首页 > 最新文献

Hue University Journal of Science: Natural Science最新文献

英文 中文
TỔNG HỢP VẬT LIỆU Ni/UiO-66 THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP 直接法和间接法合成Ni/ ui -66材料
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6722
Thi Thanh Hoa Le, Thị Yến Nhi Lê, H. Nguyễn, Thị Lệ Quyên Đoàn, Văn Minh Hải Hồ, Thị Thu Hiền Đinh
UiO-66 là họ vật liệu khung hữu cơ kim loại tổng hợp bằng phương pháp nhiệt dung môi có diện tích bề mặt riêng lớn (1071 m2·g–1). Vật liệu UiO-66 này được biến tính bằng NiCl2 theo phương pháp trực tiếp (Nix(tt)/UiO-66) và gián tiếp (Niy(gt)/UiO-66). Kết quả đặc trưng hai vật liệu biến tính này bằng nhiễu xạ tia X, hiển vi điện tử quét và phổ hồng ngoại khác nhau không đáng kể. Tuy nhiên, phân tích nhiệt trọng lượng và đẳng nhiệt hấp phụ – khử hấp phụ N2 cho thấy có sự khác nhau giữa các phương pháp tổng hợp.
ui66是一种具有大表面积(1071平方米·g - 1)的热溶解度合成有机金属框架材料。这种UiO-66材料通过NiCl2直接(Nix(tt)/UiO-66)和间接(Niy(gt)/UiO-66)方法进行变性。不同的X射线衍射、扫描电子显微镜和红外光谱对这两种可变材料的特性影响不大。然而,热量、重量和吸附热均质分析表明,不同的合成方法是不同的。
{"title":"TỔNG HỢP VẬT LIỆU Ni/UiO-66 THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP","authors":"Thi Thanh Hoa Le, Thị Yến Nhi Lê, H. Nguyễn, Thị Lệ Quyên Đoàn, Văn Minh Hải Hồ, Thị Thu Hiền Đinh","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6722","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6722","url":null,"abstract":"UiO-66 là họ vật liệu khung hữu cơ kim loại tổng hợp bằng phương pháp nhiệt dung môi có diện tích bề mặt riêng lớn (1071 m2·g–1). Vật liệu UiO-66 này được biến tính bằng NiCl2 theo phương pháp trực tiếp (Nix(tt)/UiO-66) và gián tiếp (Niy(gt)/UiO-66). Kết quả đặc trưng hai vật liệu biến tính này bằng nhiễu xạ tia X, hiển vi điện tử quét và phổ hồng ngoại khác nhau không đáng kể. Tuy nhiên, phân tích nhiệt trọng lượng và đẳng nhiệt hấp phụ – khử hấp phụ N2 cho thấy có sự khác nhau giữa các phương pháp tổng hợp.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"35 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81091958","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CHO CÁC ĐỐI ĐẠI SỐ TRÊN VÀNH DEDEKIND VÀ ÁP DỤNG 狄德金边缘代数的基本定理和应用
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6489
Đại Dương Nguyễn
Bài báo này nghiên cứu tính hữu hạn địa phương của các đối đại số được biết đến như là định lý cơ bản cho các đối đại số trên vành Dedekind. Trước tiên, chúng tôi đưa ra một chứng minh của tính chất này cho các đối đại số xạ ảnh như các môđun trên một miền iđêan chính mà không sử dụng định lý cơ bản cho các đối đại số trên một trường. Tiếp theo, chúng tôi đưa ra một phiên bản của định lý cho các đối đại số phẳng trên vành Dedekind, dĩ nhiên là mở rộng của định lý trên một trường. Cuối cùng, chúng tôi áp dụng các kết quả này cho vành tọa độ của các lược đồ nhóm affine phẳng.
