首页 > 最新文献

JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS最新文献

英文 中文
TREND ANALYSIS OF EFFECTIVE TESTING OF ROTAVIN-M1 VACCINE IN VIETNAM IN 2021 2021年越南轮状蛋白- m1疫苗有效检测趋势分析
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.61
D. Luu, Binh Tran, T. Tran, Trang Tran, Hien Tran, Tung Nguyen
Vi rút Rota là nguyên nhân hàng đầu gây tiêu chảy cấp và tử vong trẻ em trên toàn cầu. Hiện việc phòng bệnh chủ động bằng vắc xin cho cộng đồng là hiệu quả nhất. Vắc xin Rotavin-M1 được nghiên cứu sản xuất bởi Trung tâm sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế (POLYVAC) và cấp phép lưu hành từ năm 2012. Do vậy việc giám sát tính ổn định công hiệu để đảm bảo chất lượng vắc xin là nhiệm vụ của Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và sinh phẩm Y tế (NICVB) và theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (WHO). Phương pháp hồi cứu số liệu kết quả công hiệu tại POLYVAC và NICVB từ năm 2013-2021. Kết quả công hiệu trung bình tại nhà sản xuất POLYVAC và tại NICVB từ năm 2013-2020 là 6,28 log10PFU/ml và 6,26 log10PFU/ml. Trong đó, kết quả công hiệu giữa POLYVAC và NICVB trên cùng 15 loạt vắc xin Rotavin-M1 sản xuất năm 2021 cho kết quả trung bình là 6,26 log10PFU/ml và 6,24 log10PFU/ml. Các kết quả công hiệu của các lô đều ổn định nằm trong khoảng cảnh báo (±2SD) và không có khác biệt có ý nghĩa thống kê (P=0,167 >0,05) giữa hai phòng thí nghiệm. Từ kết quả phân tích xu hướng công hiệu vắc xin Rotavin-M1 cho thấy kết quả công hiệu có tính ổn định và không có sự khác biệt giữa POLYVAC và NICVB.
罗塔病毒是全球儿童腹泻和死亡的主要原因。现在,社区疫苗的主动预防是最有效的。轮状病毒- m1疫苗由疫苗和卫生生产中心(POLYVAC)生产,并于2012年获得许可。因此,有效的稳定监测以确保疫苗质量是国家疫苗和卫生生物技术研究所(NICVB)的任务,并根据世界卫生组织的建议。从2013年到2021年,在POLYVAC和NICVB中有效地检索结果的方法。2013-2020年,POLYVAC和NICVB制造商的平均效率为6.28 log10PFU/ml和6.26 log10PFU/ml。其中,在2021年生产的15种轮用疫苗m1上,POLYVAC和NICVB的效果平均为6.26 log10PFU/ml和6.24 log10PFU/ml。所有的这些零星股的活跃的结果都很稳定的躺在大约警告(±2SD),并没有全面改观有意义的统计学(P = 0.167 > 0;相关资助者)两个实验室之间。从对轮状病毒- m1疫苗效果的趋势分析中可以看出,效果是稳定的,POLYVAC和NICVB之间没有区别。
{"title":"TREND ANALYSIS OF EFFECTIVE TESTING OF ROTAVIN-M1 VACCINE IN VIETNAM IN 2021","authors":"D. Luu, Binh Tran, T. Tran, Trang Tran, Hien Tran, Tung Nguyen","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.61","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.61","url":null,"abstract":"Vi rút Rota là nguyên nhân hàng đầu gây tiêu chảy cấp và tử vong trẻ em trên toàn cầu. Hiện việc phòng bệnh chủ động bằng vắc xin cho cộng đồng là hiệu quả nhất. Vắc xin Rotavin-M1 được nghiên cứu sản xuất bởi Trung tâm sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế (POLYVAC) và cấp phép lưu hành từ năm 2012. Do vậy việc giám sát tính ổn định công hiệu để đảm bảo chất lượng vắc xin là nhiệm vụ của Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và sinh phẩm Y tế (NICVB) và theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (WHO). Phương pháp hồi cứu số liệu kết quả công hiệu tại POLYVAC và NICVB từ năm 2013-2021. Kết quả công hiệu trung bình tại nhà sản xuất POLYVAC và tại NICVB từ năm 2013-2020 là 6,28 log10PFU/ml và 6,26 log10PFU/ml. Trong đó, kết quả công hiệu giữa POLYVAC và NICVB trên cùng 15 loạt vắc xin Rotavin-M1 sản xuất năm 2021 cho kết quả trung bình là 6,26 log10PFU/ml và 6,24 log10PFU/ml. Các kết quả công hiệu của các lô đều ổn định nằm trong khoảng cảnh báo (±2SD) và không có khác biệt có ý nghĩa thống kê (P=0,167 >0,05) giữa hai phòng thí nghiệm. Từ kết quả phân tích xu hướng công hiệu vắc xin Rotavin-M1 cho thấy kết quả công hiệu có tính ổn định và không có sự khác biệt giữa POLYVAC và NICVB.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"9 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126911718","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CURRENT STATUS OF RESIDUAL ANTI-DIPHTHERIA ANTIBODIES OF THE AGE GROUP OF 5 – 40 YEARS IN THE COMMUNITY OF KHANH HOA PROVINCE 庆化省社区5 - 40岁年龄组白喉残留抗体现状
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.59
L. Le, Trieu Nguyen, Mai Huynh, T. Le, Mien Nguyen, D. Le, Luong Nguyen, Hang Ha, Mai Do, Hung Do
Trong những năm gần đây, dịch bạch hầu do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae đã bùng phát trở lại ở một số tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm xác định tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu để đánh giá một cách tổng thể miễn dịch trong cộng đồng dân cư, từ đó có kế hoạch tiêm vắc xin bổ sung và chủ động phòng chống bệnh bạch hầu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Các mẫu thu thập đánh giá tồn lưu kháng thể kháng bạch hầu bằng phương pháp ELISA cho kết quả nghiên cứu: Tổng số 1.195 người tham gia, 26,69% có nồng độ kháng thể đạt mức bảo vệ đầy đủ và lâu dài (nồng độ kháng thể ≥ 0,1 IU/mL); Nồng độ kháng thể trung bình (GMC) là 0,07 IU/mL (95%CI: 0,07-0,08) và không có sự khác biệt ở nam và nữ; Trong các nhóm tuổi, nhóm tuổi 5-10 có kháng thể bảo vệ đầy đủ và lâu dài cao nhất (52,38%), thấp nhất là nhóm tuổi 11-20 (15,99%). Nồng độ kháng thể trung bình cao nhất ở nhóm tuổi 5-10 (0,14 IU/mL, 95%CI: 0,12 – 0,16). Kết quả nghiên cứu cho thấy không loại trừ nguy cơ bùng phát dịch bạch hầu, do đó cần xem xét thực hiện tiêm liều tăng cường để duy trì khả năng miễn dịch chống lại bệnh bạch hầu ở cộng đồng dân cư tỉnh Khánh Hòa.
