首页 > 最新文献

TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG最新文献

英文 中文
SO SÁNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN AALBENDAZOLE VÀ PRAZIQUANTEL TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH U NANG 阿勒苯达唑与吡喹酮治疗囊肿的疗效与安全性比较
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v126i6.94
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục
Albendazole là một trong những loại thuốc được chỉ định điều trị bệnh ấu trùng sán lợn, tuy nhiên, dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc này ở Việt Nam còn rất ít. Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của albendazole dùng trong điều trị điều trị bệnh nang sán. Phương pháp: bệnh nhân mắc bệnh ấu trùng sán lợn được điều trị bằng albendazole theo phác đồ chế độ do Bộ Y tế ban hành và được đánh giá sau mỗi tập và 6 vài tháng sau. Kết quả: Nghiên cứu này bao gồm 60 bệnh nhân với độ tuổi trung bình là 50,17 ±10,03 tuổi và đa số là nam giới (90,0%). Các triệu chứng phổ biến nhất là đau đầu (90,0%), co giật (68%) sau đó là các triệu chứng khác như ngất xỉu, giảm trí nhớ, tê bì chân tay... Tỷ lệ khỏi hoàn toàn và khỏi một phần về mặt lâm sàng là 48,3% và 51,7%. Tỷ lệ khỏi hoàn toàn, một phần hoặc không hết nang não là 43,3%; 51,7% và 5,0%. Tỷ lệ kết quả điều trị chung là khỏi bệnh 33,3%, 61,7% cải thiện và 5% không. Nhìn chung, 33,3% bệnh nhân được coi là một độ phân giải hoàn chỉnh, 61,7% là độ phân giải một phần và 5% là lỗi. Các vị trí của u nang (vỏ não/dưới vỏ não hoặc bán cầu não) không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Theo dõi lâm sàng bệnh nhân không nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào sau khi điều trị. Có sự gia tăng tỷ lệ men gan tăng cao nhưng không có bất thường về urê máu và creatinine đã được báo cáo.
阿苯达唑是一种指定用于治疗猪绦虫幼虫的药物,然而,关于这种药物在越南的有效性和安全性的数据仍然很少。目的:研究阿苯达唑治疗绦虫的有效性和安全性。方法:患有猪绦虫幼虫的病人,按照卫生部制定的方案,在每一组和6个月后进行评估。这个研究结果:其中包括60患者对,平均年龄是50,17±10岁,3岁的孩子,绝大多数是男性(90,百分之零)。最常见的症状是头痛(900%)、癫痫(68%),然后是晕厥、记忆力减退、四肢麻木等症状。完全和部分的临床痊愈率是48,3%和51,7%。完全或部分切除囊肿的几率是43.3%;51.5%和5.0%。一般的治疗结果是33、3%、61、7%的改善和5%的不。一般来说,33.3%的病人被认为是完全分辨率,61.7%是部分分辨率,5%是错误。囊肿的位置不影响治疗结果。临床随访病人在治疗后没有发现任何副作用。肝硬化率升高,但血尿和肌酐无异常。
{"title":"SO SÁNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN AALBENDAZOLE VÀ PRAZIQUANTEL TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH U NANG","authors":"Đặng Thị Thanh, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Quang Thiều, Trần Quang Phục","doi":"10.59253/tcpcsr.v126i6.94","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v126i6.94","url":null,"abstract":"Albendazole là một trong những loại thuốc được chỉ định điều trị bệnh ấu trùng sán lợn, \u0000tuy nhiên, dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc này ở Việt Nam còn rất ít. \u0000Mục tiêu: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của albendazole dùng trong điều trị \u0000điều trị bệnh nang sán. \u0000Phương pháp: bệnh nhân mắc bệnh ấu trùng sán lợn được điều trị bằng albendazole theo phác đồ \u0000chế độ do Bộ Y tế ban hành và được đánh giá sau mỗi tập và 6 \u0000vài tháng sau. \u0000Kết quả: Nghiên cứu này bao gồm 60 bệnh nhân với độ tuổi trung bình là 50,17 ±10,03 \u0000tuổi và đa số là nam giới (90,0%). Các triệu chứng phổ biến nhất là \u0000đau đầu (90,0%), co giật (68%) sau đó là các triệu chứng khác như ngất xỉu, \u0000giảm trí nhớ, tê bì chân tay... Tỷ lệ khỏi hoàn toàn và khỏi một phần về mặt lâm sàng là \u000048,3% và 51,7%. Tỷ lệ khỏi hoàn toàn, một phần hoặc không hết nang não là \u000043,3%; 51,7% và 5,0%. Tỷ lệ kết quả điều trị chung là khỏi bệnh 33,3%, \u000061,7% cải thiện và 5% không. Nhìn chung, 33,3% bệnh nhân được coi là một \u0000độ phân giải hoàn chỉnh, 61,7% là độ phân giải một phần và 5% là lỗi. Các \u0000vị trí của u nang (vỏ não/dưới vỏ não hoặc bán cầu não) không ảnh hưởng đến \u0000kết quả điều trị. Theo dõi lâm sàng bệnh nhân không nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào \u0000sau khi điều trị. Có sự gia tăng tỷ lệ men gan tăng cao \u0000nhưng không có bất thường về urê máu và creatinine đã được báo cáo.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121343497","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN TRONG PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ 顺化医学院附属医院科室19号医护人员的研究现状
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.125
Hoàng Lê Bích Ngọc, Trần Đình Bình, Nguyễn Viết Tứ, Trần Doãn Hiếu
