬP HẠ, HUYỆN ĐỨC HOÀ, TỈNH LONG AN NĂM 2020 公司的泪滴感染蠕虫鳗鱼Strongyloides stercoralis和一些相关的因素在人对上帝的子民远立夏到2020年,德国和平,省隆安县
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v124i4.68
Lê Đưc Vinh, Nguyễn Kim Thạch, Trần Trinh Vương, Lê Thị Thu Thao
Bệnh giun lươn ở người gây ra bởi Strongyloides spp, là một trong những bệnh kýsinh trùng bị lãng quên, nhưng có xu hướng gia tăng tại khu vực phía Nam gần đây. Nghiêncứu cắt ngang tiến hành từ tháng 3/2020 đến tháng 08/2020 nhằm xác định tỷ lệ nhiễm giunlươn S. stercoralis và các yếu tố liên quan ở người dân cư ngụ tai xã Đức Lập Hạ, huyệnĐức Hòa, Long An. Tổng số 290 người dân được xét nghiệm phân bằng kỹ thuật soi trựctiếp, nuôi cấy Sa sa cải tiến và xét nghiệm huyết thanh chân đoán nhiễm giun lươn. Loàigiun lươn gây bệnh được xác định từ mẫu ấu trùng bằng kỹ thuật realtime PCR.Tỷ lệ nhiễmgiun lươn chung tại xã là 10,3%, cao nhất tại ấp Tân Hòa và thấp nhất tại ấp Chánh(12,7% và 7,5%). Nam giới là yếu tố nguy cơ nhiễm giun lươn và nhóm người trên 60 tuổicó nguy cơ nhiễm cao hơn so với các nhóm khác. Kỹ thuật cấy phân có khả năng phát hiệnnhiễm giun lươn là 60% thấp hơn kỹ thuật ELISA 93,3%, trong đó có 43,3% số bệnh nhânnhiễm giun lươn được xác định bằng ELISA nhưng xét nghiệm phân âm tính. Tất cả mẫu ấutrùng được xác định là loài Strongyloides stercoralis (18/18).
由Strongyloides spp引起的人类鳗线虫病是一种被遗忘的寄生虫病,但最近在南部地区呈上升趋势。2020年3月至2020年8月进行了一项横切研究,以确定斯特考利斯鳗鱼感染率和相关因素。共有290名市民接受进一步的结肠镜检查,种植改良的沙沙,并化验他们的腿血清是否感染了鳗鱼。通过实时PCR技术从幼虫样本中鉴定出致病的鳗鱼。该村的普通鳗鱼感染率为10.3%,在孵化场最高,在孵化场最低(12.7%和7.5%)。男性是感染鳗鱼的危险因素,60岁以上的人群比其他人群更容易受到感染。粪便培养技术比ELISA技术低60%,93%,3%,其中43%,3%的感染是通过ELISA检测的,但分析呈阴性。所有的印迹都被鉴定为stercoralis(18/18)。
{"title":"TY LỆ NHIỄM GIUN LƯƠN Strongyloides stercoralis VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN XA ĐỨC LẬP HẠ, HUYỆN ĐỨC HOÀ, TỈNH LONG AN NĂM 2020","authors":"Lê Đưc Vinh, Nguyễn Kim Thạch, Trần Trinh Vương, Lê Thị Thu Thao","doi":"10.59253/tcpcsr.v124i4.68","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v124i4.68","url":null,"abstract":"Bệnh giun lươn ở người gây ra bởi Strongyloides spp, là một trong những bệnh kýsinh trùng bị lãng quên, nhưng có xu hướng gia tăng tại khu vực phía Nam gần đây. Nghiêncứu cắt ngang tiến hành từ tháng 3/2020 đến tháng 08/2020 nhằm xác định tỷ lệ nhiễm giunlươn S. stercoralis và các yếu tố liên quan ở người dân cư ngụ tai xã Đức Lập Hạ, huyệnĐức Hòa, Long An. Tổng số 290 người dân được xét nghiệm phân bằng kỹ thuật soi trựctiếp, nuôi cấy Sa sa cải tiến và xét nghiệm huyết thanh chân đoán nhiễm giun lươn. Loàigiun lươn gây bệnh được xác định từ mẫu ấu trùng bằng kỹ thuật realtime PCR.Tỷ lệ nhiễmgiun lươn chung tại xã là 10,3%, cao nhất tại ấp Tân Hòa và thấp nhất tại ấp Chánh(12,7% và 7,5%). Nam giới là yếu tố