首页 > 最新文献

International Journal of Economics Management and Accounting最新文献

英文 中文
ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT CHUỖI CUNG ỨNG – NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH SCOR TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SANEST KHÁNH HÒA 供应链绩效测评-三泰康宁饮料股份有限公司SCOR模型研究
IF 1.2 Pub Date : 2023-02-28 DOI: 10.38203/jiem.vi.102022.1021
Thị Ngọc Ánh Nguyễn, Thùy Lan Nguyễn, Thị Trang Đài Nguyễn
Để chú tâm, cải tiến và truyền đạt các quyết định quản trị chuỗi cung ứng bên trong một công ty với các nhà cung cấp và khách hàng, một công cụ định sử dụng là mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR - supply chain operations reference model). Nghiên cứu này sử dụng mô hình SCOR tại Công ty Cổ phần nước giải khát Sanest Khánh Hòa theo trình tự sau: (1) phân tích chuỗi cung ứng sản phẩm nước yến theo 5 quy trình Lập kế hoạch - Tạo nguồn - Sản xuất - Giao hàng - Hàng trả về; (2) đo lường hiệu suất chuỗi cung ứng sản phẩm nước yến thông qua các chỉ số tài chính và phi tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng ứng dụng công nghệ thông tin bên trong và bên ngoài chuỗi cung ứng sản phẩm nước yến còn hạn chế, hiệu suất chuỗi cung ứng giảm mạnh từ 2020-2021 ở các chỉ tiêu tài chính do ảnh hưởng của đại dịch COVID19. Để duy trì lợi thế cạnh tranh trong dài hạn và thích ứng với cuộc cách mạng công nghệ 4.0, bài viết khuyến nghị công ty nên ứng dụng công nghệ thông tin để cải thiện hiệu suất chuỗi cung ứng.
为了关注、改进和传达公司内部供应链管理决策与供应商和客户之间的关系,一个固定使用的工具是供应链运营参考模型(SCOR -供应链运营参考模型)。本研究采用Sanest开业饮料股份公司SCOR模型,按以下顺序进行:(1)按5个计划生产流程、生产流程、交付流程、退货流程分析燕国产品供应链;(2)通过财务指标和非财务指标衡量麻雀产品供应链的绩效。研究结果显示,在淡水产品供应链内外应用信息技术的能力仍然有限,从2020年到2021年,由于COVID19的影响,供应链绩效在财务指标上大幅下降。为了保持长期的竞争优势,并适应技术革命4.0,本文建议公司将信息技术应用于提高供应链绩效。
{"title":"ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT CHUỖI CUNG ỨNG – NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH SCOR TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SANEST KHÁNH HÒA","authors":"Thị Ngọc Ánh Nguyễn, Thùy Lan Nguyễn, Thị Trang Đài Nguyễn","doi":"10.38203/jiem.vi.102022.1021","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.102022.1021","url":null,"abstract":"Để chú tâm, cải tiến và truyền đạt các quyết định quản trị chuỗi cung ứng bên trong một công ty với các nhà cung cấp và khách hàng, một công cụ định sử dụng là mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR - supply chain operations reference model). Nghiên cứu này sử dụng mô hình SCOR tại Công ty Cổ phần nước giải khát Sanest Khánh Hòa theo trình tự sau: (1) phân tích chuỗi cung ứng sản phẩm nước yến theo 5 quy trình Lập kế hoạch - Tạo nguồn - Sản xuất - Giao hàng - Hàng trả về; (2) đo lường hiệu suất chuỗi cung ứng sản phẩm nước yến thông qua các chỉ số tài chính và phi tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng ứng dụng công nghệ thông tin bên trong và bên ngoài chuỗi cung ứng sản phẩm nước yến còn hạn chế, hiệu suất chuỗi cung ứng giảm mạnh từ 2020-2021 ở các chỉ tiêu tài chính do ảnh hưởng của đại dịch COVID19. Để duy trì lợi thế cạnh tranh trong dài hạn và thích ứng với cuộc cách mạng công nghệ 4.0, bài viết khuyến nghị công ty nên ứng dụng công nghệ thông tin để cải thiện hiệu suất chuỗi cung ứng.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90293275","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÁC ĐỘNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 企业社会责任对客户忠诚的影响:胡志明廉价航空公司的经验证明
IF 1.2 Pub Date : 2023-02-28 DOI: 10.38203/jiem.vi.052022.0990
Nhất Vương Bùi, Thị Hiếu Võ, Khánh Nhật Lê
Mục đích của nghiên cứu này là khám phá mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và lòng trung thành của khách hàng thông qua niềm tin thương hiệu và sự yêu thích thương hiệu. Mô hình nghiên cứu đã được đề xuất dựa vào lý thuyết bộ ba cốt lõi bền vững và lý thuyết trao đổi xã hội. Dữ liệu được thu thập từ 305 khách hàng trên 18 tuổi đã từng sử dụng dịch vụ của hãng hàng không giá rẻ (Vietjet Air và Pacific Airlines) và đang sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình hóa phương trình cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần đã được sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp giúp gia tăng lòng trung thành của khách hàng. Thêm vào đó, mối quan hệ tích cực này đã được trung gian bán phần bởi niềm tin thương hiệu và sự yêu thích thương hiệu. Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý quản trị cho các nhà quản lý tại các hãng hàng không giá rẻ thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp để cải thiện lòng trung thành của khách hàng.