COVID-19 do Coronavirus (SARS-CoV-2) gây ra hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng đãtạo ra những thách thức chưa từng có trên toàn thế giới, với gánh nặng kinh tế xã hội đáng kể, tỷ lệmắc bệnh cao và tỷ lệ tử vong lớn. Nhân viên y tế không chỉ là những người có nguy cơ nhiễm bệnhcao mà khi đã nhiễm bệnh, họ còn có thể là nguồn phát tán bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh. Khảosát tình hình thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong phòng chống dịch COVID-19.Các nhân viên y tế trực tiếp tham gia vào công tác phòng chống dịch tại Bệnh viện trường Đại học Y- Dược Huế năm 2021. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy 90,2% đối tượng nghiên cứu tuân thủ vệ sinhtay, 88,0% đối tượng nghiên cứu tuân thủ các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong phòng chốngdịch COVID-19. Có 28,7% đối tượng nghiên cứu đã từng mắc COVID-19. Trong đó, 3,6% đối tượngnghiên cứu cho rằng bị lây nhiễm tại bệnh viện, 13,5% không rõ/không biết nguồn lây
COVID-19是由冠状病毒引起的,引起了严重的急性呼吸系统综合症,在全球范围内造成了前所未有的挑战,巨大的社会经济负担,高发病率和高死亡率。医务人员不仅是高危人群,而且一旦他们感染了疾病,他们也可能是医疗机构的病原体。2021年,卫生工作者直接参与了顺化医学院医学院医院的疾病预防工作。结果:研究表明,在COVID-19中,90%、2%的研究对象符合卫生要求,88%、0%的研究对象符合微生物控制措施。28.7%的研究对象有COVID-19。其中3.6%的研究对象在医院被感染,13.5%的人不知道感染的来源。
{"title":"NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN TRONG PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ","authors":"Hoàng Lê Bích Ngọc, Trần Đình Bình, Nguyễn Viết Tứ, Trần Doãn Hiếu","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.125","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.125","url":null,"abstract":"COVID-19 do Coronavirus (SARS-CoV-2) gây ra hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng đãtạo ra những thách thức chưa từng có trên toàn thế giới, với gánh nặng kinh tế xã hội đáng kể, tỷ lệmắc bệnh cao và tỷ lệ tử vong lớn. Nhân viên y tế không chỉ là những người có nguy cơ nhiễm bệnhcao mà khi đã nhiễm bệnh, họ còn có thể là nguồn phát tán bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh. Khảosát tình hình thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong phòng chống dịch COVID-19.Các nhân viên y tế trực tiếp tham gia vào công tác phòng chống dịch tại Bệnh viện trường Đại học Y- Dược Huế năm 2021. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy 90,2% đối tượng nghiên cứu tuân thủ vệ sinhtay, 88,0% đối tượng nghiên cứu tuân thủ các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong phòng chốngdịch COVID-19. Có 28,7% đối tượng nghiên cứu đã từng mắc COVID-19. Trong đó, 3,6% đối tượngnghiên cứu cho rằng bị lây nhiễm tại bệnh viện, 13,5% không rõ/không biết nguồn lây","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"42 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127476142","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BẮT MUỖI CỦA BẪY ĐÈN LED VỚI CÁC LOẠI ÁNH SÁNG KHÁC NHAU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 在实验室里用不同类型的光来评估LED灯陷阱的蚊子叮咬效率
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v134i2.118
Phạm Văn Quang, Hoàng Đình Cảnh, Lê Trung Kiên
Thử nghiệm bẫy đèn LED với ánh sáng màu: đỏ (640nm), xanh lá (520nm), xanhlam (470nm) và trắng với muỗi Ae. Aegypti, An. epiroticus, Cx. quinquefasciatus trongphòng thí nghiệm từ tháng 5/2022 đến tháng 10/2022. Kết quả cho thấy bẫy đèn LEDcó ánh sáng đèn màu màu đỏ, màu xanh lá, màu xanh lam và màu trắng đều có hiệuquả thu bắt các loài muỗi Ae. aegypti, An. epiroticus, Cx. quinquefasciatus.Kết quả thử nghiệm cho thấy muỗi Ae. aegypti bị thu hút bởi bẫy đèn LED ánhsáng xanh lá mạnh nhất với tỷ lệ muỗi bắt được trung bình chiếm 51,33%, tiếp theo vớibẫy đèn LED ánh sáng xanh lam có tỷ lệ bắt muỗi là 45,67%. Bẫy đèn LED ánh sángmàu đỏ và màu trắng thu bắt muỗi chiếm tỷ lệ tương ứng là 24% và 4,67% thấp hơn tỷlệ bắt muỗi Ae. aegypti trung bình của bẫy đèn CDC là 26,67%. Kết quả thử với muỗiAn. epiroticus với bẫy đèn LED có ánh sáng xanh lá với tỷ lệ muỗi bắt được trung bìnhchiếm 47,67% cao nhất so với các màu đèn khác, tiếp theo bẫy đèn LED có màu xanhlam có tỷ lệ bắt muỗi là 27,67%. Bẫy đèn LED ánh sáng màu trắng và màu đỏ thu bắtmuỗi chiếm tỷ lệ tương ứng là 21% và 6,33% thấp hơn tỷ lệ bắt muỗi An. epiroticustrung bình của bẫy đèn CDC là 25,33%. Muỗi Cx. quinquefasciatus cũng bị thu hút bởibẫy đèn LED có ánh sáng màu xanh lá mạnh nhất với tỷ lệ muỗi bắt được trung bìnhchiếm 40,33%, tiếp theo bẫy đèn LED có ánh sáng màu xanh lam với tỷ lệ bắt muỗi là34%. Bẫy đèn LED có ánh sáng màu trắng và màu đỏ thu bắt muỗi chiếm tỷ lệ tươngứng là 17,67% và 5,67% thấp hơn tỷ lệ bắt muỗi Cx. quinquefasciatus trung bình củabẫy đèn CDC là 20,67%. Như vậy bẫy đèn LED với ánh sáng đèn màu xanh lá cho hiệuquả bắt muỗi cao nhất trong phòng thí nghiệm và được lựa chọn để nghiên cứu hiệuquả bắt muỗi tại thực địa.