nguy cơ nhiễm giun lươn và nhóm người trên 60 tuổicó nguy cơ nhiễm cao hơn so với các nhóm khác. Kỹ thuật cấy phân có khả năng phát hiệnnhiễm giun lươn là 60% thấp hơn kỹ thuật ELISA 93,3%, trong đó có 43,3% số bệnh nhânnhiễm giun lươn được xác định bằng ELISA nhưng xét nghiệm phân âm tính. Tất cả mẫu ấutrùng được xác định là loài Strongyloides stercoralis (18/18).","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"17 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128303591","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH THEO KHÁNG SINH ĐỒ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG 北江总医院临床应用抗生素的现状研究
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v124i4.75
Trần Trọng Dương, Nguyễn Thị Minh, Quế Anh Trâm
Trong nghiên cứu tại Khoa Hồi sức tích cực và Chống độc, Bệnh viện Đa khoa tỉnhBắc Giang: Tỷ lệ điều trị kháng sinh khởi đầu không phù hợp ở các bệnh nhân NKBV là46,63%; trong nhóm điều trị không phù hợp gặp tỷ lệ cao P. aeruginosa 73,7%, S. aureus77,8%. Trong nhóm điều trị phù hợp tỷ lệ gặp E. coli 81,8%, B. cepacia 92,9% cao hơnnhóm điều trị không phù hợp. Kháng sinh được sử dụng cho 100% các bệnh nhân bị NKBV,trong đó kết hợp 2 loại cho kết quả điều trị cao nhất đạt 57,67%
在积极的康复和抗毒素科的研究中,北江总医院:抗生素的起始率在NKBV患者中是46.63%;在不合适的治疗组中,有高发病率的P. aeruginosa 73.7%, S. aureus77.8%。在适当的治疗组中,大肠杆菌81,8%,cepacia 92,9%高于不适当的治疗组。抗生素用于100%的NKBV患者,其中两种抗生素的联合治疗效果最高,为5767%。
{"title":"NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH THEO KHÁNG SINH ĐỒ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC GIANG","authors":"Trần Trọng Dương, Nguyễn Thị Minh, Quế Anh Trâm","doi":"10.59253/tcpcsr.v124i4.75","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v124i4.75","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu tại Khoa Hồi sức tích cực và Chống độc, Bệnh viện Đa khoa tỉnhBắc Giang: Tỷ lệ điều trị kháng sinh khởi đầu không phù hợp ở các bệnh nhân NKBV là46,63%; trong nhóm điều trị không phù hợp gặp tỷ lệ cao P. aeruginosa 73,7%, S. aureus77,8%. Trong nhóm điều trị phù hợp tỷ lệ gặp E. coli 81,8%, B. cepacia 92,9% cao hơnnhóm điều trị không phù hợp. Kháng sinh được sử dụng cho 100% các bệnh nhân bị NKBV,trong đó kết hợp 2 loại cho kết quả điều trị cao nhất đạt 57,67%","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"28 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133801749","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
K T QU TH NGHI C TÍNH C P NG MI NG TRÊN CHU T NH T TR NG HÓA CH T, CH PH M DI T CÔN TRÙNG FENDONA 10SC 在化学反应的过程中,我们对昆虫的行为进行了研究,我们对昆虫的行为进行了研究,我们对昆虫的行为进行了研究,我们对昆虫的行为进行了研究,我们对昆虫的行为进行了研究,我们对昆虫的行为进行了研究,我们对昆虫的行为进行了研究,我们对昆虫的行为进行了研究。
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v123i3.63