近年来,由白喉杆菌引起的白喉病在中部和西部的一些省份重新爆发。在这项研究中,我们进行了这项研究,以确定是否存在白喉毒素抗体,以全面评估社区的免疫系统,从而有一个补充和积极的白喉疫苗接种计划。各种样本收集起来评估生死存亡刘抗体抗白喉本刊耳蜗通过了给研究的结果:1195人参与其中,26个,总额万人有抗体浓度达到了完整的保护和长期(抗体≥浓度为0,一个是要/毫升);平均抗体浓度(GMC)为0.07 IU/mL (95%CI: 0.07 - 0.08),男女无差异;在年龄组中,5-10岁的人拥有最高和持久的抗体(52,38%),最低的是11-20岁的人(15,99%)。5-10岁组抗体水平最高(0.14 IU/mL, 95%CI: 0.12 - 0.16)。研究结果表明,不排除白喉暴发的风险,因此有必要考虑加强注射,以维持对白喉疾病的免疫能力。
{"title":"CURRENT STATUS OF RESIDUAL ANTI-DIPHTHERIA ANTIBODIES OF THE AGE GROUP OF 5 – 40 YEARS IN THE COMMUNITY OF KHANH HOA PROVINCE","authors":"L. Le, Trieu Nguyen, Mai Huynh, T. Le, Mien Nguyen, D. Le, Luong Nguyen, Hang Ha, Mai Do, Hung Do","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.59","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.59","url":null,"abstract":"Trong những năm gần đây, dịch bạch hầu do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae đã bùng phát trở lại ở một số tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm xác định tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu để đánh giá một cách tổng thể miễn dịch trong cộng đồng dân cư, từ đó có kế hoạch tiêm vắc xin bổ sung và chủ động phòng chống bệnh bạch hầu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Các mẫu thu thập đánh giá tồn lưu kháng thể kháng bạch hầu bằng phương pháp ELISA cho kết quả nghiên cứu: Tổng số 1.195 người tham gia, 26,69% có nồng độ kháng thể đạt mức bảo vệ đầy đủ và lâu dài (nồng độ kháng thể ≥ 0,1 IU/mL); Nồng độ kháng thể trung bình (GMC) là 0,07 IU/mL (95%CI: 0,07-0,08) và không có sự khác biệt ở nam và nữ; Trong các nhóm tuổi, nhóm tuổi 5-10 có kháng thể bảo vệ đầy đủ và lâu dài cao nhất (52,38%), thấp nhất là nhóm tuổi 11-20 (15,99%). Nồng độ kháng thể trung bình cao nhất ở nhóm tuổi 5-10 (0,14 IU/mL, 95%CI: 0,12 – 0,16). \u0000Kết quả nghiên cứu cho thấy không loại trừ nguy cơ bùng phát dịch bạch hầu, do đó cần xem xét thực hiện tiêm liều tăng cường để duy trì khả năng miễn dịch chống lại bệnh bạch hầu ở cộng đồng dân cư tỉnh Khánh Hòa.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"14 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129615666","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
VALIDATION OF POTENCY TEST OF MEASLES COMPONENT IN VACCINE MMRII BY CCID50 METHOD cmrii疫苗麻疹成分效价测定的ccid50法验证
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.58
Viet Anh Nguyen, Anh Do, H. Nguyen, Phuong Tran, Ly Nguyen
Sởi là một trong những bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp do vi rút gây ra có thể phòng ngừa bằng cách tiêm vắc xin. Việc đánh giá hiệu quả của vắc xin trước khi đưa ra thị trường là một nhiệm vụ quan trọng của Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB). Vì vậy, nhóm nghiên cứu tiến hành thẩm định quy trình thử nghiệm công hiệu thành phần sởi trong vắc xin  MMRII (MSD) với các tiêu chí độ đúng, độ chính xác, độ mạnh và độ đặc hiệu. Phương pháp thực hiện trong đề tài này được thực hiện theo SOP KĐQG- 34: Quy trình chuẩn thẩm định thử nghiệm toàn phần của Viện. Kết quả cho thấy, quy trình thử nghiệm công hiệu thành phần sởi trong vắc xin MMRII bằng phương pháp CCID50 đạt yêu cầu về các tiêu chí độ đúng, độ chính xác, độ mạnh và độ đặc hiệu qua từng lần thực hiện. Hiệu giá vắc xin mẫu chuẩn và mẫu thử đều nằm trong giới hạn cho phép với hệ số biến thiên CV ≤ 25%. Vì vậy, quy trình thử nghiệm công hiệu thành phần sởi trong vắc xin MMRII bằng phương pháp CCID50 cho kết quả tin cậy, phù hợp với điều kiện hóa chất và trang thiết bị của khoa Kiểm định vắc xin Vi rút và có thể áp dụng cho thử nghiệm thường quy tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB).