这项研究的目的是通过品牌信任和品牌偏好来探索企业的社会责任与客户忠诚之间的关系。这个研究模型是基于可持续的核心理论和社会交换理论提出的。数据来自305名18岁以上的客户,他们曾使用过越捷航空和太平洋航空的廉价航空服务,目前居住在胡志明市。模型化最小的平方结构方程每一部分都被用来分析数据。研究表明,企业的社会责任有助于提高客户忠诚度。此外,这种积极的关系部分是由品牌信任和品牌偏好所调和的。最后,该研究提出了一些管理含义,让廉价航空公司的管理者执行企业的社会责任活动,以提高客户忠诚度。
{"title":"TÁC ĐỘNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH","authors":"Nhất Vương Bùi, Thị Hiếu Võ, Khánh Nhật Lê","doi":"10.38203/jiem.vi.052022.0990","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.052022.0990","url":null,"abstract":"Mục đích của nghiên cứu này là khám phá mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và lòng trung thành của khách hàng thông qua niềm tin thương hiệu và sự yêu thích thương hiệu. Mô hình nghiên cứu đã được đề xuất dựa vào lý thuyết bộ ba cốt lõi bền vững và lý thuyết trao đổi xã hội. Dữ liệu được thu thập từ 305 khách hàng trên 18 tuổi đã từng sử dụng dịch vụ của hãng hàng không giá rẻ (Vietjet Air và Pacific Airlines) và đang sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình hóa phương trình cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần đã được sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp giúp gia tăng lòng trung thành của khách hàng. Thêm vào đó, mối quan hệ tích cực này đã được trung gian bán phần bởi niềm tin thương hiệu và sự yêu thích thương hiệu. Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý quản trị cho các nhà quản lý tại các hãng hàng không giá rẻ thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp để cải thiện lòng trung thành của khách hàng.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78495681","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM 非关税措施对越南海鲜出口的影响
IF 1.2 Pub Date : 2023-02-28 DOI: 10.38203/jiem.vi.032022.0955
H. Phạm, T. Nguyễn
Bài viết nhằm phân tích thực trạng, quy định của các biện pháp phi thuế quan (NTM) và đánh giá tác động của một số NTM điển hình đến thủy sản xuất khẩu từ Việt Nam. Mô hình trọng lực và phương pháp giá trị tương đương (AVE) được sử dụng để phân tích. Kết quả cho thấy, các biện pháp kiểm dịch động thực vật và rào cản kỹ thuật đối với thương mại được áp dụng phổ biến nhất với quy định khắt khe nhất. Các biện pháp kiểm dịch động thực vật cản trở quyết định xuất khẩu của các doanh nghiệp và làm giảm kim ngạch xuất khẩu. Ngược lại, rào cản kỹ thuật đối với thương mại thúc đẩy quyết định xuất khẩu của doanh nghiệp và làm tăng kim ngạch. Kết quả đặt ra vấn đề cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước cần phải chú trọng hơn đến tiêu chuẩn kỹ thuật và kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh.