LED灯陷阱测试:红色(640nm),绿色(520nm),蓝绿色(470nm)和白色蚊子Ae。Aegypti,安全。epiroticus, Cx。2022年5月至2022年10月在实验室的5个5月。结果显示,led灯陷阱有红色、绿色、蓝色和白色的灯,它们都有捕捉蚊子Ae的秋葵。aegypti,安全。epiroticus, Cx。quinquefasciatus。测试结果显示有蚊子Ae。埃及被最强大的绿色LED灯所吸引,平均蚊子捕获率为51.1%,其次是蓝色LED灯,蚊子捕获率为45.67%。红色和白色LED灯的诱捕率分别为24%和4.67%。CDC光阱的平均埃及值是26.67%。蚊子试验的结果。epiroticus的LED灯诱捕器是绿色的,诱捕率平均为4767%,比其他颜色的灯高,其次是黄绿色的LED灯诱捕率为2767%。白色和红色LED灯诱捕蚊子的比例分别为21%和6.33%。CDC灯阱的表皮是25.33%。蚊子Cx。5岁的金纳弗卡图斯也被最强烈的绿色LED灯所吸引,平均蚊子捕获率为40.33%,其次是蓝色LED灯陷阱,蚊子捕获率为34%。LED灯的诱捕器是白色和红色的,捕获率是17,67%和5,67%比Cx低。CDC灯的平均5年efasciatus是20.67%。因此,带有绿色灯光的LED陷阱为实验室中最高的蚊子蚊子提供了机会,并被选为该领域的蚊子蚊子研究对象。
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BẮT MUỖI CỦA BẪY ĐÈN LED VỚI CÁC LOẠI ÁNH SÁNG KHÁC NHAU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM","authors":"Phạm Văn Quang, Hoàng Đình Cảnh, Lê Trung Kiên","doi":"10.59253/tcpcsr.v134i2.118","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.118","url":null,"abstract":"Thử nghiệm bẫy đèn LED với ánh sáng màu: đỏ (640nm), xanh lá (520nm), xanhlam (470nm) và trắng với muỗi Ae. Aegypti, An. epiroticus, Cx. quinquefasciatus trongphòng thí nghiệm từ tháng 5/2022 đến tháng 10/2022. Kết quả cho thấy bẫy đèn LEDcó ánh sáng đèn màu màu đỏ, màu xanh lá, màu xanh lam và màu trắng đều có hiệuquả thu bắt các loài muỗi Ae. aegypti, An. epiroticus, Cx. quinquefasciatus.Kết quả thử nghiệm cho thấy muỗi Ae. aegypti bị thu hút bởi bẫy đèn LED ánhsáng xanh lá mạnh nhất với tỷ lệ muỗi bắt được trung bình chiếm 51,33%, tiếp theo vớibẫy đèn LED ánh sáng xanh lam có tỷ lệ bắt muỗi là 45,67%. Bẫy đèn LED ánh sángmàu đỏ và màu trắng thu bắt muỗi chiếm tỷ lệ tương ứng là 24% và 4,67% thấp hơn tỷlệ bắt muỗi Ae. aegypti trung bình của bẫy đèn CDC là 26,67%. Kết quả thử với muỗiAn. epiroticus với bẫy đèn LED có ánh sáng xanh lá với tỷ lệ muỗi bắt được trung bìnhchiếm 47,67% cao nhất so với các màu đèn khác, tiếp theo bẫy đèn LED có màu xanhlam có tỷ lệ bắt muỗi là 27,67%. Bẫy đèn LED ánh sáng màu trắng và màu đỏ thu bắtmuỗi chiếm tỷ lệ tương ứng là 21% và 6,33% thấp hơn tỷ lệ bắt muỗi An. epiroticustrung bình của bẫy đèn CDC là 25,33%. Muỗi Cx. quinquefasciatus cũng bị thu hút bởibẫy đèn LED có ánh sáng màu xanh lá mạnh nhất với tỷ lệ muỗi bắt được trung bìnhchiếm 40,33%, tiếp theo bẫy đèn LED có ánh sáng màu xanh lam với tỷ lệ bắt muỗi là34%. Bẫy đèn LED có ánh sáng màu trắng và màu đỏ thu bắt muỗi chiếm tỷ lệ tươngứng là 17,67% và 5,67% thấp hơn tỷ lệ bắt muỗi Cx. quinquefasciatus trung bình củabẫy đèn CDC là 20,67%. Như vậy bẫy đèn LED với ánh sáng đèn màu xanh lá cho hiệuquả bắt muỗi cao nhất trong phòng thí nghiệm và được lựa chọn để nghiên cứu hiệuquả bắt muỗi tại thực địa.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"203 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125498344","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ PROCALCITONIN HUYẾT THANH VÀ ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN 2个月至5岁儿童重症监护医院血清原钙素水平与肺炎特征的相关性研究
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.129
Lê Thị Thanh Huyền
Nghiên cứu sự tương quan giữa nồng độ procalcitonin (PCT) huyết thanh và đặc điểm viêmphổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. 107 bệnh nhân nhi từ 2 tháng đến5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi điều trị tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Mô tảloạt ca bệnh. Độ tuổi mắc bệnh từ 2 tháng đến 1 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 39,3%. Tỷ lệ viêm phổichiếm 73,8%, viêm phổi nặng 26,2%. Triệu chứng sốt ở trẻ viêm phổi chiếm tỷ lệ 86%, thở nhanhchiếm 76,6%, dấu hiệu rút lõm lồng ngực chiếm 26,2%, ran ẩm chiếm 87,9%, ran nổ, ran rít, ranngáy lần lượt có tỷ lệ 16,8%; 21,5%; 2,8 %. Xét nghiệm máu bạch cầu đa nhân trung tính tăng chiếm63,5%, 39,3% bệnh nhân có nồng độ CRP > 40 mg/l, tỷ lệ bệnh nhân có nồng độ PCT < 0,5 ng/mllà 47,7%, nồng độ PCT từ 0,5 - 2 chiểm 21,5%, nồng độ PCT > 2mg/l chiếm 30,8%. Nhóm bệnh nhânviêm phổi có nồng độ PCT trung bình là 2 ± 5,81, viêm phổi nặng có nồng độ PCT trung bình là 6,08± 8,36mg/l, có sự tương quan giữa nồng độ PCT với mức độ nặng của viêm phổi với p < 0,05. Nồngđộ PCT của nhóm bệnh nhân không sốt là 0,37 ± 1,17mg/l, sốt nhẹ: 0,69 ± 1,42mg/l, sốt vừa: 3,67 ±3,7mg/l, sốt cao: 13,91 ± 13,44mg/l. Nhóm bệnh nhân viêm phổi có số lượng bạch cầu đa nhân trungtính càng cao thì nồng độ PCT càng lớn, Nồng độ PCT huyết thanh cao nhất ở nhóm bệnh nhân cóCRP >40mg/l, có sự tương quan giữa nồng độ PCT và nồng độ CRP huyết thanh ở bệnh nhân viêmphổi, với p < 0,05. Có sự tương quan giữa nồng độ Procalcitonin với mức độ nặng của viêm phổi vàcác đặc điểm khác của viêm phổi như: mức độ sốt, CRP, Bạch cầu đa nhân trung tính.