这篇文章研究了被称为Dedekind边缘代数的基本定理的代数参数的局部有限性。首先,我们证明了这一点,在一个主要的视场中,代数反射光的模量,而不使用一个场上的代数反射光的基本定理。接下来,我们提出了一个关于在Dedekind环上的平代数代数定理的版本,当然,这是一个场上定理的扩展。最后,我们把这些结果应用到平面仿射群策略的边缘坐标上。
{"title":"ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CHO CÁC ĐỐI ĐẠI SỐ TRÊN VÀNH DEDEKIND VÀ ÁP DỤNG","authors":"Đại Dương Nguyễn","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6489","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6489","url":null,"abstract":"Bài báo này nghiên cứu tính hữu hạn địa phương của các đối đại số được biết đến như là định lý cơ bản cho các đối đại số trên vành Dedekind. Trước tiên, chúng tôi đưa ra một chứng minh của tính chất này cho các đối đại số xạ ảnh như các môđun trên một miền iđêan chính mà không sử dụng định lý cơ bản cho các đối đại số trên một trường. Tiếp theo, chúng tôi đưa ra một phiên bản của định lý cho các đối đại số phẳng trên vành Dedekind, dĩ nhiên là mở rộng của định lý trên một trường. Cuối cùng, chúng tôi áp dụng các kết quả này cho vành tọa độ của các lược đồ nhóm affine phẳng.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"141 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"72586721","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU ỨNG STARK QUANG HỌC CỦA EXCITON TRONG CHẤM LƯỢNG TỬ PHỎNG CẦU DẠNG DẸT InGaAs/InAlAs 激子在平球面上的光刻效应
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6668
Thị Ngọc Dung Lê, Thảo Đinh Như
Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu sự tồn tại của hiệu ứng Stark quang học của exciton trong chấm lượng tử phỏng cầu dạng dẹt bằng lý thuyết hàm sóng tái chuẩn hóa. Một sóng bơm mạnh đã được áp dụng để kết cặp các trạng thái lượng tử hóa của điện tử trong vùng dẫn trong mô hình hệ ba mức. Chúng tôi quan sát thấy hai vạch phổ hấp thụ liên vùng riêng biệt, thể hiện sự tách các mức năng lượng của điện tử do hiệu ứng Stark quang học. Đồng thời, các ảnh hưởng của năng lượng trường bơm, kích thước và dạng hình học của chấm lượng tử lên các đặc trưng của hiệu ứng cũng được khảo sát chi tiết.
在这篇文章中,我们用标准函数理论研究了激子在平球面量子点上的光散射效应的存在。一个强大的泵已经被应用于将电子的量子状态结合在一个三元系统模型中。我们观察到两个不同区域间的吸收谱线,显示了由于斯塔克效应而产生的电子能级分离。同时,还详细研究了泵场能量、量子点的大小和几何形状对效应特征的影响。
{"title":"HIỆU ỨNG STARK QUANG HỌC CỦA EXCITON TRONG CHẤM LƯỢNG TỬ PHỎNG CẦU DẠNG DẸT InGaAs/InAlAs","authors":"Thị Ngọc Dung Lê, Thảo Đinh Như","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6668","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6668","url":null,"abstract":"Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu sự tồn tại của hiệu ứng Stark quang học của exciton trong chấm lượng tử phỏng cầu dạng dẹt bằng lý thuyết hàm sóng tái chuẩn hóa. Một sóng bơm mạnh đã được áp dụng để kết cặp các trạng thái lượng tử hóa của điện tử trong vùng dẫn trong mô hình hệ ba mức. Chúng tôi quan sát thấy hai vạch phổ hấp thụ liên vùng riêng biệt, thể hiện sự tách các mức năng lượng của điện tử do hiệu ứng Stark quang học. Đồng thời, các ảnh hưởng của năng lượng trường bơm, kích thước và dạng hình học của chấm lượng tử lên các đặc trưng của hiệu ứng cũng được khảo sát chi tiết.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"38 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90162675","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
LOẠI BỎ XANH METYLEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI LẮNG ĐỌNG KẾT HỢP VỚI VẬT LIỆU MnO2/GO 采用沉淀电化学方法与MnO2/GO材料结合去除蓝色金属。
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6893
Xuân Anh Vũ Hồ, Thị Tường Vy Vũ, Hải Phong Nguyễn
Vật liệu graphen oxit (GO) được tổng hợp bằng phương pháp Hummer cải tiến và biến tính với mangan đioxit (MnO2) bằng phương pháp hóa học để thu được vật liệu tổ hợp MnO2/GO. Một số tính chất đặc trưng của vật liệu tổ hợp được đánh giá bằng phổ hồng ngoại, phổ UV-Vis, hiển vi điện tử quét kết hợp với quang phổ tán xạ năng lượng tia X và ảnh mapping. Các thông số trong phương pháp điện di lắng đọng (EPD) như pH, thế điện phân, thời gian điện phân, nồng độ clorua natri và khối lượng vật liệu tổ hợp đã được nghiên cứu. Vật liệu MnO2/GO có khả năng loại màu và nhu cầu oxy hóa học của xanh metylen với hiệu suất 99,64 và 85,85% với phương pháp EPD. Kết quả cho thấy tiềm năng của của phương pháp EPD kết hợp với vật liệu MnO2/GO để loại bỏ chất màu hữu cơ trong môi trường nước.