本文的目的是分析非关税措施的现状和规定,并评估一些典型的非关税措施对越南水产产品出口的影响。重力模型和等效(AVE)方法被用来分析。结果表明,动植物检疫措施和贸易技术壁垒最普遍适用于最严格的规定。动植物检疫措施阻碍了企业的出口决策,降低了出口金额。另一方面,贸易的技术壁垒推动了企业的出口决策,并增加了价值。结果给企业和政府机构提出了问题,需要更加重视工程标准和动植物检疫、卫生安全。
{"title":"TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM","authors":"H. Phạm, T. Nguyễn","doi":"10.38203/jiem.vi.032022.0955","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.032022.0955","url":null,"abstract":"Bài viết nhằm phân tích thực trạng, quy định của các biện pháp phi thuế quan (NTM) và đánh giá tác động của một số NTM điển hình đến thủy sản xuất khẩu từ Việt Nam. Mô hình trọng lực và phương pháp giá trị tương đương (AVE) được sử dụng để phân tích. Kết quả cho thấy, các biện pháp kiểm dịch động thực vật và rào cản kỹ thuật đối với thương mại được áp dụng phổ biến nhất với quy định khắt khe nhất. Các biện pháp kiểm dịch động thực vật cản trở quyết định xuất khẩu của các doanh nghiệp và làm giảm kim ngạch xuất khẩu. Ngược lại, rào cản kỹ thuật đối với thương mại thúc đẩy quyết định xuất khẩu của doanh nghiệp và làm tăng kim ngạch. Kết quả đặt ra vấn đề cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước cần phải chú trọng hơn đến tiêu chuẩn kỹ thuật và kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"88059324","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 越南企业可持续发展企业
IF 1.2 Pub Date : 2023-02-28 DOI: 10.38203/jiem.vi.092022.1016
Thái Đình Khương Trần
Tại Việt Nam, trong bối cảnh có nhiều thách thức mới như sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên, suy thoái môi trường và đặc biệt là tác động của đại dịch COVID-19, việc hướng đến phát triển bền vững doanh nghiệp (CSD) ngày càng trở nên khó khăn hơn. Nghiên cứu này được thực hiện kết hợp phương pháp phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng nhằm đề xuất và kiểm định mức độ phù hợp của mô hình đo lường và đánh giá mục tiêu phát triển bền vững của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đối tượng tham gia khảo sát là 380 đại diện từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Kết quả phân tích định lượng cho thấy CSD là biến tiềm ẩn bậc hai được đo lường thông qua bốn phương diện là phát triển xã hội, phát triển kinh tế, phát triển môi trường và nhận diện thương hiệu.
在越南,在自然资源减少、环境恶化、特别是covi -19大流行的影响等新挑战的背景下,企业可持续发展(CSD)的目标越来越难以实现。本研究采用定性分析与定量分析相结合的方法,提出并检验了越南企业可持续发展目标测评模式的适宜性。调查对象是在越南经营的国有企业、私营企业和外商投资企业的380名代表。定量分析的结果表明,社会发展、经济发展、环境发展和品牌认同这四个方面都是衡量社会发展的第二阶变量。
{"title":"PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM","authors":"Thái Đình Khương Trần","doi":"10.38203/jiem.vi.092022.1016","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.092022.1016","url":null,"abstract":"Tại Việt Nam, trong bối cảnh có nhiều thách thức mới như sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên, suy thoái môi trường và đặc biệt là tác động của đại dịch COVID-19, việc hướng đến phát triển bền vững doanh nghiệp (CSD) ngày càng trở nên khó khăn hơn. Nghiên cứu này được thực hiện kết hợp phương pháp phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng nhằm đề xuất và kiểm định mức độ phù hợp của mô hình đo lường và đánh giá mục tiêu phát triển bền vững của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đối tượng tham gia khảo sát là 380 đại diện từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Kết quả phân tích định lượng cho thấy CSD là biến tiềm ẩn bậc hai được đo lường thông qua bốn phương diện là phát triển xã hội, phát triển kinh tế, phát triển môi trường và nhận diện thương hiệu.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"78712193","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Government Infrastructure Spending and Economic Growth in Kenya: An Autoregressive Distributed Lag Model Approach 肯尼亚政府基础设施支出与经济增长:一种自回归分布滞后模型方法