在儿科医院2个月至5岁的儿童中,血清原钙素水平与肺特征的相关性研究。病例组组织。2个月到1岁的儿童患病的风险最高为39.3%。肺炎发生率为73.8%,肺炎发生率为26.2%。肺炎患儿发热率为86%,呼吸急促率为76.6%,胸腔收缩征像率为26.2%,湿疹率为87.9%,爆炸、嘶嘶、打呼噜依次为16.8%;21, 5%;2、8 %。中性血多核白细胞计数升高63.5%39.3% CRP浓度> 40 mg/l, PCT浓度< 0.5 ng/ ml4的发生率为47.7%,PCT浓度为0.5 - 2,PCT浓度为21.5%,PCT浓度为2mg/l,为30.8%。群nhânviêm病人肺部有平均PCT浓度是2±5,81个,肺炎,体重有那平均PCT是6,浓度,一±八,36mg / l,有PCT浓度的相互关系与重肺炎的程度与p的小于0,相关资助者。病人不发烧这组的NồngđộPCT是0,37±1,17mg / l,低热:0,69±1,42mg / l,发烧刚:三,67±三种,7mg / l,发烧高:13,91±13个,44mg / l。多核白细胞计数越高的肺炎患者PCT浓度越高,CRP >40mg/l组血清PCT浓度最高,PCT浓度与CRP血清浓度之间存在相关性,p < 0.05。原钙素水平与肺炎的严重程度以及肺炎的其他特征之间存在相关性,如发烧、CRP、中性多核白细胞。
{"title":"NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ PROCALCITONIN HUYẾT THANH VÀ ĐẶC ĐIỂM VIÊM PHỔI Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN","authors":"Lê Thị Thanh Huyền","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.129","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.129","url":null,"abstract":"Nghiên cứu sự tương quan giữa nồng độ procalcitonin (PCT) huyết thanh và đặc điểm viêmphổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. 107 bệnh nhân nhi từ 2 tháng đến5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi điều trị tại Khoa Hô hấp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Mô tảloạt ca bệnh. Độ tuổi mắc bệnh từ 2 tháng đến 1 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 39,3%. Tỷ lệ viêm phổichiếm 73,8%, viêm phổi nặng 26,2%. Triệu chứng sốt ở trẻ viêm phổi chiếm tỷ lệ 86%, thở nhanhchiếm 76,6%, dấu hiệu rút lõm lồng ngực chiếm 26,2%, ran ẩm chiếm 87,9%, ran nổ, ran rít, ranngáy lần lượt có tỷ lệ 16,8%; 21,5%; 2,8 %. Xét nghiệm máu bạch cầu đa nhân trung tính tăng chiếm63,5%, 39,3% bệnh nhân có nồng độ CRP > 40 mg/l, tỷ lệ bệnh nhân có nồng độ PCT < 0,5 ng/mllà 47,7%, nồng độ PCT từ 0,5 - 2 chiểm 21,5%, nồng độ PCT > 2mg/l chiếm 30,8%. Nhóm bệnh nhânviêm phổi có nồng độ PCT trung bình là 2 ± 5,81, viêm phổi nặng có nồng độ PCT trung bình là 6,08± 8,36mg/l, có sự tương quan giữa nồng độ PCT với mức độ nặng của viêm phổi với p < 0,05. Nồngđộ PCT của nhóm bệnh nhân không sốt là 0,37 ± 1,17mg/l, sốt nhẹ: 0,69 ± 1,42mg/l, sốt vừa: 3,67 ±3,7mg/l, sốt cao: 13,91 ± 13,44mg/l. Nhóm bệnh nhân viêm phổi có số lượng bạch cầu đa nhân trungtính càng cao thì nồng độ PCT càng lớn, Nồng độ PCT huyết thanh cao nhất ở nhóm bệnh nhân cóCRP >40mg/l, có sự tương quan giữa nồng độ PCT và nồng độ CRP huyết thanh ở bệnh nhân viêmphổi, với p < 0,05. Có sự tương quan giữa nồng độ Procalcitonin với mức độ nặng của viêm phổi vàcác đặc điểm khác của viêm phổi như: mức độ sốt, CRP, Bạch cầu đa nhân trung tính.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"70 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116578110","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH TRẠNG VIÊM TẠI CHỖ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ 顺化医学院外周血管医院局部炎症及相关因素
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.134
Nguyễn Viết Tứ, Dương Thị Hồng Liên, Trương Thị Hân, Nguyễn Thị Minh Thành
Xác định tỷ lệ viêm tại chỗ và các yếu tố liên quan do đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên.Nghiêncứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 366 bệnh nhân của 8 khoa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đạihọc Y-Dược Huế. Mức độ viêm tại chỗ khi đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên được đánh giá theothang đo VIP. Tỉ lệ viêm tại chỗ khi đặt catheter tĩnh mạch ngoại biện là 22,7%. Các yếu tố liên quancó thể làm tăng nguy cơ viêm tĩnh mạch tại chỗ khi đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên: Giới tính, khoađiều trị, bệnh kèm theo, số ngày điều trị, thời gian lưu catheter, sử dụng dung dịch đạm cao phân tử.Tỉ lệ viêm tại chỗ do đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên tại Bệnh viên Trường Đại học Y-DượcHuế thấp hơn so với một số nghiên cứu tại các bệnh viện khác, nhưng vẫn cao hơn mức khuyến cáolà 5%. Do đó, nhân viên y tế cần thường xuyên đánh giá tình trạng catheter của người bệnh để cóbiện pháp xử lý kịp thời, đặc biệt là những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ
确定周围静脉导管引起的局部炎症率和相关因素。这是一项横向研究,在顺化医学院医院的8个临床诊所中进行了366名病人。放置外周静脉导管时的局部炎症水平是VIP测量的theothang。放置旁路导管时的局部炎症发生率为22.7%。相关因素可能会增加静脉炎的风险,在放置外周静脉导管时:性别、治疗时间、伴随疾病、治疗天数、导管停留时间、使用高分子蛋白质溶液。y大学医院外置静脉导管引起的局部炎症发生率较其他医院低,但仍高于5%的推荐水平。因此,医护人员需要定期评估病人的导管状况,以便采取及时的治疗措施,特别是那些有危险因素的病人。
{"title":"TÌNH TRẠNG VIÊM TẠI CHỖ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ","authors":"Nguyễn Viết Tứ, Dương Thị Hồng Liên, Trương Thị Hân, Nguyễn Thị Minh Thành","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.134","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.134","url":null,"abstract":"Xác định tỷ lệ viêm tại chỗ và các yếu tố liên quan do đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên.Nghiêncứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 366 bệnh nhân của 8 khoa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đạihọc Y-Dược Huế. Mức độ viêm tại chỗ khi đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên được đánh giá theothang đo VIP. Tỉ lệ viêm tại chỗ khi đặt catheter tĩnh mạch ngoại biện là 22,7%. Các yếu tố liên quancó thể làm tăng nguy cơ viêm tĩnh mạch tại chỗ khi đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên: Giới tính, khoađiều trị, bệnh kèm theo, số ngày điều trị, thời gian lưu catheter, sử dụng dung dịch đạm cao phân tử.Tỉ lệ viêm tại chỗ do đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên tại Bệnh viên Trường Đại học Y-DượcHuế thấp hơn so với một số nghiên cứu tại các bệnh viện khác, nhưng vẫn cao hơn mức khuyến cáolà 5%. Do đó, nhân viên y tế cần thường xuyên đánh giá tình trạng catheter của người bệnh để cóbiện pháp xử lý kịp thời, đặc biệt là những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"28 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122707883","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐỊNH LOAI SÁN LÁ GAN TAI PHÚ YÊN VÀ YÊN BÁI BẰNG KỸ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ 用分子生物学方法测定肝内和肝内的平衡。