石墨氧化石墨材料由改良的Hummer和变异的mangan dioxit (MnO2)化学方法合成,以获得MnO2/GO复合材料。复合材料的一些特性是由红外光谱、紫外-可见光谱、电子扫描显微镜与X射线和成像光谱相结合来评价的。静电沉积法(EPD)的参数,如pH值、电解质、电解质时间、氯化钠浓度和组合材料的质量。MnO2/GO材料具有99、64和85、85%的EPD性能。结果表明,EPD方法结合MnO2/GO材料去除水中有机色素的潜力。
{"title":"LOẠI BỎ XANH METYLEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI LẮNG ĐỌNG KẾT HỢP VỚI VẬT LIỆU MnO2/GO","authors":"Xuân Anh Vũ Hồ, Thị Tường Vy Vũ, Hải Phong Nguyễn","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6893","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6893","url":null,"abstract":"Vật liệu graphen oxit (GO) được tổng hợp bằng phương pháp Hummer cải tiến và biến tính với mangan đioxit (MnO2) bằng phương pháp hóa học để thu được vật liệu tổ hợp MnO2/GO. Một số tính chất đặc trưng của vật liệu tổ hợp được đánh giá bằng phổ hồng ngoại, phổ UV-Vis, hiển vi điện tử quét kết hợp với quang phổ tán xạ năng lượng tia X và ảnh mapping. Các thông số trong phương pháp điện di lắng đọng (EPD) như pH, thế điện phân, thời gian điện phân, nồng độ clorua natri và khối lượng vật liệu tổ hợp đã được nghiên cứu. Vật liệu MnO2/GO có khả năng loại màu và nhu cầu oxy hóa học của xanh metylen với hiệu suất 99,64 và 85,85% với phương pháp EPD. Kết quả cho thấy tiềm năng của của phương pháp EPD kết hợp với vật liệu MnO2/GO để loại bỏ chất màu hữu cơ trong môi trường nước.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"21 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83737444","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA Vibrio spp. PHÂN LẬP TỪ NƯỚC NUÔI THỦY SẢN Ở MỘT SỐ KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM 弧菌的耐抗生素性。从越南北部部分地区的水产养殖中分离出来
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6898
Thị Huyền Ngô, Xuân Nghị Vũ, Đặng Lâm Oanh Lê, Lê Đăng, Thị Tuyết Mai Lê, Thị Tâm Phạm, Văn Quyền Đồng, T. Vũ
Kháng kháng sinh là một vấn đề nghiêm trọng mang tính chất toàn cầu, đặc biệt là trong nuôi trồng thuỷ sản. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành đánh giá tính kháng kháng sinh của Vibrio spp. phân lập từ nước nuôi thủy sản tại vùng nuôi tôm, cá của năm tỉnh miền Bắc Việt Nam. Đã có 86 mẫu vi khuẩn được phân lập bao gồm bốn loài Vibrio sp. trong đó phổ biến là V. parahaemolyticus và V. alginolyticus trên môi trường chọn lọc TCBS và ChroMagarTMVibrio. Các mẫu vi khuẩn này đã được sử dụng để đánh giá tính kháng của chúng đối với 13 loại kháng sinh bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch theo tiêu chuẩn CLSI. Kết quả cho thấy các mẫu này có tỉ lệ kháng rất cao với ampicillin (100%), amoxicillin (98,84%), streptomycin (84,88%), oxytetracyline (69,77%) và tỉ lệ kháng thấp nhất với nhóm kháng sinh phenicol bao gồm chloramphenicol (32,56%) và florfenicol (31,4%). Chỉ số đa kháng (MAR) được ghi nhận từ 0,15 đến 1,0; hai mẫu vi khuẩn kháng với tất cả 13 loại kháng sinh. Các vi khuẩn phân lập từ năm khu vực thu mẫu nước nuôi thuỷ sản đều có tỉ lệ kháng 100% từ bốn đến tám loại kháng sinh. Kết quả này cho thấy rằng có mối liên hệ giữa tính kháng kháng sinh ở các chủng vi khuẩn với việc sử dụng kháng sinh trong nuôi thuỷ sản hiện nay và đây là một trong những cơ sở quan trọng để xây dựng các chiến lược và kế hoạch sử dụng và kiểm soát thuốc kháng sinh trong nuôi thủy sản tại các địa phương.