IF 1.2 Pub Date : 2023-02-20 DOI: 10.47604/ijecon.1780
M. K.
Purpose: Since independence, the Government of Kenya has pursued many objectives, one being economic growth. Over the previous few many years, government expenditure has been developing faster than the GDP growth. Infrastructure, one of the components of public spending, has also experienced tremendous growth in government spending and development, which has not been directly reflected in the GDP growth rate. Following such situation, it calls for analyzing the impact that government infrastructure expenditure has on economic growth in Kenya with a focal point on three sectors beneath infrastructure that the public sector spends closely on; transport, energy and fuel, and Information Communication and Technology (ICT). The study's overall objective is to find out the effects of government spending on the three sampled sectors of government infrastructure on economic growth in Kenya and then draw policy implications from the findings. The specific objectives were; to investigate the effect of transport infrastructure expenditure on economic growth in Kenya, to examine the effect of energy & fuel infrastructure expenditure on economic growth in Kenya, and to examine the effect of ICT infrastructure expenditure on economic growth in Kenya. Further, Bounds F-test to cointegration as well as the Autoregressive Distributed Lag Model (ARDL) were used to realize the objectives. Methodology: The data was collected covered 1990 – 2020 for the three sectors of infrastructure: transport, energy & fuel, and ICT. Several tests on the time series data were carried out on the secondary data obtained, after which (ARDL) was employed in analysing the data. Findings: The outcome showed that government expenditure on transport, energy, fuel, and ICT infrastructure sectors affected economic growth either in the short or the long run. Based on the ECM regression findings, the long-run regression outcome revealed that expenditure on energy and fuel promotes economic growth. On the contrast, the findings showed that government expenditure on transport and ICT sectors exhibited a negative effect on GDP growth rate. Public expenditure on transport and ICT infrastructure sectors positively impacted economic growth in the short term, while the energy and fuel sectors exhibited a negative impact on GDP. Other control variables inclusive of trade openness and FDI showed either a positive or negative effect on economic growth either in long or short run. Inflation, particularly, exhibited a negative effect on GDP in the long run, in addition to within the short run. Unique Contribution to Theory, Practice and Policy: Based on the empirical findings, this study validates the Keynesian theory which stipulates that public expenditure positively contributes to economic growth. Based on this theory, public expenditure is an exogenous factor capable of being applied as a policy instrument in promoting economic growth.
目的:自独立以来,肯尼亚政府追求了许多目标,其中之一是经济增长。在过去的几年里,政府支出的增长一直快于GDP的增长。基础设施作为公共支出的组成部分之一,也经历了政府支出和发展的巨大增长,这并没有直接反映在GDP增长率上。在这种情况下,它要求分析政府基础设施支出对肯尼亚经济增长的影响,重点关注公共部门密切关注的基础设施以下三个部门;交通运输、能源和燃料、信息通信和技术(ICT)。该研究的总体目标是找出政府支出对肯尼亚政府基础设施的三个抽样部门对经济增长的影响,然后从研究结果中得出政策启示。具体目标是;调查交通基础设施支出对肯尼亚经济增长的影响,检查能源和燃料基础设施支出对肯尼亚经济增长的影响,并检查ICT基础设施支出对肯尼亚经济增长的影响。此外,使用协整边界f检验和自回归分布滞后模型(ARDL)来实现目标。方法:收集的数据涵盖1990年至2020年的三个基础设施部门:交通运输、能源和燃料以及信息通信技术。对获得的二次数据对时间序列数据进行了多次检验,之后使用(ARDL)对数据进行了分析。研究结果表明,政府在交通、能源、燃料和信息通信技术基础设施领域的支出对经济增长有短期或长期的影响。基于ECM回归结果,长期回归结果显示能源和燃料支出促进经济增长。相比之下,研究结果显示,政府在交通和信息通信技术部门的支出对GDP增长率产生了负面影响。运输和信息通信技术基础设施部门的公共支出在短期内对经济增长产生了积极影响,而能源和燃料部门对国内生产总值产生了负面影响。包括贸易开放程度和外国直接投资在内的其他控制变量在长期或短期内对经济增长表现出积极或消极的影响。特别是通货膨胀,除了在短期内,在长期内对GDP表现出负面影响。在理论、实践和政策方面的独特贡献:基于实证研究结果,本研究验证了凯恩斯主义关于公共支出对经济增长有积极贡献的理论。根据这一理论,公共支出是一种外生因素,能够作为促进经济增长的政策工具加以应用。
{"title":"Government Infrastructure Spending and Economic Growth in Kenya: An Autoregressive Distributed Lag Model Approach","authors":"M. K.","doi":"10.47604/ijecon.1780","DOIUrl":"https://doi.org/10.47604/ijecon.1780","url":null,"abstract":"Purpose: Since independence, the Government of Kenya has pursued many objectives, one being economic growth. Over the previous few many years, government expenditure has been developing faster than the GDP growth. Infrastructure, one of the components of public spending, has also experienced tremendous growth in government spending and development, which has not been directly reflected in the GDP growth rate. Following such situation, it