Nguyễn Thị Thu Trang1, Trần Thanh Dương, Lê Trung Kiên, Bùi Thị Duyên, Phạm Văn Quang, Nguyễn Thị Liên Hương
FENDONA 10SC là hóa chất diệt côn trùng chứa hoạt chất alphacypermethrin là hóa chấtnhóm Pyrethroid, thuộc nhóm độc II (Độc cao); hình tượng biểu thị độ độc là chữ thập tronghình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền màu trắng, Băng độc màu vàng, và là sảnphẩm của hãng BASF - Cộng hòa liên bang Đức sản xuất. Chế phẩm này chứa hoạt chấtalphacypermethrin 10% w/v, được bào chế dưới dạng huyền phù đặm đặc (SuspensionConcentrate - SC). Chúng tôi tiến hành thử độc tính cấp của FENDONA 10SC trên chuột nhắttrắng (Mus musculus) qua đường miệng theo OECD 423.Thử nghiệm trên 3 con chuột ở liều 2000mg/kg, chế phẩm FENDONA 10SC gây nhiễmđộc nghiêm trọng với các dấu hiệu chậm chạp, giảm vận động, xù lông. Động vật chết 100%trong ngày 1 đến ngày 2 trong quá trình thử nghiệm. Khi thử nghiệm trên 3 con chuột ở liều300mg/kg lần 1, chế phẩm FENDONA 10SC không gây chết bất kỳ con vật nào. Mẫu thử nghiệmkhông gây nên bất kỳ dấu hiệu nhiễm độc nào sau khi cho uống ở liều 300mg/kg trọng lượng.Thử nghiệm trên 3 con chuột ở liều 300mg/kg lần 2, chế phẩm FENDONA 10SC khônggây chết bất kỳ con vật nào. Mẫu thử nghiệm không gây nên bất kỳ dấu hiệu nhiễm độc nào saukhi cho uống ở liều 300mg/kg trọng lượngGiá trị độc tính cấp qua da của chế phẩm FENDONA 10SC trên chuột nhắt trắng nằmtrong khoảng 2000 mg/kg đến 5000 mg/kg (dựa trên tiêu chí phân loại tại phụ lục 2 của OECD423 theo hệ thống phân loại hài hòa toàn cầu), chế phẩm FENDONA 10SC được xếp loại 5 theoGHS. Chế phẩm FENDONA 10SC có giá trị độc tính cấp qua đường miệng (LD50) trên chuộtnhắt trắng nằm trong khoảng 2000 mg/kg đến 5000 mg/kg và được xếp loại 5 theo GHS.
FENDONA 10SC是一种杀虫剂,含有一种活性的alphacypermethrin,一种除虫菊酯,属于II类毒物;有毒象形图是斜方十进制,黑色象形图是白色的背景,黄色的毒物,是德国联邦共和国巴斯夫的产品。本品含有活性的10% w/v talphacypermethrin,以悬浮液(SC)的形式制备。根据OECD 423,我们对白老鼠进行了FENDONA 10SC急性毒性试验。在3只老鼠身上进行了2000毫克/公斤的试验,FENDONA 10SC是一种严重的毒物,表现为缓慢、运动迟缓、毛发脱落。在测试过程中,动物在第1天至第2天100%死亡。在300毫克/公斤的试验中,FENDONA 10SC不会杀死任何动物。试验样品在给药后300毫克/公斤体重时没有任何中毒迹象。在3只老鼠身上进行了第二次300毫克/公斤的试验,FENDONA 10SC没有杀死任何动物。试验样品未显示任何中毒迹象,但给予300mg/kg剂量后,FENDONA 10SC对小白鼠皮肤的急性毒性值在2000 mg/kg至5000 mg/kg之间(根据OECD423附录2的分类标准),FENDONA 10SC被列为5个oghs。FENDONA 10SC对小白鼠的急性口腔毒性值(LD50)在2000毫克/公斤至5000毫克/公斤之间,并在5个GHS中分类。
{"title":"K T QU TH NGHI C TÍNH C P NG MI NG TRÊN CHU T NH T TR NG HÓA CH T, CH PH M DI T CÔN TRÙNG FENDONA 10SC","authors":"Nguyễn Thị Thu Trang1, Trần Thanh Dương, Lê Trung Kiên, Bùi Thị Duyên, Phạm Văn Quang, Nguyễn Thị Liên Hương","doi":"10.59253/tcpcsr.v123i3.63","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v123i3.63","url":null,"abstract":"FENDONA 10SC là hóa chất diệt côn trùng chứa hoạt chất alphacypermethrin là hóa chấtnhóm Pyrethroid, thuộc