抗生素耐药性是一个严重的全球性问题,尤其是在水产养殖中。在这项研究中,我们对从越南北部五个省的虾和鱼养殖区的水产养殖中分离出来的弧菌的抗生素耐药性进行了评估。在TCBS和ChroMagarTMVibrio的选择环境中,共分离了86个细菌样本,包括四种弧菌,其中最常见的是副溶血性弧菌和藻类弧菌。这些细菌样本已被用于评估它们对13种抗生素的耐药性,并根据CLSI标准在椎间盘上扩散。结果表明,这些样品对氨苄西林(100%)、阿莫西林(98,84%)、链霉素(84,88%)、氧化四环素(69,77%)的耐药性非常高,对苯酚抗生素的耐药性最低,包括氯霉素(32,56%)和氟苯尼考(31,4)。多阻值(MAR)记录在0.15到1.0之间;两种细菌对13种抗生素都有抗药性。从5个地区分离出来的细菌,从4到8种抗生素,都有100%的抗体。这一结果表明,细菌菌株的抗生素耐药性与目前在水产养殖中使用抗生素之间存在联系,这是制定在当地水产养殖中使用和控制抗生素的战略和计划的关键基础之一。
{"title":"TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA Vibrio spp. PHÂN LẬP TỪ NƯỚC NUÔI THỦY SẢN Ở MỘT SỐ KHU VỰC MIỀN BẮC VIỆT NAM","authors":"Thị Huyền Ngô, Xuân Nghị Vũ, Đặng Lâm Oanh Lê, Lê Đăng, Thị Tuyết Mai Lê, Thị Tâm Phạm, Văn Quyền Đồng, T. Vũ","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6898","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6898","url":null,"abstract":"Kháng kháng sinh là một vấn đề nghiêm trọng mang tính chất toàn cầu, đặc biệt là trong nuôi trồng thuỷ sản. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành đánh giá tính kháng kháng sinh của Vibrio spp. phân lập từ nước nuôi thủy sản tại vùng nuôi tôm, cá của năm tỉnh miền Bắc Việt Nam. Đã có 86 mẫu vi khuẩn được phân lập bao gồm bốn loài Vibrio sp. trong đó phổ biến là V. parahaemolyticus và V. alginolyticus trên môi trường chọn lọc TCBS và ChroMagarTMVibrio. Các mẫu vi khuẩn này đã được sử dụng để đánh giá tính kháng của chúng đối với 13 loại kháng sinh bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch theo tiêu chuẩn CLSI. Kết quả cho thấy các mẫu này có tỉ lệ kháng rất cao với ampicillin (100%), amoxicillin (98,84%), streptomycin (84,88%), oxytetracyline (69,77%) và tỉ lệ kháng thấp nhất với nhóm kháng sinh phenicol bao gồm chloramphenicol (32,56%) và florfenicol (31,4%). Chỉ số đa kháng (MAR) được ghi nhận từ 0,15 đến 1,0; hai mẫu vi khuẩn kháng với tất cả 13 loại kháng sinh. Các vi khuẩn phân lập từ năm khu vực thu mẫu nước nuôi thuỷ sản đều có tỉ lệ kháng 100% từ bốn đến tám loại kháng sinh. Kết quả này cho thấy rằng có mối liên hệ giữa tính kháng kháng sinh ở các chủng vi khuẩn với việc sử dụng kháng sinh trong nuôi thuỷ sản hiện nay và đây là một trong những cơ sở quan trọng để xây dựng các chiến lược và kế hoạch sử dụng và kiểm soát thuốc kháng sinh trong nuôi thủy sản tại các địa phương.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"72 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"85703886","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TẠO DÒNG CÁC GEN MÃ HÓA CHITINASE 42 kDa CỦA Trichoderma asperellum VÀO VECTOR BIỂU HIỆN THỰC VẬT pMYV719 ĐỂ PHỤC VỤ CHUYỂN GEN 将编码曲霉木霉42 kDa的几肽酶测序成植物表达载体pMYV719,用于基因转移。
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6667