麻疹是一种可以通过接种疫苗预防的病毒通过呼吸道传播的疾病。在疫苗上市前评估其有效性是国家疫苗和卫生生物研究所(NICVB)的一项重要任务。因此,研究小组对MMRII疫苗的麻疹成分进行了评估,以正确、准确、强度和特异性为标准。本课题所采用的方法是根据SOP kqg - 34:机构部分测试的评估标准程序进行的。结果表明,该试验程序通过CCID50有效地控制了MMRII疫苗的麻疹成分,满足了对准确性、准确性、强度和特异性的要求。疫苗的品牌的价格标准样品和样品都躺在容许极限,用我善变系数为了简历≤25%。因此,用CCID50对MMRII疫苗的麻疹成分进行了有效的测试,结果是可靠的,符合病毒疫苗部门的化学条件和设备,并可用于国家疫苗和卫生生物研究所(NICVB)的常规测试。
{"title":"VALIDATION OF POTENCY TEST OF MEASLES COMPONENT IN VACCINE MMRII BY CCID50 METHOD","authors":"Viet Anh Nguyen, Anh Do, H. Nguyen, Phuong Tran, Ly Nguyen","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.58","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.58","url":null,"abstract":"Sởi là một trong những bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp do vi rút gây ra có thể phòng ngừa bằng cách tiêm vắc xin. Việc đánh giá hiệu quả của vắc xin trước khi đưa ra thị trường là một nhiệm vụ quan trọng của Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB). Vì vậy, nhóm nghiên cứu tiến hành thẩm định quy trình thử nghiệm công hiệu thành phần sởi trong vắc xin  MMRII (MSD) với các tiêu chí độ đúng, độ chính xác, độ mạnh và độ đặc hiệu. Phương pháp thực hiện trong đề tài này được thực hiện theo SOP KĐQG- 34: Quy trình chuẩn thẩm định thử nghiệm toàn phần của Viện. Kết quả cho thấy, quy trình thử nghiệm công hiệu thành phần sởi trong vắc xin MMRII bằng phương pháp CCID50 đạt yêu cầu về các tiêu chí độ đúng, độ chính xác, độ mạnh và độ đặc hiệu qua từng lần thực hiện. Hiệu giá vắc xin mẫu chuẩn và mẫu thử đều nằm trong giới hạn cho phép với hệ số biến thiên CV ≤ 25%. Vì vậy, quy trình thử nghiệm công hiệu thành phần sởi trong vắc xin MMRII bằng phương pháp CCID50 cho kết quả tin cậy, phù hợp với điều kiện hóa chất và trang thiết bị của khoa Kiểm định vắc xin Vi rút và có thể áp dụng cho thử nghiệm thường quy tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB).","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"54 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115136972","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
EPIDEMIOLOGICAL FACTORS AFFECTING THE RATE OF DIPHTHERIA ANTITOXIN ANTIBODIES IN THE AGE GROUP FROM 5 TO 40 YEARS OLD IN KHANH HOA PROVINCE IN 2022 影响2022年庆化省5 - 40岁年龄组白喉抗毒素抗体率的流行病学因素
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.63
Luong Nguyen, Thieu Le, Dong Nguyen, Anh Dao, Lien Le, Q. Lê, Tinh Nguyen, L. Truong
Hiện nay, gánh nặng bệnh tật của bệnh bạch hầu đã giảm kể từ khi sử dụng vắc xin phòng bệnh bạch hầu trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng Quốc gia. Tuy nhiên dịch tễ học của căn bệnh này vẫn còn là một lĩnh vực đáng quan tâm, khi sự bùng phát bệnh xảy ra không liên tục ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Khánh Hòa để xác định các yếu tố dịch tễ học ảnh hưởng đến sự tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu ở nhóm tuổi từ 5-40. Kết quả cho thấy có 26,69% đối tượng tham gia có miễn dịch bảo vệ an toàn và lâu dài, và tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu giảm dần theo thời gian. Phân tích đa biến chỉ ra mô hình thích hợp, sự khác biệt ý nghĩa thống kê bao gồm: BMI, nhóm tuổi và khu vực địa lý. Nhóm tuổi từ 5 -10 tuổi có nồng độ miễn dịch bảo vệ an toàn, cao nhất; các khu vực khác nhau trên địa bàn Khánh Hòa có kết quả như sau: Khánh Vĩnh cao hơn Cam Lâm (ORhc 2,69; KTC 95% 1,25 - 5,83), Nha Trang thấp hơn Cam Lâm (ORhc 0,52; KTC 95% 0,32 - 0,85); Khánh Sơn thấp hơn Cam Lâm (ORhc 0,36; KTC 95% 0,12 - 0,93). Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cần thiết triển khai tiêm nhắc lại vắc xin có thành phần bạch hầu là rất quan trọng giúp củng cố miễn dịch của trẻ và cộng đồng để chủ động phòng bệnh bạch hầu. 