calls for analyzing the impact that government infrastructure expenditure has on economic growth in Kenya with a focal point on three sectors beneath infrastructure that the public sector spends closely on; transport, energy and fuel, and Information Communication and Technology (ICT). The study's overall objective is to find out the effects of government spending on the three sampled sectors of government infrastructure on economic growth in Kenya and then draw policy implications from the findings. The specific objectives were; to investigate the effect of transport infrastructure expenditure on economic growth in Kenya, to examine the effect of energy & fuel infrastructure expenditure on economic growth in Kenya, and to examine the effect of ICT infrastructure expenditure on economic growth in Kenya. Further, Bounds F-test to cointegration as well as the Autoregressive Distributed Lag Model (ARDL) were used to realize the objectives. \u0000Methodology: The data was collected covered 1990 – 2020 for the three sectors of infrastructure: transport, energy & fuel, and ICT. Several tests on the time series data were carried out on the secondary data obtained, after which (ARDL) was employed in analysing the data. \u0000Findings: The outcome showed that government expenditure on transport, energy, fuel, and ICT infrastructure sectors affected economic growth either in the short or the long run. Based on the ECM regression findings, the long-run regression outcome revealed that expenditure on energy and fuel promotes economic growth. On the contrast, the findings showed that government expenditure on transport and ICT sectors exhibited a negative effect on GDP growth rate. Public expenditure on transport and ICT infrastructure sectors positively impacted economic growth in the short term, while the energy and fuel sectors exhibited a negative impact on GDP. Other control variables inclusive of trade openness and FDI showed either a positive or negative effect on economic growth either in long or short run. Inflation, particularly, exhibited a negative effect on GDP in the long run, in addition to within the short run. \u0000Unique Contribution to Theory, Practice and Policy: Based on the empirical findings, this study validates the Keynesian theory which stipulates that public expenditure positively contributes to economic growth. Based on this theory, public expenditure is an exogenous factor capable of being applied as a policy instrument in promoting economic growth.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-02-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85205462","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Exploring Mechanisms for Sustainable Resource Management: An Empirical Study on Human, Social, Economic & Environmental Resources in Bangladesh 资源可持续管理机制探索:基于孟加拉国人力、社会、经济和环境资源的实证研究
IF 1.2 Pub Date : 2023-02-11 DOI: 10.34104/ijma.023.0090018
Sustainable resource management aims to concurrently produce favorable effects for the environment, society, and the economy. The SDGs provide strategies, goals, activities, and management practices that resource management practitioners can apply in the fields of development outcomes in Bangladesh. Advancing the societal aspect of sustainability is challenging in developing countries like Bangladesh because large portions of the population live below the International Poverty Line. This study is done from secondary sources rely on observations to investigate past preparing frameworks examination with certain recommendations of new contemplations, strategies, procedures, and applications Ensuring air and water quality, reducing food and water consumption, decreasing waste, enhancing energy efficiency, sharing of renewable energy and conserving ecologically valuable lands are the challenges of SDG globally. The interrelationship between different factors and their influence on Human, Social, Economic, and Environmental Resources in Bangladesh is highly sensitive and volatile for the accuracy of monitoring. This study aims to Explore Mechanisms for Sustainable Resource Management in Bangladesh in the areas of human, social, economic, and environmental Resources sustainable quality, systems, analysis, and policy. The findings of this study can be used for policy intervention for future sustainable development of the SRM from the perspective of resource Mechanism analysis, renewable resources, and following the three R's: reduce, reuse, and recycle.