Thị Bích Hòa Phùng, Hoàng Tuệ Nguyễn, Thi Minh Trang Pham, G. T. Tran, Thị Huyền Trang Huỳnh, Xuân Huy Nguyễn, Hoàng Lộc Nguyễn
Trong nghiên cứu này, các gen chitinase mang trình tự peptide tín hiệu như Chi42, syncodChi42-1 và syncodChi42-2 đã được tạo dòng trong vector biểu hiện thực vật pMYV719 và biến nạp thành công vào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens LBA 4404. Trong đó, gen Chi42 là kiểu gen hoang dại từ chủng nấm Trichoderma asperellum SH16. Hai gen syncodChi42-1 và syncodChi42-2 có nguồn gốc từ gen Chi42 đã được tối ưu hóa bộ ba sử dụng để biểu hiện thực vật. Vi khuẩn A. tumefaciens mang các gen chitinase được sử dụng để chuyển gen vào cây lạc (Arachis hypogaea L.) trong các nghiên cứu tiếp theo để cải thiện khả năng kháng nấm bệnh của chúng.
在本研究中,几肽酶基因携带Chi42、syncodChi42-1和syncodChi42-2等信号肽序列,已在植物表达载体pMYV719中形成,并成功地转化为农杆菌tumefacienlba 4404。Chi42基因是一种来自于曲霉SH16的野生基因。两个syncodChi42-1基因和syncodChi42-2基因来自Chi42基因,这三个基因被优化用于植物表达。A. tumefacensis携带几肽酶基因,用于将基因转移到花生中,以提高其抗菌性。
{"title":"TẠO DÒNG CÁC GEN MÃ HÓA CHITINASE 42 kDa CỦA Trichoderma asperellum VÀO VECTOR BIỂU HIỆN THỰC VẬT pMYV719 ĐỂ PHỤC VỤ CHUYỂN GEN","authors":"Thị Bích Hòa Phùng, Hoàng Tuệ Nguyễn, Thi Minh Trang Pham, G. T. Tran, Thị Huyền Trang Huỳnh, Xuân Huy Nguyễn, Hoàng Lộc Nguyễn","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6667","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6667","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, các gen chitinase mang trình tự peptide tín hiệu như Chi42, syncodChi42-1 và syncodChi42-2 đã được tạo dòng trong vector biểu hiện thực vật pMYV719 và biến nạp thành công vào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens LBA 4404. Trong đó, gen Chi42 là kiểu gen hoang dại từ chủng nấm Trichoderma asperellum SH16. Hai gen syncodChi42-1 và syncodChi42-2 có nguồn gốc từ gen Chi42 đã được tối ưu hóa bộ ba sử dụng để biểu hiện thực vật. Vi khuẩn A. tumefaciens mang các gen chitinase được sử dụng để chuyển gen vào cây lạc (Arachis hypogaea L.) trong các nghiên cứu tiếp theo để cải thiện khả năng kháng nấm bệnh của chúng.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"81774621","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÍNH CHẤT QUANG CỦA DUNG DỊCH CACBON NANO CHẾ TẠO TỪ HẠT ĐẬU XANH 由绿豆制成的碳纳米溶液的光学特性
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6582
Ngô Khoa Quang, Thị Sương Nguyễn, Thị Khánh Linh Phan, Xuân Ngọc Lê