nhóm độc II (Độc cao); hình tượng biểu thị độ độc là chữ thập tronghình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền màu trắng, Băng độc màu vàng, và là sảnphẩm của hãng BASF - Cộng hòa liên bang Đức sản xuất. Chế phẩm này chứa hoạt chấtalphacypermethrin 10% w/v, được bào chế dưới dạng huyền phù đặm đặc (SuspensionConcentrate - SC). Chúng tôi tiến hành thử độc tính cấp của FENDONA 10SC trên chuột nhắttrắng (Mus musculus) qua đường miệng theo OECD 423.Thử nghiệm trên 3 con chuột ở liều 2000mg/kg, chế phẩm FENDONA 10SC gây nhiễmđộc nghiêm trọng với các dấu hiệu chậm chạp, giảm vận động, xù lông. Động vật chết 100%trong ngày 1 đến ngày 2 trong quá trình thử nghiệm. Khi thử nghiệm trên 3 con chuột ở liều300mg/kg lần 1, chế phẩm FENDONA 10SC không gây chết bất kỳ con vật nào. Mẫu thử nghiệmkhông gây nên bất kỳ dấu hiệu nhiễm độc nào sau khi cho uống ở liều 300mg/kg trọng lượng.Thử nghiệm trên 3 con chuột ở liều 300mg/kg lần 2, chế phẩm FENDONA 10SC khônggây chết bất kỳ con vật nào. Mẫu thử nghiệm không gây nên bất kỳ dấu hiệu nhiễm độc nào saukhi cho uống ở liều 300mg/kg trọng lượngGiá trị độc tính cấp qua da của chế phẩm FENDONA 10SC trên chuột nhắt trắng nằmtrong khoảng 2000 mg/kg đến 5000 mg/kg (dựa trên tiêu chí phân loại tại phụ lục 2 của OECD423 theo hệ thống phân loại hài hòa toàn cầu), chế phẩm FENDONA 10SC được xếp loại 5 theoGHS. Chế phẩm FENDONA 10SC có giá trị độc tính cấp qua đường miệng (LD50) trên chuộtnhắt trắng nằm trong khoảng 2000 mg/kg đến 5000 mg/kg và được xếp loại 5 theo GHS.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"19 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117062349","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC VỀ SƠ CỨU TRẺ BỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 2021年,在唿吸中心,中央儿童医院,护理人员的知识和实践。
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v125i5.86
Ngô Thị Loan, Lê Thị Hồng Hanh, Hoàng Phương Thanh
Dị vật đường thở là tai nạn gây nguy hiểm đến tính mạng và phải được xử trí cấp cứu. Sơ cứutrẻ bị dị vật đường thở là một biện pháp can thiệp quan trọng giảm thiểu mức độ do tai nạn gây ra,hạn chế tỷ lệ tử vong ở trẻ em. Nghiên cứu cắt ngang tiến hành từ tháng 01/2021 đến tháng 05/2021nhằm xác định kiến thức, thực hành và một số yếu liên quan của người chăm sóc về sơ cứu trẻ bị dịvật đường thở tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Nhi trung ương. Tổng số 210 người chăm sóc trẻđược đánh giá kiến thức, thực hành về sơ cứu trẻ bị dị vật đường thở. Kết quả cho thấy tỷ lệ kiếnthức, thực hành của người chăm sóc về sơ cứu trẻ bị dị vật đường thở đạt 70,4% và không đạt là29,6%. Trình độ học vấn, nghề nghiệp... có liên quan đến kiến thức, thực hành của người chăm sócvề sơ cứu trẻ bị dị vật đường thở.