现在,自从在国家扩大免疫项目中使用白喉疫苗以来,白喉的疾病负担已经减轻了。然而,这种疾病的流行病学仍然是一个令人感兴趣的领域,因为这种疾病的爆发不是在世界各地发生的。在清和省进行的一项研究确定了影响5-40岁人群白喉抗病毒抗体存活的流行因素。结果显示,26.69%的受试者有长期和安全的免疫系统,他们的白喉抗体随着时间的推移而减少。多变量分析显示了适当的模式,统计意义的差异包括体重指数、年龄和地理区域。5 -10岁人群的免疫保护水平最高;不同地区的和平结果如下:KTC 95% 1,25 - 5,83),芽庄低于金林(ORhc 0,52;KTC 95% 0,32 - 0,85);凯姆林(ORhc 0.36;KTC 95% 0,12 - 0,93)。研究结果表明,重新接种白喉疫苗的必要性对加强儿童和社区的免疫至关重要,以便积极预防白喉。
{"title":"EPIDEMIOLOGICAL FACTORS AFFECTING THE RATE OF DIPHTHERIA ANTITOXIN ANTIBODIES IN THE AGE GROUP FROM 5 TO 40 YEARS OLD IN KHANH HOA PROVINCE IN 2022","authors":"Luong Nguyen, Thieu Le, Dong Nguyen, Anh Dao, Lien Le, Q. Lê, Tinh Nguyen, L. Truong","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.63","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.63","url":null,"abstract":"Hiện nay, gánh nặng bệnh tật của bệnh bạch hầu đã giảm kể từ khi sử dụng vắc xin phòng bệnh bạch hầu trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng Quốc gia. Tuy nhiên dịch tễ học của căn bệnh này vẫn còn là một lĩnh vực đáng quan tâm, khi sự bùng phát bệnh xảy ra không liên tục ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Khánh Hòa để xác định các yếu tố dịch tễ học ảnh hưởng đến sự tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu ở nhóm tuổi từ 5-40. Kết quả cho thấy có 26,69% đối tượng tham gia có miễn dịch bảo vệ an toàn và lâu dài, và tồn lưu kháng thể kháng độc tố bạch hầu giảm dần theo thời gian. Phân tích đa biến chỉ ra mô hình thích hợp, sự khác biệt ý nghĩa thống kê bao gồm: BMI, nhóm tuổi và khu vực địa lý. Nhóm tuổi từ 5 -10 tuổi có nồng độ miễn dịch bảo vệ an toàn, cao nhất; các khu vực khác nhau trên địa bàn Khánh Hòa có kết quả như sau: Khánh Vĩnh cao hơn Cam Lâm (ORhc 2,69; KTC 95% 1,25 - 5,83), Nha Trang thấp hơn Cam Lâm (ORhc 0,52; KTC 95% 0,32 - 0,85); Khánh Sơn thấp hơn Cam Lâm (ORhc 0,36; KTC 95% 0,12 - 0,93). \u0000Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cần thiết triển khai tiêm nhắc lại vắc xin có thành phần bạch hầu là rất quan trọng giúp củng cố miễn dịch của trẻ và cộng đồng để chủ động phòng bệnh bạch hầu. ","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"11 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121884074","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
RESEARCH FOR ENVIRONMENTAL STABILITY OF TRANSPORTING VIRUS SAMPLES USED FOR SARS-COV-2 DETECTING TEST sars-cov-2检测试验用病毒样本运输环境稳定性研究
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.66
H. Trieu, H. Nguyen, Q. Nguyen, Tung Nguyen, Tram Tran, Ly Nguyen, T. Nguyen
Môi trường vận chuyển mẫu bệnh phẩm virus (Viral Transport Medium - VTM) sản xuất tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế được sử dụng trong xét nghiệm phát hiện SARS-CoV-2 đạt tiêu chuẩn TCVN ISO 13485: 2017 / ISO 13485: 2016 về thiết bị y tế. Để đảm bảo minh chứng chất lượng của môi trường VTM chúng tôi tiến hành nghiên cứu tính ổn định môi trường VTM trong các điều kiện và thời gian khác nhau. Kết quả cho thấy môi trường VTM đạt các yêu cầu về chỉ tiêu cảm quan, thể tích, pH, vô trùng và khả năng bảo quản virus khi bảo quản 48h trong điều kiện nhiệt độ 30±2˚C và 6 tháng trong điều kiện nhiệt độ 2-8˚C.
国家疫苗和卫生生物制品检验机构生产的病毒传播介质(VTM)环境用于检测SARS-CoV-2是否符合TCVN ISO 13485: 2017 / ISO 13485: 2016标准。为了确保VTM环境的质量,我们在不同的条件和时间下进行了VTM环境稳定性的研究。结果显示了多个要素的VTM达到环境对感官指标的要求,体积、pH、无菌的和保藏的病毒的能力当温度条件48h保存机制,30±2˚C和6个月里的温度条件2-8˚C。
{"title":"RESEARCH FOR ENVIRONMENTAL STABILITY OF TRANSPORTING VIRUS SAMPLES USED FOR SARS-COV-2 DETECTING TEST","authors":"H. Trieu, H. Nguyen, Q. Nguyen, Tung Nguyen, Tram Tran, Ly Nguyen, T. Nguyen","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.66","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.66","url":null,"abstract":"Môi trường vận chuyển mẫu bệnh phẩm virus (Viral Transport Medium - VTM) sản xuất tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế được sử dụng trong xét nghiệm phát hiện SARS-CoV-2 đạt tiêu chuẩn TCVN ISO 13485: 2017 / ISO 13485: 2016 về thiết bị y tế. Để đảm bảo minh chứng chất lượng của môi trường VTM chúng tôi tiến hành nghiên cứu tính ổn định môi trường VTM trong các điều kiện và thời gian khác nhau. Kết quả cho thấy môi trường VTM đạt các yêu cầu về chỉ tiêu cảm quan, thể tích, pH, vô trùng và khả năng bảo quản virus khi bảo quản 48h trong điều kiện nhiệt độ 30±2˚C và 6 tháng trong điều kiện nhiệt độ 2-8˚C.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"38 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131363164","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DETERMINATION OF OVALBUMIN CONTENTS BY ELISA METHODS elisa法测定卵清蛋白含量
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.60
Binh Nguyen, D. Luu, Ly-Lan Nguyen, Dinh Nguyen, Hung Pham, Tung Nguyen, T.M.N. Doan
Xác định hàm lượng Ovalbumin trong các vắc xin được sản xuất bằng công nghệ nuôi cấy trên phôi trứng như vắc xin cúm là tiêu chí bắt buộc trước khi lưu hành. Hàm lượng Ovalbumin tồn dư trong vắc xin cho phép theo khuyến cáo của WHO và tiêu chuẩn đăng ký nhà sản xuất không ≤ 1µg/0,5 ml. Theo quy định của Cơ quan Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế, các thử nghiệm trước khi áp dụng là phương pháp chuẩn thức phải được thẩm định quy trình theo qui định ISO 17025:2015. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả thực nghiệm in vitro. Kết quả của nghiên cứu đã thẩm định quy trình xác định hàm lượng Ovalbumin sử dụng phương pháp ELISA với bộ kít Serazym Ovalbumin (Seramun Diagnostica GmbH, Đức) cho các tiêu chí bao gồm độ đúng, tính chính xác, tính tuyến tính. Trong đó, kết quả lần lượt là độ đúng (t (-0,81-1,77) < tα = 2.571), tính chính xác (%CV = 0,82-2,56%), tính tuyến tính ( R2(0,998)  > 0,95, % CV (0,05-5,12) ≤ 20%, Δi (-5,07– 3,84) nằm trong khoảng ± 15% so với giá trị lý thuyết. Kết quả nghiên cứu cho thấy các tiêu chí về độ đúng, tính chính xác và tính tuyến tính của phương pháp đều đạt yêu cầu và quy trình đạt tiêu chuẩn để sử dụng là phương pháp thường quy trong công tác kiểm nghiệm.