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành chế tạo vật liệu hạt cacbon nano (CDs) từ hạt đậu xanh bằng phương pháp thủy nhiệt. Vật liệu CDs chế tạo được có đường kính trung bình d = 13,8 nm. Kết quả khảo sát phổ hấp thụ cho thấy đỉnh đặc trưng ở bước sóng l = 280 nm, ứng với chuyển dịch    n → π* của liên kết C=O. Các hạt CDs phát bức xạ dạng phổ rộng trong vùng 320–460 nm khi thay đổi bước sóng kích thích. Hơn nữa, sử dụng quinine sulfate làm dung dịch đối chứng và áp dụng phương pháp so sánh, chúng tôi đã bước đầu tính được giá trị hiệu suất lượng tử của dung dịch cacbon nano (12,18%). Đây là giá trị hiệu suất lượng tử khá cao khi so sánh với hạt cacbon nano chế tạo từ các nguồn nguyên liệu khác.
在这项研究中,我们用热液法从绿豆中制造碳纳米材料。制造的CDs材料的平均直径d = 13.8 nm。吸收光谱调查结果显示,顶部特征在波长nm, l = 280个,与n→π输液反应* C =键的O。CDs粒子在320 - 460海里范围内发射广谱辐射,改变刺激波长。此外,使用硫酸奎宁作为对照溶液,并应用比较方法,我们已经开始计算碳纳米溶液的量子效率值(12.18%)。这是一个相当高的量子效率,与其他材料的碳纳米颗粒相比。
{"title":"TÍNH CHẤT QUANG CỦA DUNG DỊCH CACBON NANO CHẾ TẠO TỪ HẠT ĐẬU XANH","authors":"Ngô Khoa Quang, Thị Sương Nguyễn, Thị Khánh Linh Phan, Xuân Ngọc Lê","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6582","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6582","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành chế tạo vật liệu hạt cacbon nano (CDs) từ hạt đậu xanh bằng phương pháp thủy nhiệt. Vật liệu CDs chế tạo được có đường kính trung bình d = 13,8 nm. Kết quả khảo sát phổ hấp thụ cho thấy đỉnh đặc trưng ở bước sóng l = 280 nm, ứng với chuyển dịch    n → π* của liên kết C=O. Các hạt CDs phát bức xạ dạng phổ rộng trong vùng 320–460 nm khi thay đổi bước sóng kích thích. Hơn nữa, sử dụng quinine sulfate làm dung dịch đối chứng và áp dụng phương pháp so sánh, chúng tôi đã bước đầu tính được giá trị hiệu suất lượng tử của dung dịch cacbon nano (12,18%). Đây là giá trị hiệu suất lượng tử khá cao khi so sánh với hạt cacbon nano chế tạo từ các nguồn nguyên liệu khác.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"1939 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"91124278","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỔNG HỢP VÀ ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU NANO ZnFe2O4 纳米材料ZnFe2O4的合成与表征
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6326
Mỹ Linh Nguyễn Lê, M. Đỗ, T. Đỗ, Minh Hà Trần Thị
Trong nghiên cứu này, vật liệu nano ZnFe2O4 được tổng hợp thành công bằng phương pháp thủy nhiệt kết hợp với nung. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp vật liệu như thời gian thủy nhiệt, nhiệt độ thủy nhiệt và nhiệt độ nung đã được khảo sát. Vật liệu tổng hợp được đặc trưng bằng phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD), hiển vi điện tử quét (SEM), phổ hồng ngoại (FT-IR) và hấp phụ/khử hấp phụ ni tơ (BET). Kết quả cho thấy tinh thể spinel ZnFe2O4 có trật tự cao được tổng hợp ở nhiệt độ thủy nhiệt 120 °C, thời gian thủy nhiệt 24 h và nhiệt độ nung 500 °C.