呼吸道异常是一种危及生命的事故,必须在紧急情况下处理。2021年1月至2021年5月进行的一项横向研究确定了在中央儿童医院呼吸系统疾病中心的护理人员的知识、实践和一些相关缺陷。共有210名儿童护理人员接受了关于治疗有呼吸系统异常的儿童的知识和实践的评估。结果显示,护理人员的唿吸道畸形率为70%,4%,而不是29%,6%。教育程度,职业…这与护理人员的知识和实践有关,护理人员对患有呼吸系统异常的儿童进行了治疗。
{"title":"KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC VỀ SƠ CỨU TRẺ BỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2021","authors":"Ngô Thị Loan, Lê Thị Hồng Hanh, Hoàng Phương Thanh","doi":"10.59253/tcpcsr.v125i5.86","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.86","url":null,"abstract":"Dị vật đường thở là tai nạn gây nguy hiểm đến tính mạng và phải được xử trí cấp cứu. Sơ cứutrẻ bị dị vật đường thở là một biện pháp can thiệp quan trọng giảm thiểu mức độ do tai nạn gây ra,hạn chế tỷ lệ tử vong ở trẻ em. Nghiên cứu cắt ngang tiến hành từ tháng 01/2021 đến tháng 05/2021nhằm xác định kiến thức, thực hành và một số yếu liên quan của người chăm sóc về sơ cứu trẻ bị dịvật đường thở tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Nhi trung ương. Tổng số 210 người chăm sóc trẻđược đánh giá kiến thức, thực hành về sơ cứu trẻ bị dị vật đường thở. Kết quả cho thấy tỷ lệ kiếnthức, thực hành của người chăm sóc về sơ cứu trẻ bị dị vật đường thở đạt 70,4% và không đạt là29,6%. Trình độ học vấn, nghề nghiệp... có liên quan đến kiến thức, thực hành của người chăm sócvề sơ cứu trẻ bị dị vật đường thở.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"33 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114352667","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG TRÀN MỦ MÀNG PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG, NĂM 2018 - 2021 2018 - 2021年,儿童胸腔积液临床流行病学特征
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v125i5.87
Lê Thị Hồng Hanh, Nguyễn Văn Thường, Đặng Trung Thành
Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh lý tràn mủ màng phổi ở trẻ em từ 1/6/2018 đến31/5/2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 107 trẻ được chẩn đoán tràn mủ màng phổi kết quả chothấy: hầu hết bệnh gặp ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi 73,8%, chỉ có 26,2% trẻ trên 5 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là1,5. Phần lớn là trẻ sinh sống ở miền núi (62,8%). Tháng mắc bệnh chiếm tỷ lệ cao là mùa thu đông(tháng 9, 10, 11, 12 và tháng 1). Có 13,1% bệnh nhân có tiền sử mắc viêm phổi, viêm phế quảnphải vào viện điều trị. Thời gian mắc bệnh trước vào viện trên 7 ngày (43%) chỉ có 11,2% bệnhnhân vào viện sớm dưới 3 ngày. Triệu chứng khởi phát sốt (72,9%), ho (38,3%), thở nhanh (28%)có đến 28,1% không có biểu hiện sốt. Hầu hết bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng 86,9%. Triệuchứng thực thể tại cơ quan hô hấp có hội chứng 3 giảm (61,7%), rì rào phế nang giảm (83,2%), suyhô hấp (44,8%), ran ẩm nhỏ hạt (38,3%).
描述了从2018年6月1日到2021年5月31日儿童胸腔积液的临床流行特征。这项研究描述了107名被诊断为胸腔积液的儿童,结果是:大多数疾病发生在5岁以下的孩子身上,73.8%,只有26.2%的孩子在5岁以上。男女比例是1.5。大部分是山区的孩子。高发病率是冬季(9月、10月、11月、12月和1月)。7天以上住院的病人只有11.2%在3天内住院。起发性发热(79.9%)、咳嗽(38.3%)、呼吸急促(28%)28.1%无发热症状。大多数病人有86.9%的感染综合症。100万例呼吸系统症状3下降(61.7%),气道障碍下降(88.2%),呼吸停止(44.8%),小颗粒湿流(38.3%)。