确定疫苗中卵黄蛋白的水平,是在接种前的强制性标准。Ovalbumin保存在疫苗中剩下含量允许根据世界卫生组织的警告,并登记标准生产的房子不≤1µg / 0。5毫升。根据审核机构的规定,国家医疗生物疫苗和产品,之前的试验使用应用是一个标准的知识的方法必须被审批流程遵守基于ISO规定17025:2015。研究采用体外实验描述法。该研究的结果采用ELISA法测定了卵黄蛋白的水平,该ELISA法与卵黄蛋白克分子血清素(Seramun Diagnostica GmbH,德国)在准确性、准确性和线性方面的标准。反过来说,在那里,结果度也是对(t(。,81-1,77岁);rolelabel tα= 2571),为了简历准确性(% = 0,82-2,56%),按线性计算。(R2(0.998) > 0、95、%为了简历(0,05-5,十二)≤20%,Δi(-5, 07烷基3,在±15%左右,只有84)躺的人,具有理论价值。研究结果表明,该方法的准确性、准确性和线性的标准均符合要求,并符合作为常规测试方法使用的标准程序。
{"title":"DETERMINATION OF OVALBUMIN CONTENTS BY ELISA METHODS","authors":"Binh Nguyen, D. Luu, Ly-Lan Nguyen, Dinh Nguyen, Hung Pham, Tung Nguyen, T.M.N. Doan","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.60","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.60","url":null,"abstract":"Xác định hàm lượng Ovalbumin trong các vắc xin được sản xuất bằng công nghệ nuôi cấy trên phôi trứng như vắc xin cúm là tiêu chí bắt buộc trước khi lưu hành. Hàm lượng Ovalbumin tồn dư trong vắc xin cho phép theo khuyến cáo của WHO và tiêu chuẩn đăng ký nhà sản xuất không ≤ 1µg/0,5 ml. Theo quy định của Cơ quan Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế, các thử nghiệm trước khi áp dụng là phương pháp chuẩn thức phải được thẩm định quy trình theo qui định ISO 17025:2015. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả thực nghiệm in vitro. Kết quả của nghiên cứu đã thẩm định quy trình xác định hàm lượng Ovalbumin sử dụng phương pháp ELISA với bộ kít Serazym Ovalbumin (Seramun Diagnostica GmbH, Đức) cho các tiêu chí bao gồm độ đúng, tính chính xác, tính tuyến tính. Trong đó, kết quả lần lượt là độ đúng (t (-0,81-1,77) < tα = 2.571), tính chính xác (%CV = 0,82-2,56%), tính tuyến tính ( R2(0,998)  > 0,95, % CV (0,05-5,12) ≤ 20%, Δi (-5,07– 3,84) nằm trong khoảng ± 15% so với giá trị lý thuyết. Kết quả nghiên cứu cho thấy các tiêu chí về độ đúng, tính chính xác và tính tuyến tính của phương pháp đều đạt yêu cầu và quy trình đạt tiêu chuẩn để sử dụng là phương pháp thường quy trong công tác kiểm nghiệm.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116227427","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THE RELATIONSHIP BETWEEN HYPERCOAGULABILITY IN PATIENTS WITH HEREDITARY ACUTE PANCREATITIS DUE TO MUTATIONS IN THE PRSSI GENE ON THE BACKGROUND OF CUSHING'S SYNDROME 库欣综合征背景下,遗传性急性胰腺炎患者高凝与prssi基因突变的关系
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.65
Ha Dang, Y. Vu, Minh Luong, T. Nguyễn
Báo cáo ca lâm sàng hiếm gặp một bệnh nhi bị viêm tụy di truyền liên quan đến gen PRSS1 trên nền hội chứng Cushing có tình trạng tăng đông nặng nề, được điều trị thành công bằng chế độ dinh dưỡng viêm tụy cấp, ostreotide, kháng sinh và chống đông Lovenox. Tìm hiểu mối quan hệ nhân quả của tình trạng tăng đông giữa bệnh viêm tụy và hội chứng Cushing. Phân tích mô tả ca bệnh nhi nữ, 5 tuổi, tiền sử chẩn đoán hội chứng Cushing do thuốc từ 2 tuổi. Đợt này, trẻ diễn biến bệnh cấp tính với triệu chứng đau bụng từng cơn kéo dài và nôn nhiều.  Kết hợp xét nghiệm có men tụy tăng cao, chụp CT ổ bụng có hình ảnh viêm tụy cấp (CTSI=6 điểm). Trẻ được điều trị tại khoa Tiêu hóa, bệnh viện Nhi Trung ương với chẩn đoán Viêm tụy cấp mức độ nặng/ Hội chứng Cushing. Quá trình điều trị, trẻ xuất hiện tình trạng tăng đông trên xét nghiệm, chỉ số D-Dimer tăng cao từ ngày thứ 3 của bệnh; Fibrinogen tăng trên 5 g/l vào ngày thứ 7 của bệnh và lâm sàng. Tuy nhiên, tình trạng tăng đông kéo dài, tiếp tục hình thành huyết khối ở tĩnh mạch nông cánh tay phải vào ngày thứ 15 của bệnh trong khi tình trạng viêm tụy đã cải thiện. Các xét nghiệm đông máu cho thấy yếu tố von Willerbrand tăng cao (233,8%). Tình trạng tăng đông với tăng yếu tố vWF có thể liên quan đến hội chứng Cushing bệnh nhân mắc kèm. Vì muốn tìm hiểu mối liên quan của tình trạng đông máu của bệnh nhân có viêm tụy cấp trên nền hội chứng Cushing, bệnh nhân đã được làm phân tích gen và tìm ra đột biến gen PRSS1, liên quan đến viêm tụy di truyền. Trẻ đã được điều trị nhịn ăn, truyền dịch nuôi dưỡng, kháng sinh, chống đông Lovenox.  Bệnh nhân đã ổn định và ra viện sau 33 ngày điều trị. Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy tình trạng tăng đông có thể xảy ra trong pha sớm của viêm tụy cấp nặng. Tuy nhiên, hội chứng Cushing cũng có thể gây tình trạng tăng đông với tăng yếu tố vWF. Điều trị viêm tụy cấp nặng cùng với điều trị thuốc chống đông Lovenox giúp bệnh nhân cải thiện bệnh.