在本研究中,纳米材料ZnFe2O4成功地用热液法与炉火结合合成。研究了影响材料合成过程的因素,如水热时间、水热温度和烘干温度。该合成材料采用X射线衍射(XRD)、扫描电子显微镜(SEM)、红外光谱(FT-IR)和吸附/除氮(BET)等方法进行了表征。结果表明,尖晶石晶体ZnFe2O4我们是一个高的秩序,被人工合成了在水热温度120°C,一切都与时间靠热24 h和温度加热至500°C。
{"title":"TỔNG HỢP VÀ ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU NANO ZnFe2O4","authors":"Mỹ Linh Nguyễn Lê, M. Đỗ, T. Đỗ, Minh Hà Trần Thị","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6326","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6326","url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, vật liệu nano ZnFe2O4 được tổng hợp thành công bằng phương pháp thủy nhiệt kết hợp với nung. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp vật liệu như thời gian thủy nhiệt, nhiệt độ thủy nhiệt và nhiệt độ nung đã được khảo sát. Vật liệu tổng hợp được đặc trưng bằng phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD), hiển vi điện tử quét (SEM), phổ hồng ngoại (FT-IR) và hấp phụ/khử hấp phụ ni tơ (BET). Kết quả cho thấy tinh thể spinel ZnFe2O4 có trật tự cao được tổng hợp ở nhiệt độ thủy nhiệt 120 °C, thời gian thủy nhiệt 24 h và nhiệt độ nung 500 °C.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"9 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"80884342","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HỢP CHẤT STEROID VÀ FLAVONE TỪ THÂN RỄ THIÊN NIÊN KIỆN LÁ LỚN (Homalomena pendula) 来自千叶同花顺的类固醇和黄酮类化合物。
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1c.6598
Khánh Thùy Linh Nguyễn, Ngan Thi Kim Tran, Thị Ngọc Trâm Nguyễn, Van Hau Le, Thị Như Hạnh Hoàng, Thị Hoại Thu Nguyễn, Viet Duc Ho
Hợp chất flavone, tangeretin (1), và ba hợp chất steroid: ergosterol peroxide (2), sitoindoside I (3) và stigmasterol (4) đã được phân lập từ thân rễ của cây thiên niên kiện lá lớn (Homalomena pendula). Cấu trúc hóa học của chúng được xác định dựa trên phân tích dữ liệu phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1D và 2D NMR) và so sánh với các tài liệu đã công bố. Các hợp chất (1-3) được phân lập lần đầu tiên từ chi Homalomena. Cao chiết n-hexane và ethyl acetate của cây này có hoạt tính ức chế sản sinh NO trên đại thực bào RAW 264.7 kích thích bằng lipopolysaccharide với các giá trị IC50 là 46,80 và 75,52 µg·mL–1.