{"title":"ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG TRÀN MỦ MÀNG PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG, NĂM 2018 - 2021","authors":"Lê Thị Hồng Hanh, Nguyễn Văn Thường, Đặng Trung Thành","doi":"10.59253/tcpcsr.v125i5.87","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.87","url":null,"abstract":"Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh lý tràn mủ màng phổi ở trẻ em từ 1/6/2018 đến31/5/2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 107 trẻ được chẩn đoán tràn mủ màng phổi kết quả chothấy: hầu hết bệnh gặp ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi 73,8%, chỉ có 26,2% trẻ trên 5 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là1,5. Phần lớn là trẻ sinh sống ở miền núi (62,8%). Tháng mắc bệnh chiếm tỷ lệ cao là mùa thu đông(tháng 9, 10, 11, 12 và tháng 1). Có 13,1% bệnh nhân có tiền sử mắc viêm phổi, viêm phế quảnphải vào viện điều trị. Thời gian mắc bệnh trước vào viện trên 7 ngày (43%) chỉ có 11,2% bệnhnhân vào viện sớm dưới 3 ngày. Triệu chứng khởi phát sốt (72,9%), ho (38,3%), thở nhanh (28%)có đến 28,1% không có biểu hiện sốt. Hầu hết bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng 86,9%. Triệuchứng thực thể tại cơ quan hô hấp có hội chứng 3 giảm (61,7%), rì rào phế nang giảm (83,2%), suyhô hấp (44,8%), ran ẩm nhỏ hạt (38,3%).","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"99 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134309822","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN K13 KHÁNG ARTERMISININ CỦA Plasmodium falciparum Ở MỘT SỐ ĐIỂM NGHIÊN CỨU TẠI TẠI BÌNH PHƯỚC VÀ GIA LAI, NĂM 2016-2017 在福州和家来的一些研究点检测恶性疟原虫K13耐动脉素突变,2016-2017
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v123i3.60
Nguyễn Văn Quân, Đỗ Như Bình, Truưng Văn Hạnh
Nghiên cứu được triển khai một cách đồng bộ các phương pháp nghiên cứu cộng đồng kếthợp với nghiên cứu labo với các kỹ thuật chuyên sâu như kỹ thuật PCR, kỹ thuật giải trình tự genở các mẫu nhiễm ký sinh trùng Plassmodium falciparum xác định các điểm đột biến gen K13kháng thuốc artemisinin tại các điểm nóng sốt rét và sốt rét kháng thuốc tại Việt Nam. Phân tích26 mẫu máu giấy thấm Whatman 3MM nhiễm ký sinh trùng sốt rét P. falciparum bằng kỹ thuậtPCR, và giải trình tự gen đã phát hiện 01 đột biến điểm C580Y xác định kháng artemisinin với tỷlệ 95% trên các mẫu thu thập tại Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước. Tỷ lệ đột biến gen K13 tại huyệnKrongPa tỉnh Gia Lai thấp hơn so với Bình Phước với tỷ lệ đột biến điểm chung 83,33%; Pháthiện được 02 đột biến điểm C580Y và P553L với tỷ lệ tương ứng 66,67% và 16,67%.
该研究与社区研究方法相结合,利用PCR技术、恶性疟原虫Plassmodium疟原虫模板的基因测序技术,在越南疟疾热点和耐药疟疾中发现了k13耐青蒿素基因突变点。通过pcr技术对26个3毫米感染疟原虫的纸血样进行分析,并对C580Y基因进行测序,发现01个C580Y突变,在平福省的劳贾收集的样本中发现了95%的抗青蒿素抗体。K13基因的突变率低于正常的K13基因,共突变率为83,33%;分别为66、67%和16、67%。
{"title":"XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN K13 KHÁNG ARTERMISININ CỦA Plasmodium falciparum Ở MỘT SỐ ĐIỂM NGHIÊN CỨU TẠI TẠI BÌNH PHƯỚC VÀ GIA LAI, NĂM 2016-2017","authors":"Nguyễn Văn Quân, Đỗ Như Bình, Truưng Văn Hạnh","doi":"10.59253/tcpcsr.v123i3.60","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v123i3.60","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được triển khai một cách đồng bộ các phương pháp nghiên cứu cộng đồng kếthợp với nghiên cứu labo với các kỹ thuật chuyên sâu như kỹ thuật PCR, kỹ thuật giải trình tự genở các mẫu nhiễm ký sinh trùng Plassmodium falciparum xác định các điểm đột biến gen K13kháng thuốc artemisinin tại các điểm nóng sốt rét và sốt rét kháng thuốc tại Việt Nam. Phân tích26 mẫu máu giấy thấm Whatman 3MM nhiễm ký sinh trùng sốt rét P. falciparum bằng kỹ thuậtPCR, và giải trình tự gen đã phát hiện 01 đột biến điểm C580Y xác định kháng artemisinin với tỷlệ 95% trên các mẫu thu thập tại Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước. Tỷ lệ đột biến gen K13 tại huyệnKrongPa tỉnh Gia Lai thấp hơn so với Bình Phước với tỷ lệ đột biến điểm chung 83,33%; Pháthiện được 02 đột biến điểm C580Y và P553L với tỷ lệ tương ứng 66,67% và 16,67%.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"8 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125585635","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP METRONIDAZOLEIVERMECTINE TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM DA DO KÝ SINH TRÙNG DEMODEX SPP. 评估甲硝唑-维菌素配伍治疗双歧杆菌皮炎的疗效。