临床报告显示,在库欣综合征中,一名患有与PRSS1基因相关的遗传性胰腺炎的儿童,其凝血严重增加,并成功地治疗了急性胰腺炎、ostreotide、抗生素和Lovenox。找出胰腺炎和库欣综合症之间的因果关系。分析女性病例,5岁,2岁之前诊断库欣药物相关综合症。在这个阶段,孩子们会患上急性疾病,并伴有腹痛、长期发作和呕吐。结合高胰腺炎检查,腹部CT显示急性胰腺炎(CTSI=6分)。儿童在中央儿童医院消化科接受治疗,诊断严重胰腺炎/库欣综合征。在治疗过程中,婴儿在测试中出现冻疮,d -二聚体指数从发病第三天开始上升;在疾病和临床第7天,纤维蛋白原增加超过5克/升。然而,随着胰腺炎的改善,凝块的持续增加,在第15天,右臂浅静脉继续形成血块。凝血检查显示von Willerbrand的水平升高了233%。vWF升高可能与库欣综合症有关。为了研究库欣综合症上的急性胰腺炎与凝血的关系,对患者进行了基因分析,发现了与遗传性胰腺炎相关的PRSS1基因突变。孩子们接受了饮食、补液、抗生素和抗凝治疗。病人稳定下来,在33天的治疗后出院。上述研究表明,在急性胰腺炎的早期阶段,可能会出现凝块升高的情况。然而,库欣综合症也可能导致vWF水平升高。治疗严重的胰腺炎和治疗洛文克斯可以帮助病人改善病情。
{"title":"THE RELATIONSHIP BETWEEN HYPERCOAGULABILITY IN PATIENTS WITH HEREDITARY ACUTE PANCREATITIS DUE TO MUTATIONS IN THE PRSSI GENE ON THE BACKGROUND OF CUSHING'S SYNDROME","authors":"Ha Dang, Y. Vu, Minh Luong, T. Nguyễn","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.65","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.65","url":null,"abstract":"Báo cáo ca lâm sàng hiếm gặp một bệnh nhi bị viêm tụy di truyền liên quan đến gen PRSS1 trên nền hội chứng Cushing có tình trạng tăng đông nặng nề, được điều trị thành công bằng chế độ dinh dưỡng viêm tụy cấp, ostreotide, kháng sinh và chống đông Lovenox. Tìm hiểu mối quan hệ nhân quả của tình trạng tăng đông giữa bệnh viêm tụy và hội chứng Cushing. \u0000Phân tích mô tả ca bệnh nhi nữ, 5 tuổi, tiền sử chẩn đoán hội chứng Cushing do thuốc từ 2 tuổi. Đợt này, trẻ diễn biến bệnh cấp tính với triệu chứng đau bụng từng cơn kéo dài và nôn nhiều.  Kết hợp xét nghiệm có men tụy tăng cao, chụp CT ổ bụng có hình ảnh viêm tụy cấp (CTSI=6 điểm). Trẻ được điều trị tại khoa Tiêu hóa, bệnh viện Nhi Trung ương với chẩn đoán Viêm tụy cấp mức độ nặng/ Hội chứng Cushing. Quá trình điều trị, trẻ xuất hiện tình trạng tăng đông trên xét nghiệm, chỉ số D-Dimer tăng cao từ ngày thứ 3 của bệnh; Fibrinogen tăng trên 5 g/l vào ngày thứ 7 của bệnh và lâm sàng. Tuy nhiên, tình trạng tăng đông kéo dài, tiếp tục hình thành huyết khối ở tĩnh mạch nông cánh tay phải vào ngày thứ 15 của bệnh trong khi tình trạng viêm tụy đã cải thiện. Các xét nghiệm đông máu cho thấy yếu tố von Willerbrand tăng cao (233,8%). Tình trạng tăng đông với tăng yếu tố vWF có thể liên quan đến hội chứng Cushing bệnh nhân mắc kèm. Vì muốn tìm hiểu mối liên quan của tình trạng đông máu của bệnh nhân có viêm tụy cấp trên nền hội chứng Cushing, bệnh nhân đã được làm phân tích gen và tìm ra đột biến gen PRSS1, liên quan đến viêm tụy di truyền. Trẻ đã được điều trị nhịn ăn, truyền dịch nuôi dưỡng, kháng sinh, chống đông Lovenox.  Bệnh nhân đã ổn định và ra viện sau 33 ngày điều trị. \u0000Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy tình trạng tăng đông có thể xảy ra trong pha sớm của viêm tụy cấp nặng. Tuy nhiên, hội chứng Cushing cũng có thể gây tình trạng tăng đông với tăng yếu tố vWF. Điều trị viêm tụy cấp nặng cùng với điều trị thuốc chống đông Lovenox giúp bệnh nhân cải thiện bệnh.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"89 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115657211","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
EVALUATION OF THE STABILITY OF SARS-CoV-2 ANTIGEN IN CLINICAL SAMPLE AFTER MULTIPLE FREZEE-THAW CYCLES 多次冻融循环后临床样品中SARS-CoV-2抗原稳定性的评价
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.57
H. Vu, Thuy Pham, Minh Pham