可持续资源管理旨在同时产生对环境、社会和经济的有利影响。可持续发展目标提供了战略、目标、活动和管理实践,资源管理从业者可以将其应用于孟加拉国的发展成果领域。在像孟加拉国这样的发展中国家,推进可持续发展的社会层面具有挑战性,因为大部分人口生活在国际贫困线以下。本研究来自二手资源,依靠观察来调查过去的准备框架,并对新的设想、战略、程序和应用提出一定的建议。确保空气和水的质量,减少食物和水的消耗,减少浪费,提高能源效率,共享可再生能源,保护具有生态价值的土地是全球可持续发展目标的挑战。不同因素之间的相互关系及其对孟加拉国人力、社会、经济和环境资源的影响对监测的准确性来说是高度敏感和不稳定的。本研究旨在探讨孟加拉国在人力、社会、经济和环境资源可持续质量、系统、分析和政策等领域的可持续资源管理机制。本研究结果可从资源机制分析、可再生资源、减少(reduce)、再利用(reuse)、再循环(recycle)三个R的角度,为SRM未来可持续发展提供政策干预。
{"title":"Exploring Mechanisms for Sustainable Resource Management: An Empirical Study on Human, Social, Economic & Environmental Resources in Bangladesh","authors":"","doi":"10.34104/ijma.023.0090018","DOIUrl":"https://doi.org/10.34104/ijma.023.0090018","url":null,"abstract":"Sustainable resource management aims to concurrently produce favorable effects for the environment, society, and the economy. The SDGs provide strategies, goals, activities, and management practices that resource management practitioners can apply in the fields of development outcomes in Bangladesh. Advancing the societal aspect of sustainability is challenging in developing countries like Bangladesh because large portions of the population live below the International Poverty Line. This study is done from secondary sources rely on observations to investigate past preparing frameworks examination with certain recommendations of new contemplations, strategies, procedures, and applications Ensuring air and water quality, reducing food and water consumption, decreasing waste, enhancing energy efficiency, sharing of renewable energy and conserving ecologically valuable lands are the challenges of SDG globally. The interrelationship between different factors and their influence on Human, Social, Economic, and Environmental Resources in Bangladesh is highly sensitive and volatile for the accuracy of monitoring. This study aims to Explore Mechanisms for Sustainable Resource Management in Bangladesh in the areas of human, social, economic, and environmental Resources sustainable quality, systems, analysis, and policy. The findings of this study can be used for policy intervention for future sustainable development of the SRM from the perspective of resource Mechanism analysis, renewable resources, and following the three R's: reduce, reuse, and recycle.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-02-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74016807","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM BAO BÌ XANH ĐẾN HÀNH VI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DU KHÁCH TẠI NHA TRANG 使用绿色包装产品对芽庄游客环保行为的影响
IF 1.2 Pub Date : 2023-01-30 DOI: 10.38203/jiem.vi.042022.0978
Chí Công Lê, Quốc Duy Lê
Nghiên cứu này mở rộng lý thuyết hành vi tiêu dùng và xem xét ảnh hưởng từ những yếu tố khác nhau tác động đến hành vi bảo vệ môi trường của du khách khi đến du lịch tại Nha Trang. Các phương pháp phân tích độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích mẫu khảo sát gồm 600 khách du lịch nội địa đến Nha Trang. Kết quả cho thấy hành vi bảo vệ môi trường của du khách khi đến Nha Trang chịu tác động bởi kiến thức về sản phẩm bao bì xanh; thông tin và nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm bao bì xanh; tần suất sử dụng sản phẩm bao bì xanh. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị chính sách được đề xuất giúp khách du lịch nội địa nâng cao ý thức bảo vệ môi trường du lịch, góp phần phát triển du lịch Nha Trang hướng đến tính bền vững.
这项研究扩展了消费行为理论,并考虑了不同因素对游客在芽庄旅游的环保行为的影响。测量量表的可靠性分析、发现因素分析和回归分析方法用于对600名国内游客到芽庄的调查样本进行分析。结果表明,旅游目的地的环保行为受到绿色包装知识的影响;绿色包装产品的信息和产地;使用绿色包装产品的频率。根据研究结果,一些建议的政策建议,帮助国内游客提高保护旅游环境的意识,促进芽庄旅游的可持续发展。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM BAO BÌ XANH ĐẾN HÀNH VI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DU KHÁCH TẠI NHA TRANG","authors":"Chí Công Lê, Quốc Duy Lê","doi":"10.38203/jiem.vi.042022.0978","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.042022.0978","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này mở rộng lý thuyết hành vi tiêu dùng và xem xét ảnh hưởng từ những yếu tố khác nhau tác động đến hành vi bảo vệ môi trường của du khách khi đến du lịch tại Nha Trang. Các phương pháp phân tích độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích mẫu khảo sát gồm 600 khách du lịch nội địa đến Nha Trang. Kết quả cho thấy hành vi bảo vệ môi trường của du khách khi đến Nha Trang chịu tác động bởi kiến thức về sản phẩm bao bì xanh; thông tin và nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm bao bì xanh; tần suất sử dụng sản phẩm bao bì xanh. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị chính sách được đề xuất giúp khách du lịch nội địa nâng cao ý thức bảo vệ môi trường du lịch, góp phần phát triển du lịch Nha Trang hướng đến tính bền vững.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-01-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"79623442","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH CỦA NGƯỜI DÂN HÀ NỘI 影响河内人民旅游目的地选择的因素
IF 1.2 Pub Date : 2023-01-30 DOI: 10.38203/jiem.vi.082022.1007
Xuân Trường Phạm, Thị Lệ Hằng Nguyễn
Du lịch từ lâu đã được biết đến là một ngành công nghiệp không khói, ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu kinh tế, góp phần không nhỏ thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, quốc gia và khu vực. Bài viết nhằm mục đích khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình lựa chọn điểm đến du lịch của người dân Hà Nội, đặt trong bối cảnh “bình thường mới” sau dịch COVID-19. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá và ước lượng mô hình hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích số liệu từ 226 người tham gia khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy động cơ kéo có sức ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định của khách du lịch, tiếp sau đó là nguồn thông tin về điểm đến, kỳ vọng và nhận thức về điểm đến, sự hài lòng và trung thành của khách du lịch và cuối cùng là động cơ đẩy. Từ kết quả nghiên cứu này, các giải pháp được đề xuất nhằm làm tăng sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cho các điểm đến du lịch nội địa.