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v133i1.106
Nguyễn Quang Thiều, Đỗ Trung Dũng,, Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Đào Quang Vinh, Nguyễn Thị Hương Bình
Tổ chưc Y tê Thê giơi đa xac đinh 17 bênh nhiêt đơi bi lãng quên, trong đo co 11bênh ký sinh trong tư nhiên bao gôm các bênh do sán lá gan lơn (SLGL) và sán lá gannho (SLGN) gây ra. Đê điêu tri, phòng chông viêc chân đoan chinh xac bênh, tác nhângây bênh là quan trọng. Quan sát hình thê trưng va con trương thành là tiêu chuân vàngđê chân đoan, tuy nhiên vơi nhưng loài sán lá gan cùng môt giông thương có hình tháibên ngoài giông nhau, nên viêc đinh loại băng ky thuât sinh học phân tử ngay cang đươcquan tâm trong nhưng năm gân đây.Sử dụng ky thuât real-time PCR đê đinh loại SLGL va PCR đê phân loại SLGN tạihai đia điêm nghiên cưu đại diên cho miên Bắc và Miên Trung là xã Xuân Long, huyênYên Bình, tinh Yên Bái và xã An My, huyên Tuy An, tinh Phú Yên. Vơi tổng sô 30 mâu:Môi đia điêm 10 mâu (5 mâu SLGL và 5 mâu SLGN trương thành) và 10 mâu âu trùng(ÂT) bao gôm 5 ÂT SLGL va 5 ÂT SLGN đêu thu thâp tư tinh Yên Bái. Kêt qua cho thây:vơi 10 mâu SLGL trương thanh có 7 mâu SLGL đươc xac đinh là Fasciola gigantica (05mâu thu tại xã An My, huyên Tuy An, tinh Phú Yên và 2 mâu thu tại xã Xuân Long, huyênYên Bình, tinh Yên Bái) và 03 cá thê đươc xac đinh là dạng trung gian F.gigantica/hepatica tât ca các mâu thu dạng lai đêu thâp tại xã Xuân Long, huyên YênBình, tinh Yên Bái. Trong 10 mâu SLGN trương thành có 05 mâu đươc xac đinh làOpisthochis viverrini thu thâp tại xã An My, huyên Tuy An, tinh Phú Yên; và 05 mâuClorosis sinensis thu thâp xã Xuân Long, huyên Yên Bình, tinh Yên Bái. Vơi 10 mâu ÂTchi xác nhân duy nhât 01 trương hơp dương tinh vơi SLGN Clorosis sinensis.
目前还没有严重的疾病,包括17种被遗忘的疾病,在各种疾病中检测11种寄生虫。我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心,我的心。看到这些照片和张成是一种令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的、令人不安的利用实时PCR技术,对中国和中国的两种研究方法进行了分类,这两种方法分别是:“春龙”、“和平”、“和平”、“和平”、“和平”、“和平”、“和平”、“和平”、“和平”、“和平”和“和平”。共有30个冲突:10个冲突和10个冲突,包括5个冲突和5个冲突。在10个冲突中,张青有7个冲突是由Fasciola gigantica(5个冲突发生在我的村庄,2个冲突发生在我的村庄,2个冲突在我的村庄,2个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄,3个冲突在我的村庄在张城的10个冲突中,有05个冲突是在我的家乡发生的,在我的家乡,在我的家乡,在我的家乡,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄,在我的村庄。和05年的中国青龙,春龙,和平,和平。在10个肢体冲突中,只有01个是阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿的阳痿。
{"title":"ĐỊNH LOAI SÁN LÁ GAN TAI PHÚ YÊN VÀ YÊN BÁI BẰNG KỸ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ","authors":"Nguyễn Quang Thiều, Đỗ Trung Dũng,, Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Đào Quang Vinh, Nguyễn Thị Hương Bình","doi":"10.59253/tcpcsr.v133i1.106","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v133i1.106","url":null,"abstract":"Tổ chưc Y tê Thê giơi đa xac đinh 17 bênh nhiêt đơi bi lãng quên, trong đo co 11bênh ký sinh trong tư nhiên bao gôm các bênh do sán lá gan lơn (SLGL) và sán lá gannho (SLGN) gây ra. Đê điêu tri, phòng chông viêc chân đoan chinh xac bênh, tác nhângây bênh là quan trọng. Quan sát hình thê trưng va con trương thành là tiêu chuân vàngđê chân đoan, tuy nhiên vơi nhưng loài sán lá gan cùng môt giông thương có hình tháibên ngoài giông nhau, nên viêc đinh loại băng ky thuât sinh học phân tử ngay cang đươcquan tâm trong nhưng năm gân đây.Sử dụng ky thuât real-time PCR đê đinh loại SLGL va PCR đê phân loại SLGN tạihai đia điêm nghiên cưu đại diên cho miên Bắc và Miên Trung là xã Xuân Long, huyênYên Bình, tinh Yên Bái và xã An My, huyên Tuy An, tinh Phú Yên. Vơi tổng sô 30 mâu:Môi đia điêm 10 mâu (5 mâu SLGL và 5 mâu SLGN trương thành) và 10 mâu âu trùng(ÂT) bao gôm 5 ÂT SLGL va 5 ÂT SLGN đêu thu thâp tư tinh Yên Bái. Kêt qua cho thây:vơi 10 mâu SLGL trương thanh có 7 mâu SLGL đươc xac đinh là Fasciola gigantica (05mâu thu tại xã An My, huyên Tuy An, tinh Phú Yên và 2 mâu thu tại xã Xuân Long, huyênYên Bình, tinh Yên Bái) và 03 cá thê đươc xac đinh là dạng trung gian F.gigantica/hepatica tât ca các mâu thu dạng lai đêu thâp tại xã Xuân Long, huyên YênBình, tinh Yên Bái. Trong 10 mâu SLGN trương thành có 05 mâu đươc xac đinh làOpisthochis viverrini thu thâp tại xã An My, huyên Tuy An, tinh Phú Yên; và 05 mâuClorosis sinensis thu thâp xã Xuân Long, huyên Yên Bình, tinh Yên Bái. Vơi 10 mâu ÂTchi xác nhân duy nhât 01 trương hơp dương tinh vơi SLGN Clorosis sinensis.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126973285","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DETERMINING THE PATHOGENS OF NEONATAL SEPSIS AT THE NATIONAL CHILDREN'S HOSPITAL (2019 – 2021) 2019 - 2021年全国儿童医院新生儿败血症病原菌检测
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v126i6.101
Nguyen Thi Ngoc Tu,, Truong Thi Mai Hong, Le Ngoc Duy, Hoang Thi Bich Ngoc, Le Thi Ha
Sepsis is a life-threatening condition responding to an infectious agent causesdamage to tissues and organs. Sepsis causes serious consequences in neonates due tohighrates of mortality and sequelae and disability. Currently, the treatment ofneonatal sepsis is still facing many difficulties due to late diagnosis, inappropriateantibiotic selection for the pathogen model. The mortality rate of the disease is stillhigh. Determining the pathogens of neonatal sepsis at the National Children'sHospital (2019 – 2021). A descriptive study was conducted on 85 positive bloodculture samples of full-term infants admitted to the Neonatal Center of VietnamNational Children’s Hospital in the period from 12/2019 to 4/2021.Gram-negative bacteria accounted for the highest percentage 51%, Grampositive bacteria accounted for 38.8%, Candida accounted for 9.4%. S. aureus is thecommon cause of disease (28.2%), E. coli and K. pneumonia account for a highproportion (16.5%). Antibiotics with high sensitivity are vancomycin, aztreonam,moxiflocaxin, ertapenem, levofloxacin, meronem.