Bộ mẫu chuẩn cho đánh giá hiệu quả chẩn đoán (độ nhạy, độ đặc hiệu…) là một tập hợp các mẫu có chứa tải lượng vi rút SARS-CoV-2 khác nhau. Một số nghiên cứu cho thấy nồng độ kháng nguyên trong mẫu lâm sàng dương tính với SARS-CoV-2 sau thời gian dài bảo quản ở nhiệt độ âm sâu có xu hướng thiếu ổn định[1].  Chúng tôi sử dụng 10 mẫu bệnh phẩm dương tính với SARS-CoV-2 để đánh giá ảnh hưởng của các chu kỳ tan băng tới sự phát hiện SARS-CoV-2 bằng test nhanh kháng nguyên trên mẫu dịch tỵ hầu trong môi trường vận chuyển vi rút (Virus tranmisssion medium- VTM). Kết quả nghiên cứu cho thấy kháng nguyên vỏ nhân (nucleocapsid- N) của vi rút trong mẫu nghiên cứu vẫn có thể phát hiện được sau 5 lần tan đông (không có sự khác biệt thống kê với p > 0,05). Nghiên cứu đã chứng minh được các mẫu bệnh phẩm bảo quản lạnh có thể sử dụng cho đánh giá chất lượng các sinh phẩm chẩn đoán nhanh theo nguyên lý phát hiện kháng nguyên SARS-CoV-2 sau 5 lần tan đông.
诊断有效性的标准模型集是一组包含不同数量的SARS-CoV-2病毒的样本。一些研究表明,在较长时间的低温保存后,SARS-CoV-2阳性临床标本的抗体水平往往不稳定[1]。我们使用10个阳性的SARS-CoV-2药物样本来评估解冻周期对SARS-CoV-2检测的影响,方法是在病毒转染介质(VTM)中对病毒样本进行抗原快速检测。研究结果表明,在研究样本中,病毒的核衣壳抗原在解冻5次后仍可检测到。研究表明,冷保存的产品样本可用于快速诊断生物制品的质量评估,其原理是在5次解冻后检测SARS-CoV-2抗原。
{"title":"EVALUATION OF THE STABILITY OF SARS-CoV-2 ANTIGEN IN CLINICAL SAMPLE AFTER MULTIPLE FREZEE-THAW CYCLES","authors":"H. Vu, Thuy Pham, Minh Pham","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.57","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.57","url":null,"abstract":"Bộ mẫu chuẩn cho đánh giá hiệu quả chẩn đoán (độ nhạy, độ đặc hiệu…) là một tập hợp các mẫu có chứa tải lượng vi rút SARS-CoV-2 khác nhau. Một số nghiên cứu cho thấy nồng độ kháng nguyên trong mẫu lâm sàng dương tính với SARS-CoV-2 sau thời gian dài bảo quản ở nhiệt độ âm sâu có xu hướng thiếu ổn định[1].  Chúng tôi sử dụng 10 mẫu bệnh phẩm dương tính với SARS-CoV-2 để đánh giá ảnh hưởng của các chu kỳ tan băng tới sự phát hiện SARS-CoV-2 bằng test nhanh kháng nguyên trên mẫu dịch tỵ hầu trong môi trường vận chuyển vi rút (Virus tranmisssion medium- VTM). Kết quả nghiên cứu cho thấy kháng nguyên vỏ nhân (nucleocapsid- N) của vi rút trong mẫu nghiên cứu vẫn có thể phát hiện được sau 5 lần tan đông (không có sự khác biệt thống kê với p > 0,05). Nghiên cứu đã chứng minh được các mẫu bệnh phẩm bảo quản lạnh có thể sử dụng cho đánh giá chất lượng các sinh phẩm chẩn đoán nhanh theo nguyên lý phát hiện kháng nguyên SARS-CoV-2 sau 5 lần tan đông.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"47 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115857848","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
EVALUATION OF SHORT-TERM SAFETY OF THE COMBINATION VACCINATION WITH TETANUS – DIPHTHERIA – PERTUSSIS VACCINE AND VACCINE AGAINST COVID-19 IN PREGNANT WOMEN AT UNIVERSITY MEDICAL CENTRE HO CHI MINH CITY 胡志明市大学医疗中心孕妇联合接种破伤风-白喉-百日咳疫苗和COVID-19疫苗短期安全性评价
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.62
Minh Nguyen, D. Tran
Ho gà là một trong năm bệnh gây tử vong cao nhất ở trẻ em, đặc biệt trẻ < 6 tháng tuổi. Hiện nay trẻ bắt đầu được tiêm vắc xin phòng bệnh ho gà từ 2 tháng tuổi, vì vậy xuất hiện “Chiến lược bảo vệ dạng tổ kén”. Trong thời điểm đại dịch COVID-19 tại Việt Nam có những thời điểm cần tiêm vắc xin phòng bệnh COVID-19 trên phụ nữ mang thai và vắc xin phòng bệnh khác. Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện nhằm đánh giá tính an toàn trong 7 ngày sau khi tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván (Tdap) trên phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 10/2021 đến tháng 12/2021. Kết quả nghiên cứu từ 78 phụ nữ mang thai với độ tuổi trung bình là 30 tuổi: Đối với phản ứng toàn thân, mệt mỏi chiếm tỉ lệ nhiều nhất (28.2%), tiếp theo là sốt (10,3%). Phản ứng tại chỗ gồm đau (66,67%), quầng đỏ và/hoặc sưng (14,1%), ngứa (9%) và ghi nhận sự khác biệt giữa hai nhóm tiêm phối hợp vắc xin COVID-19 và nhóm tiêm mũi đơn vắc xin Tdap. Không có biến cố sau tiêm đe dọa tính mạng của thai phụ và thai nhi được ghi nhận. Từ kết quả trên cho thấy vắc xin Tdap có tính an toàn trong vòng 7 ngày sau khi tiêm đối với phụ nữ mang thai có tuổi thai từ 27 tuần đến 36 tuần kể cả khi phối hợp với vắc xin phòng bệnh COVID-19.