长期以来,旅游业一直被认为是一个无烟的行业,在经济结构中所占的比重越来越大,为促进区域、国家和地区之间的经济、社会和文化发展作出了不小的贡献。本文旨在探讨影响河内人民旅游目的地选择的因素,并将其置于COVID-19翻译后的“新常态”中。多变量回归模型的发现因素分析和估计方法被用来分析226名参与者的数据。研究结果表明,牵引力对游客决策的影响最大,其次是目的地信息、期望和目的地感知、游客满意度和忠诚度,最后是推力。根据这项研究的结果,提出了提高国内旅游目的地吸引力和竞争力的解决方案。
{"title":"CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH CỦA NGƯỜI DÂN HÀ NỘI","authors":"Xuân Trường Phạm, Thị Lệ Hằng Nguyễn","doi":"10.38203/jiem.vi.082022.1007","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.082022.1007","url":null,"abstract":"Du lịch từ lâu đã được biết đến là một ngành công nghiệp không khói, ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu kinh tế, góp phần không nhỏ thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, quốc gia và khu vực. Bài viết nhằm mục đích khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình lựa chọn điểm đến du lịch của người dân Hà Nội, đặt trong bối cảnh “bình thường mới” sau dịch COVID-19. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá và ước lượng mô hình hồi quy đa biến được sử dụng để phân tích số liệu từ 226 người tham gia khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy động cơ kéo có sức ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định của khách du lịch, tiếp sau đó là nguồn thông tin về điểm đến, kỳ vọng và nhận thức về điểm đến, sự hài lòng và trung thành của khách du lịch và cuối cùng là động cơ đẩy. Từ kết quả nghiên cứu này, các giải pháp được đề xuất nhằm làm tăng sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cho các điểm đến du lịch nội địa.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-01-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91207259","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HOÁ ĐỔI MỚI ĐẾN SỰ THU HÚT LAO ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC: NGHIÊN CỨU TẠI HÀ NỘI 创新文化对企业劳动力吸引力的影响:研究河内
IF 1.2 Pub Date : 2023-01-30 DOI: 10.38203/jiem.vi.112021.0908
Thị Huệ Hạnh Nguyễn, Thị Hiếu Bùi, Thị Cẩm Tú La
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những ưu tiên hàng đầu trong kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trong đó năng lực đổi mới của doanh nghiệp được đánh giá là có ảnh hưởng tới sự chú ý của người lao động. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định mối quan hệ giữa văn hoá đổi mới của doanh nghiệp và sự thu hút nguồn nhân lực của họ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá và hồi quy tuyến tính với mẫu nghiên cứu gồm 203 lao động trẻ tại Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy văn hoá đổi mới và kết quả đổi mới có ảnh hưởng tích cực tới sự thu hút người lao động của doanh nghiệp. Tuy nhiên mối quan hệ này không chịu ảnh hưởng bởi khả năng đổi mới của cá nhân. Bài nghiên cứu đã bổ sung bằng chứng về vai trò của văn hoá đổi mới đối với các doanh nghiệp trong việc thu hút người lao động.