败血症是一种危及生命的疾病,是对感染因子的反应,导致组织和器官受损。脓毒症会对新生儿造成严重后果,因为它的死亡率、后遗症和致残率很高。目前,新生儿脓毒症的治疗仍面临诸多困难,如诊断较晚、病原体模型抗生素选择不当等。这种疾病的死亡率仍然很高。国家儿童医院新生儿败血症病原菌检测(2019 - 2021)对2019年12月至2021年4月期间越南国立儿童医院新生儿中心收治的85例足月婴儿血培养阳性样本进行描述性研究。革兰氏阴性菌占51%,革兰氏阳性菌占38.8%,念珠菌占9.4%。金黄色葡萄球菌是常见病因(28.2%),大肠杆菌和肺炎克雷伯菌占较高比例(16.5%)。敏感性较高的抗生素有万古霉素、氨曲南、莫西沙星、厄他培南、左氧氟沙星、美罗南。
{"title":"DETERMINING THE PATHOGENS OF NEONATAL SEPSIS AT THE NATIONAL CHILDREN'S HOSPITAL (2019 – 2021)","authors":"Nguyen Thi Ngoc Tu,, Truong Thi Mai Hong, Le Ngoc Duy, Hoang Thi Bich Ngoc, Le Thi Ha","doi":"10.59253/tcpcsr.v126i6.101","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v126i6.101","url":null,"abstract":"Sepsis is a life-threatening condition responding to an infectious agent causesdamage to tissues and organs. Sepsis causes serious consequences in neonates due tohighrates of mortality and sequelae and disability. Currently, the treatment ofneonatal sepsis is still facing many difficulties due to late diagnosis, inappropriateantibiotic selection for the pathogen model. The mortality rate of the disease is stillhigh. Determining the pathogens of neonatal sepsis at the National Children'sHospital (2019 – 2021). A descriptive study was conducted on 85 positive bloodculture samples of full-term infants admitted to the Neonatal Center of VietnamNational Children’s Hospital in the period from 12/2019 to 4/2021.Gram-negative bacteria accounted for the highest percentage 51%, Grampositive bacteria accounted for 38.8%, Candida accounted for 9.4%. S. aureus is thecommon cause of disease (28.2%), E. coli and K. pneumonia account for a highproportion (16.5%). Antibiotics with high sensitivity are vancomycin, aztreonam,moxiflocaxin, ertapenem, levofloxacin, meronem.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"3 ","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114091760","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TẦN SUẤT ĐỘT BIẾN GEN K13 LIÊN QUAN ĐẾN KHÁNG ARTEMISININ CỦA QUẦN THỂ P. falciparum TAI MỘT SỐ VÙNG SỐT RÉT LƯU HÀNH NẶNG Ở VIỆT NAM, NĂM 2016-2018 K13基因突变的频率与恶性疟原虫的耐青蒿素有关。
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v129i3.149
Đỗ Mạnh Hà, Trương Văn Hạnh, Bùi Quang Phúc
Ký sinh trùng Plasmodium falciparum kháng thuôc artemisinin đươc phát hiên tạiCampuachia năm 2008, tiêp sau đo đươc ghi nhân xuât hiên ở nhiêu quôc gia tại khu vưcTiểu vùng Sông Mê Kông, gân đây đa xuât hiên ở môt sô nơi tại Châu Phi. Ở Viêt Nam, đôtbiên gen K13 cua P. falciparum xác kháng hoặc có liên quan tơi kháng thuôc artemisininđươc phát hiên đâu tiên ở Bình Phươc và theo thơi gian lan ra nhiêu tỉnh khác. Đên nay,nhiêu kêt qua nghiên cưu đa chưng minh có sư lưu hanh cua môt sô vị tri đôt biên đơnnucleotit trên gen K13 cua P. falciparum xác định kháng hoặc có liên quan tơi kháng thuôcartemisinin, thành phân quan trọng trong thuôc sôt rét phôi hơp đang đươc sư dung rông rãitại Viêt Nam. Nghiên cưu nay đươc tiên hành tại 5 tỉnh có sôt ret lưu hanh nặng gôm BìnhPhươc, Gia Lai, Ninh Thuân, Khánh Hòa và Quang Trị. Tổng sô 292 mâu máu cua bênhnhân nhiêm P. falciparum đơn thuân đươc giai trình tư đoạn ADN cua gen K13 vơi các cặpmôi đươc thiêt kê bởi Areiy và công sư 2014.Kêt qua phân tích 292 trình tư ADN thu đươc xác định đươc 8 kiểu đôt biên gen baogôm 02 điểm đôt biên xác định kháng artemisinin (P553L, C580Y), 01 điểm đôt biên liênquan đên kháng artemisinin (C469F) va 05 điểm đôt biên (H384Q, K503N, Y511H, G638E,G639D) chưa xác định tính kháng vơi artemisinin. Đôt biên C580Y phát hiên đươc ở ca 5tỉnh nghiên cưu, cao nhât tại Bình Phươc vơi tân suât là 97,44% (38/39 mâu) và thâp nhât tạiKhánh Hòa 5,77 % (3/52 mâu). Đôt biên P553L phát hiên đươc tại tỉnh Gia Lai là 5,56%(6/108 mâu) và ở tỉnh Khánh Hòa là 21,15% (11/52 mâu). Đôt biên C469F chỉ phát hiênđươc ở tỉnh Gia Lai vơi ty lê 4,63% (5/108 mâu). Các đôt biên khác gôm K503N 1,85%(2/108 mâu) và Y511H 4,63% (5/108 mâuu) phát hiên đươc ở Gia Lai, H384Q 1,92% (1/52mâu), G638E 1,92% (1/52 mâu), G639D 1,92% (1/52 mâu) phát hiên đươc ở tỉnh KhánhHòa. Kêt qua nghiên cưu này tiêp tuc góp phân canh báo nguy cơ gia tăng phát triển và lanrông cua P. falciparum kháng artemisinin tại môt sô vùng sôt ret lưu hanh nặng ở Viêt Nam.