黄酮类化合物、tangeretin(1)和三种类固醇化合物:过氧化麦角甾醇(2)、sitoindoside I(3)和柱头甾醇(4)已从大叶大叶植物的根茎中分离出来。它们的化学结构是根据核磁共振数据分析确定的,并与已发表的文献进行比较。化合物(1-3)首次从同源气中分离出来。高的n-hexane和乙酸酯提取出来的这棵树有饱腹的再生产的抑制作用是在第十大街吞噬细胞RAW用lipopolysaccharide 264.7刺激与IC50是46条,价值80和75、52µg苯胺毫升烷基一。
{"title":"HỢP CHẤT STEROID VÀ FLAVONE TỪ THÂN RỄ THIÊN NIÊN KIỆN LÁ LỚN (Homalomena pendula)","authors":"Khánh Thùy Linh Nguyễn, Ngan Thi Kim Tran, Thị Ngọc Trâm Nguyễn, Van Hau Le, Thị Như Hạnh Hoàng, Thị Hoại Thu Nguyễn, Viet Duc Ho","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1c.6598","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1c.6598","url":null,"abstract":"Hợp chất flavone, tangeretin (1), và ba hợp chất steroid: ergosterol peroxide (2), sitoindoside I (3) và stigmasterol (4) đã được phân lập từ thân rễ của cây thiên niên kiện lá lớn (Homalomena pendula). Cấu trúc hóa học của chúng được xác định dựa trên phân tích dữ liệu phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1D và 2D NMR) và so sánh với các tài liệu đã công bố. Các hợp chất (1-3) được phân lập lần đầu tiên từ chi Homalomena. Cao chiết n-hexane và ethyl acetate của cây này có hoạt tính ức chế sản sinh NO trên đại thực bào RAW 264.7 kích thích bằng lipopolysaccharide với các giá trị IC50 là 46,80 và 75,52 µg·mL–1.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"35 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"90543525","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CÁC TÍNH CHẤT ĐỘNG LƯỢNG TỬ CỦA TRẠNG THÁI KẾT HỢP BỘ BA THÊM PHOTON TRONG MÔ HÌNH JAYNES-CUMMINGS HAI MODE 量子动量的性质在杰恩斯-卡明斯模型中加入光子的三元组合模式
Pub Date : 2022-09-30 DOI: 10.26459/hueunijns.v131i1d.6805
Thanh Le Thi Hong, Minh Đức Trương
Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu các tính chất động lượng tử thông qua mô hình Jaynes-Cummings (JC) hai mode, trong đó một nguyên tử hai mức hiệu dụng tương tác với trường ở trạng thái kết hợp bộ ba thêm photon (PATCS). Các tính chất động lượng tử của nguyên tử và trường ở PATCS đã được khảo sát thông qua các hàm phân bố photon, các hàm tương quan bậc hai cùng mode và khác mode và hàm xác suất tìm nguyên tử ở trạng thái kích thích trong hốc cộng hưởng. Các kết quả khảo sát đã chỉ ra các tính chất động của nguyên tử và tính phi cổ điển của trường ở PATCS. Ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất động trên như cường độ trường ban đầu thì vai trò của việc thêm photon vào các mode của trường ở PATCS là rất quan trọng khi so sánh với trường ở trạng thái gốc ban đầu là trạng thái kết hợp bộ ba.
在这篇文章中,我们通过jayns - cummings双模态模型研究了量子动力学特性,其中一个双能级原子在多光子组合态下与场相互作用。通过光子分布函数、相同模式和不同模式的二阶相关函数以及在谐振腔中寻找原子的概率函数,研究了PATCS中原子的量子动量和场的性质。调查结果显示了原子的动态特性和PATCS的非经典性质。除了影响这些动态特性的因素,如初始场强度,在PATCS的场模式中添加光子的作用是非常重要的,与最初的三元组合态场相比。
{"title":"CÁC TÍNH CHẤT ĐỘNG LƯỢNG TỬ CỦA TRẠNG THÁI KẾT HỢP BỘ BA THÊM PHOTON TRONG MÔ HÌNH JAYNES-CUMMINGS HAI MODE","authors":"Thanh Le Thi Hong, Minh Đức Trương","doi":"10.26459/hueunijns.v131i1d.6805","DOIUrl":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1d.6805","url":null,"abstract":"Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu các tính chất động lượng tử thông qua mô hình Jaynes-Cummings (JC) hai mode, trong đó một nguyên tử hai mức hiệu dụng tương tác với trường ở trạng thái kết hợp bộ ba thêm photon (PATCS). Các tính chất động lượng tử của nguyên tử và trường ở PATCS đã được khảo sát thông qua các hàm phân bố photon, các hàm tương quan bậc hai cùng mode và khác mode và hàm xác suất tìm nguyên tử ở trạng thái kích thích trong hốc cộng hưởng. Các kết quả khảo sát đã chỉ ra các tính chất động của nguyên tử và tính phi cổ điển của trường ở PATCS. Ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất động trên như cường độ trường ban đầu thì vai trò của việc thêm photon vào các mode của trường ở PATCS là rất quan trọng khi so sánh với trường ở trạng thái gốc ban đầu là trạng thái kết hợp bộ ba.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"56 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-09-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"83924539","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
Hue University Journal of Science: Natural Science
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1