吸引高质量的人力资源是企业发展规划的首要任务之一,企业的创新能力被评估为影响员工的注意力。这项研究的目的是确定企业创新文化与其人力资源吸引力之间的关系。该研究采用线性回归和发现因素分析方法,研究样本包括河内的203名青年工人。研究结果表明,创新文化和创新成果对企业对员工的吸引力有积极影响。然而,这种关系并没有受到个人创新能力的影响。这项研究补充了创新文化对企业在吸引员工方面的作用的证据。
{"title":"ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HOÁ ĐỔI MỚI ĐẾN SỰ THU HÚT LAO ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC: NGHIÊN CỨU TẠI HÀ NỘI","authors":"Thị Huệ Hạnh Nguyễn, Thị Hiếu Bùi, Thị Cẩm Tú La","doi":"10.38203/jiem.vi.112021.0908","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.112021.0908","url":null,"abstract":"Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những ưu tiên hàng đầu trong kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trong đó năng lực đổi mới của doanh nghiệp được đánh giá là có ảnh hưởng tới sự chú ý của người lao động. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định mối quan hệ giữa văn hoá đổi mới của doanh nghiệp và sự thu hút nguồn nhân lực của họ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá và hồi quy tuyến tính với mẫu nghiên cứu gồm 203 lao động trẻ tại Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy văn hoá đổi mới và kết quả đổi mới có ảnh hưởng tích cực tới sự thu hút người lao động của doanh nghiệp. Tuy nhiên mối quan hệ này không chịu ảnh hưởng bởi khả năng đổi mới của cá nhân. Bài nghiên cứu đã bổ sung bằng chứng về vai trò của văn hoá đổi mới đối với các doanh nghiệp trong việc thu hút người lao động.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-01-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"76039576","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
QUY ĐỊNH CỦA HOA KỲ VÀ TRUNG QUỐC VỀ HÀNH VI MỚI TRONG SỬ DỤNG NHÃN HIỆU TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KIẾN NGHỊ CHO VIỆT NAM 美国和中国关于在电子商务平台上使用品牌的新行为的规定和对越南的建议
IF 1.2 Pub Date : 2023-01-30 DOI: 10.38203/jiem.vi.042022.0968
Thị Hoàng Yến Phùng, T. Nguyễn
Sự bùng nổ của thương mại điện tử trong những năm gần đây đã đặt ra nhiều thách thức lớn, đặc biệt là trong việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu khi chúng được khai thác và sử dụng trên các nền tảng thương mại điện tử. Việc thích ứng và sớm hoàn thiện các quy định về các hành vi mới trong sử dụng nhãn hiệu trên nền tảng thương mại điện tử là cần thiết. Vì vậy, trên cơ sở học hỏi kinh nghiệm của Trung Quốc và Hoa Kỳ, bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học luật, bài viết sẽ phân tích và làm rõ các hành vi mới trong sử dụng nhãn hiệu trên nền tảng thương mại điện tử. Từ đó, đưa ra một số khuyến nghị để Việt Nam hoàn thiện khung pháp lý trong vấn đề này.
近年来,电子商务的蓬勃发展带来了巨大的挑战,尤其是在保护商标知识产权方面,因为它们是在电子商务平台上开发和使用的。对电子商务平台上使用品牌的新行为规范的适应和早日完善是必要的。因此,在借鉴中美经验的基础上,运用法学的研究方法,对电子商务平台上使用品牌的新行为进行分析和梳理。从那以后,提出了一些建议,让越南完善这个问题的法律框架。
{"title":"QUY ĐỊNH CỦA HOA KỲ VÀ TRUNG QUỐC VỀ HÀNH VI MỚI TRONG SỬ DỤNG NHÃN HIỆU TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KIẾN NGHỊ CHO VIỆT NAM","authors":"Thị Hoàng Yến Phùng, T. Nguyễn","doi":"10.38203/jiem.vi.042022.0968","DOIUrl":"https://doi.org/10.38203/jiem.vi.042022.0968","url":null,"abstract":"Sự bùng nổ của thương mại điện tử trong những năm gần đây đã đặt ra nhiều thách thức lớn, đặc biệt là trong việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu khi chúng được khai thác và sử dụng trên các nền tảng thương mại điện tử. Việc thích ứng và sớm hoàn thiện các quy định về các hành vi mới trong sử dụng nhãn hiệu trên nền tảng thương mại điện tử là cần thiết. Vì vậy, trên cơ sở học hỏi kinh nghiệm của Trung Quốc và Hoa Kỳ, bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học luật, bài viết sẽ phân tích và làm rõ các hành vi mới trong sử dụng nhãn hiệu trên nền tảng thương mại điện tử. Từ đó, đưa ra một số khuyến nghị để Việt Nam hoàn thiện khung pháp lý trong vấn đề này.","PeriodicalId":42721,"journal":{"name":"International Journal of Economics Management and Accounting","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":1.2,"publicationDate":"2023-01-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"74768473","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
期刊
International Journal of Economics Management and Accounting
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1