抗青蒿素疟原虫于2008年在柬埔寨截肢后被发现,后来在湄公河流域的许多国家被发现,在非洲的一些地方被发现。在越南,东部边境的K13 gen P. falciparum抗逆转录病毒或与抗逆转录病毒有关的抗逆转录病毒在平原区首次被发现,并逐渐蔓延到其他省份。到目前为止,有很多研究表明,在K13基因上有一个核苷酸序列,在P. falciparum上有一个核苷酸序列。目前已在五个省进行了研究,其中一个省的人民、家庭、和平、和平与统治都受到了影响。由Areiy和2014年工程师设计的K13基因突变序列中,恶性疟原虫共292例。通过对292个dna序列的分析,我们发现了8种类型的baogaing基因标记02分,1种是青蒿素抗体标记(C469F), 1种是青蒿素抗体标记(H384Q, K503N, Y511H, G638E,G639D)。C580Y在5个省的研究中发现,在平局和平局中最高的是97.44%,而在平局和平局中最高的是5.77%。在吉来省发现的P553L是5.56%(6/108冲突),在和解省发现的P553L是21.15%(11/52冲突)。C469F的边界只在加来省和提利尔省发现。K503N 1.85%(2/108冲突)和Y511H 4.63% (5/108 mauu)在jalai发生,H384Q 1.92%(1/52冲突),G638E 1.92%(1/52冲突),G639D 1.92%(1/52冲突)发生在阿富汗。通过这项研究,在越南的一个重要的出口地区进行了一项研究,以确定耐青蒿素恶性疟原虫的风险增加和传播。
{"title":"TẦN SUẤT ĐỘT BIẾN GEN K13 LIÊN QUAN ĐẾN KHÁNG ARTEMISININ CỦA QUẦN THỂ P. falciparum TAI MỘT SỐ VÙNG SỐT RÉT LƯU HÀNH NẶNG Ở VIỆT NAM, NĂM 2016-2018","authors":"Đỗ Mạnh Hà, Trương Văn Hạnh, Bùi Quang Phúc","doi":"10.59253/tcpcsr.v129i3.149","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v129i3.149","url":null,"abstract":"Ký sinh trùng Plasmodium falciparum kháng thuôc artemisinin đươc phát hiên tạiCampuachia năm 2008, tiêp sau đo đươc ghi nhân xuât hiên ở nhiêu quôc gia tại khu vưcTiểu vùng Sông Mê Kông, gân đây đa xuât hiên ở môt sô nơi tại Châu Phi. Ở Viêt Nam, đôtbiên gen K13 cua P. falciparum xác kháng hoặc có liên quan tơi kháng thuôc artemisininđươc phát hiên đâu tiên ở Bình Phươc và theo thơi gian lan ra nhiêu tỉnh khác. Đên nay,nhiêu kêt qua nghiên cưu đa chưng minh có sư lưu hanh cua môt sô vị tri đôt biên đơnnucleotit trên gen K13 cua P. falciparum xác định kháng hoặc có liên quan tơi kháng thuôcartemisinin, thành phân quan trọng trong thuôc sôt rét phôi hơp đang đươc sư dung rông rãitại Viêt Nam. Nghiên cưu nay đươc tiên hành tại 5 tỉnh có sôt ret lưu hanh nặng gôm BìnhPhươc, Gia Lai, Ninh Thuân, Khánh Hòa và Quang Trị. Tổng sô 292 mâu máu cua bênhnhân nhiêm P. falciparum đơn thuân đươc giai trình tư đoạn ADN cua gen K13 vơi các cặpmôi đươc thiêt kê bởi Areiy và công sư 2014.Kêt qua phân tích 292 trình tư ADN thu đươc xác định đươc 8 kiểu đôt biên gen baogôm 02 điểm đôt biên xác định kháng artemisinin (P553L, C580Y), 01 điểm đôt biên liênquan đên kháng artemisinin (C469F) va 05 điểm đôt biên (H384Q, K503N, Y511H, G638E,G639D) chưa xác định tính kháng vơi artemisinin. Đôt biên C580Y phát hiên đươc ở ca 5tỉnh nghiên cưu, cao nhât tại Bình Phươc vơi tân suât là 97,44% (38/39 mâu) và thâp nhât tạiKhánh Hòa 5,77 % (3/52 mâu). Đôt biên P553L phát hiên đươc tại tỉnh Gia Lai là 5,56%(6/108 mâu) và ở tỉnh Khánh Hòa là 21,15% (11/52 mâu). Đôt biên C469F chỉ phát hiênđươc ở tỉnh Gia Lai vơi ty lê 4,63% (5/108 mâu). Các đôt biên khác gôm K503N 1,85%(2/108 mâu) và Y511H 4,63% (5/108 mâuu) phát hiên đươc ở Gia Lai, H384Q 1,92% (1/52mâu), G638E 1,92% (1/52 mâu), G639D 1,92% (1/52 mâu) phát hiên đươc ở tỉnh KhánhHòa. Kêt qua nghiên cưu này tiêp tuc góp phân canh báo nguy cơ gia tăng phát triển và lanrông cua P. falciparum kháng artemisinin tại môt sô vùng sôt ret lưu hanh nặng ở Viêt Nam.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"12 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123679621","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
COMPARISON POTENCY ASSAY METHODS AS PLAQUE FORMING UNIT (PFU) AND CELL CULTURE INFECTIOUS DOSE 50% (CCID50) OF THE CANDIDATE NATIONAL REFERENCE STANDARD MEASLES VACCINE 比较效力测定方法作为菌斑形成单位(pfu)和细胞培养感染剂量50% (ccid50)的候选国家参比标准麻疹疫苗
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v126i6.98
Phạm Văn Hùng
A comparative study of two methods (PFU and CCID50) for potencydetermination for the national standard candidate measles vaccine was organized atthe National Institute for Control of Vaccines and Biologicals (NICVB). Twomethods are performed on the groups of candidate National Reference Standardmeasles vaccine derived from AIK-C strain stored at different temperatures: -700C,40C/7 days, 370C/7 days. The results show that although there is a difference, strongcorrelation exists between the two methods CCID50 and PFU with R2=0,886, r =0,94, coefficient PFU/CCID50 = 1.28 equivalent to the ratio PFU: CCID50 = 1:0.78.