Pub Date : 2023-07-01 DOI: 10.59253/tcpcsr.v125i5.81
Nguyễn Thị Thanh Quyên, Nguyễn Ngọc Vinh, Huỳnh Hồng Quang, Hồ Văn Hoàng
Demodex là một giống ngoại ký sinh trùng thuộc họ Demodicidae. Demodex vào trongnang lông, tuyến bã của da, gây phản ứng viêm cấp và mạn tính, thường do hai loài phổ biến trênda người D. folliculorum và D. brevis. Thiết kế thử nghiệm lâm sàng không ngẫu nhiễn, không đốichứng, đánh giá hiệu lực phác đồ kết hợp metronidazole với ivermectine để điều trị viêm da doDemodex spp. Tổng số 80 bệnh nhân viêm da do Demodex spp tại viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côntrùng Quy Nhơn được đưa vào đánh giá hiệu lực thuốc kêt hợp ivermectine cộng metronidazole chỉra giảm đáng kể các tổn thương đỏ da, dát đỏ và vảy da trước và sau khi điều trị giảm đáng kể sau2 tháng can thiệp; mật độ Demodex spp. giảm từ 7,0±5,7 xuống 1,3±1,5 và 1,3±0,2/vi trường saulần lượt 1 và 2 tháng (p< 0,001). Nhìn chung, 77,5% số ca đáp ứng (sau 1 tháng) và đặc biệt đápứng sau 2 tháng (85%), đáp ứng vừa (13,7%), không đáp ứng (1,3%). Can thiệp thuốc phối hợpivermectine với metronidazole dã làm cải thiện có ý nghĩa viêm da do Demodex spp. từ 77,5% và85% lần lượt sau 1 tháng và 2 tháng.
Demodex是Demodicidae的一种寄生物。迪莫地克斯进入毛囊,皮下腺,引起急性和慢性炎症反应,通常是由两种常见的物种在人类皮肤D. folliculorum和D. brevis。临床设计非随机、无证、疗效评价法,拟采用甲硝唑与依维菌素联合治疗皮肤炎doDemodex spp.共80例患者因依维菌素联合甲硝唑治疗前后的皮肤损伤、红斑和鳞片显著减少,干预2个月;Demodex密度spp.从7、0±5、7减少到1、1±3、5和1、3±0、2 /微saulần一轮1和2个月(p & lt;学校0.001)。一般来说,77.5%的情况下(1个月后),2个月后(85%),中等反应(13.7%),不反应(1.3%)。干预药物将吡维菌素与甲硝唑配比,可显著改善迪美克斯皮炎,1个月和2个月后,皮炎发生率分别为77%、5%和85%。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP METRONIDAZOLEIVERMECTINE TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM DA DO KÝ SINH TRÙNG DEMODEX SPP.","authors":"Nguyễn Thị Thanh Quyên, Nguyễn Ngọc Vinh, Huỳnh Hồng Quang, Hồ Văn Hoàng","doi":"10.59253/tcpcsr.v125i5.81","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v125i5.81","url":null,"abstract":"Demodex là một giống ngoại ký sinh trùng thuộc họ Demodicidae. Demodex vào trongnang lông, tuyến bã của da, gây phản ứng viêm cấp và mạn tính, thường do hai loài phổ biến trênda người D. folliculorum và D. brevis. Thiết kế thử nghiệm lâm sàng không ngẫu nhiễn, không đốichứng, đánh giá hiệu lực phác đồ kết hợp metronidazole với ivermectine để điều trị viêm da doDemodex spp. Tổng số 80 bệnh nhân viêm da do Demodex spp tại viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côntrùng Quy Nhơn được đưa vào đánh giá hiệu lực thuốc kêt hợp ivermectine cộng metronidazole chỉra giảm đáng kể các tổn thương đỏ da, dát đỏ và vảy da trước và sau khi điều trị giảm đáng kể sau2 tháng can thiệp; mật độ Demodex spp. giảm từ 7,0±5,7 xuống 1,3±1,5 và 1,3±0,2/vi trường saulần lượt 1 và 2 tháng (p< 0,001). Nhìn chung, 77,5% số ca đáp ứng (sau 1 tháng) và đặc biệt đápứng sau 2 tháng (85%), đáp ứng vừa (13,7%), không đáp ứng (1,3%). Can thiệp thuốc phối hợpivermectine với metronidazole dã làm cải thiện có ý nghĩa viêm da do Demodex spp. từ 77,5% và85% lần lượt sau 1 tháng và 2 tháng.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"2 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-01","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124476786","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1