在国家疫苗和生物制品控制研究所(NICVB)组织了两种方法(PFU和CCID50)测定麻疹国家标准候选疫苗效力的比较研究。采用-700℃、40℃/7天、370℃/7天对AIK-C株麻疹候选国家参比标准疫苗进行两种保存方法。结果表明,虽然存在差异,但两种方法CCID50与PFU之间存在较强的相关性,R2= 0.886, r = 0.94,系数PFU/CCID50 = 1.28,相当于PFU: CCID50 = 1:0.78。
{"title":"COMPARISON POTENCY ASSAY METHODS AS PLAQUE FORMING UNIT (PFU) AND CELL CULTURE INFECTIOUS DOSE 50% (CCID50) OF THE CANDIDATE NATIONAL REFERENCE STANDARD MEASLES VACCINE","authors":"Phạm Văn Hùng","doi":"10.59253/tcpcsr.v126i6.98","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v126i6.98","url":null,"abstract":"A comparative study of two methods (PFU and CCID50) for potencydetermination for the national standard candidate measles vaccine was organized atthe National Institute for Control of Vaccines and Biologicals (NICVB). Twomethods are performed on the groups of candidate National Reference Standardmeasles vaccine derived from AIK-C strain stored at different temperatures: -700C,40C/7 days, 370C/7 days. The results show that although there is a difference, strongcorrelation exists between the two methods CCID50 and PFU with R2=0,886, r =0,94, coefficient PFU/CCID50 = 1.28 equivalent to the ratio PFU: CCID50 = 1:0.78.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"272 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122007045","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA TRẺ MẮC VIÊM PHỔI DO PHẾ CẦU ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG 在儿童中心医院接受肺炎治疗的儿童的一些临床流行特征和相关因素
Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v127i1.138
Nguyễn Đăng Quyệt, Đào Minh Tuấn, Bùi Quang Phúc
Nghiên cứu nhằm xác định một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và yếu tố liên quan của trẻtừ 1 tháng đến 5 tuổi mắc viêm phổi do phế cầu điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương. 375bệnh nhi viêm phổi đủ tiêu chuẩn lựa chọn tham gia nghiên cứu dựa vào hồ sơ bệnh án. Xétnghiệm vi sinh chọn được 165 bệnh nhi viêm phổi do phế cầu đơn thuần và 61 bệnh nhi viêmphổi do vi khuẩn khác bằng phương pháp nuôi cấy. Thiết kế nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh tiếncứu để xác định đặc điểm dịch tễ lâm sàng của viêm phổi do phế cầu và phân tích so sánh vớicác bệnh nhi viêm phổi không do phế cầu để xác định các yếu tố liên quan. Viêm phổi do phếcầu chiếm 44 % viêm phổi ở trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi, tỷ lệ nam/nữ = 1,89/1, tập trung chủ yếuở độ tuổi từ 2 tháng đến 2 tuổi chiếm 80% viêm phổi do phế cầu. Tiền sử mắc hen ở trẻ lớn vàkhò khè nhiều đợt ở trẻ nhỏ, trẻ sống trong gia đình có người hút thuốc lá, nhà nuôi chó mèo vàgia đình nấu ăn bằng bếp gas là các yếu tố liên quan làm tăng mắc viêm phổi do phế cầu ở trẻtừ 1 tháng đến 5 tuổi. Cần thêm các nghiên cứu lớn hơn nhằm xác định tỷ lệ mắc và các yếu tốliên quan của trẻ em mắc viêm phổi do phế cầu.
这项研究确定了一些临床流行特征和相关因素,这些特征包括1个月至5岁的儿童在儿童中心医院接受肺炎治疗。375名符合选择标准的肺炎儿童参加基于记录的研究。通过培养培养的方法,对165例儿童肺炎和61例儿童肺炎进行了微生物试验。设计研究描述了一系列临床病例,以确定肺炎肺炎的临床流行特征,并对非肺炎儿童肺炎进行了比较分析,以确定相关因素。血小板肺炎占1个月至5岁儿童肺炎的44%,男性/女性比率= 1.89 /1,2个月至2岁时的主要集中,占肺炎肺炎的80%。成年儿童哮喘的历史,以及在儿童中反复发作的儿童,生活在吸烟家庭的儿童,家庭的儿童,家庭的猫和狗,家庭的煤气灶,都是与婴儿肺炎相关的因素,从一个月到5岁。需要更多的大型研究来确定肺炎患儿的发病率和相关疾病。
{"title":"MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA TRẺ MẮC VIÊM PHỔI DO PHẾ CẦU ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG","authors":"Nguyễn Đăng Quyệt, Đào Minh Tuấn, Bùi Quang Phúc","doi":"10.59253/tcpcsr.v127i1.138","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v127i1.138","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm xác định một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và yếu tố liên quan của trẻtừ 1 tháng đến 5 tuổi mắc viêm phổi do phế cầu điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương. 375bệnh nhi viêm phổi đủ tiêu chuẩn lựa chọn tham gia nghiên cứu dựa vào hồ sơ bệnh án. Xétnghiệm vi sinh chọn được 165 bệnh nhi viêm phổi do phế cầu đơn thuần và 61 bệnh nhi viêmphổi do vi khuẩn khác bằng phương pháp nuôi cấy. Thiết kế nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh tiếncứu để xác định đặc điểm dịch tễ lâm sàng của viêm phổi do phế cầu và phân tích so sánh vớicác bệnh nhi viêm phổi không do phế cầu để xác định các yếu tố liên quan. Viêm phổi do phếcầu chiếm 44 % viêm phổi ở trẻ từ 1 tháng đến 5 tuổi, tỷ lệ nam/nữ = 1,89/1, tập trung chủ yếuở độ tuổi từ 2 tháng đến 2 tuổi chiếm 80% viêm phổi do phế cầu. Tiền sử mắc hen ở trẻ lớn vàkhò khè nhiều đợt ở trẻ nhỏ, trẻ sống trong gia đình có người hút thuốc lá, nhà nuôi chó mèo vàgia đình nấu ăn bằng bếp gas là các yếu tố liên quan làm tăng mắc viêm phổi do phế cầu ở trẻtừ 1 tháng đến 5 tuổi. Cần thêm các nghiên cứu lớn hơn nhằm xác định tỷ lệ mắc và các yếu tốliên quan của trẻ em mắc viêm phổi do phế cầu.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130854769","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1