咳嗽是五种儿童致死率最高的疾病之一,尤其是6个月以下的儿童。现在,孩子们在两个月大的时候就开始接种麻疹疫苗,所以出现了“茧状防御策略”。在越南的COVID-19大流行期间,有时需要为孕妇接种COVID-19疫苗和其他疫苗。从2021年10月到2021年12月,在胡志明市医科大医院对孕妇接种白喉、咳嗽、破伤风(Tdap)疫苗后的7天内进行了恢复研究。78名平均年龄为30岁的孕妇的研究结果:在全身反应中,疲劳的发生率最高(28.2%),其次是发烧(10.3%)。局部反应包括疼痛(66%,67%)、红斑和/或肿胀(14.1%)、瘙痒(9%),并注意到两组COVID-19和单针Tdap的差异。据报道,没有任何事件危及孕妇和胎儿的生命。从这些结果可以看出,Tdap疫苗在接种后7天内对27周至36周的怀孕妇女是安全的,即使它与COVID-19疫苗相结合。
{"title":"EVALUATION OF SHORT-TERM SAFETY OF THE COMBINATION VACCINATION WITH TETANUS – DIPHTHERIA – PERTUSSIS VACCINE AND VACCINE AGAINST COVID-19 IN PREGNANT WOMEN AT UNIVERSITY MEDICAL CENTRE HO CHI MINH CITY","authors":"Minh Nguyen, D. Tran","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.62","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.62","url":null,"abstract":"Ho gà là một trong năm bệnh gây tử vong cao nhất ở trẻ em, đặc biệt trẻ < 6 tháng tuổi. Hiện nay trẻ bắt đầu được tiêm vắc xin phòng bệnh ho gà từ 2 tháng tuổi, vì vậy xuất hiện “Chiến lược bảo vệ dạng tổ kén”. Trong thời điểm đại dịch COVID-19 tại Việt Nam có những thời điểm cần tiêm vắc xin phòng bệnh COVID-19 trên phụ nữ mang thai và vắc xin phòng bệnh khác. Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện nhằm đánh giá tính an toàn trong 7 ngày sau khi tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván (Tdap) trên phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 10/2021 đến tháng 12/2021. Kết quả nghiên cứu từ 78 phụ nữ mang thai với độ tuổi trung bình là 30 tuổi: Đối với phản ứng toàn thân, mệt mỏi chiếm tỉ lệ nhiều nhất (28.2%), tiếp theo là sốt (10,3%). Phản ứng tại chỗ gồm đau (66,67%), quầng đỏ và/hoặc sưng (14,1%), ngứa (9%) và ghi nhận sự khác biệt giữa hai nhóm tiêm phối hợp vắc xin COVID-19 và nhóm tiêm mũi đơn vắc xin Tdap. Không có biến cố sau tiêm đe dọa tính mạng của thai phụ và thai nhi được ghi nhận. Từ kết quả trên cho thấy vắc xin Tdap có tính an toàn trong vòng 7 ngày sau khi tiêm đối với phụ nữ mang thai có tuổi thai từ 27 tuần đến 36 tuần kể cả khi phối hợp với vắc xin phòng bệnh COVID-19.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"24 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125539695","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
DETERMINATION OF SOME BLOOD PHYSIOLOGICAL PARAMETERS OF ICR MICE ARE CARED IN NATIONAL INSTITUTE FOR CONTROL OF VACCINES AND BIOLOGICALS icr小鼠的一些血液生理参数的测定由国家疫苗和生物制品控制研究所负责
Pub Date : 2022-12-22 DOI: 10.56086/jcvb.v2i4.64
Chuột nhắt trắng dòng ICR được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu y sinh và trong các thử nghiệm kiểm định, lần đầu tiên được chuyển giao về Việt Nam được chăm sóc và nhân giống tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB). Trước khi đưa vào thí nghiệm động vật cần được kiểm tra công thức máu để đánh giá tình trạng sức khỏe của con vật, đảm bảo độ tin cậy liên quan đến kết quả của thí nghiệm. Đánh giá chất lượng vắc xin và sinh phẩm càng cần yêu cầu chặt chẽ hơn về chất lượng nguồn động vật làm thí nghiệm. Tương tự như thế, muốn có được nguồn động vật giao thí nghiệm đạt chất lượng, đàn nuôi sinh sản trước khi đưa vào nhân giống cũng cần được kiểm tra, đánh giá sức khỏe đầu vào. Nghiên cứu thực hiện trên 80 cá thể (40 chuột đực và 40 chuột cái), 20 con/mỗi độ tuổi (3 – 4 và 8 – 10 tuần tuổi) với mục tiêu là bước đầu xây dựng các thông số tham chiếu về chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt trắng giống ICR nuôi ở điều kiện Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới dạng bảng biểu, trình diễn giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR ở độ tuổi 3 – 4 tuần tuổi và 8 – 10 tuần tuổi riêng biệt giữa chuột đực và chuột cái bao gồm: chỉ tiêu hồng cầu (RBC, HCT, MCV, HGB, MCHC và MCH), chỉ tiêu bạch cầu (WBC, Lym, Neu, Mon, Eos và Bas) và số lượng tiểu cầu (PLT). Nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế tương đồng với kết quả nghiên cứu từ Charles River.
白鼠ICR线广泛应用于医学研究和检测试验中,首次被送往越南,并在国家疫苗和生物医学研究所(NICVB)得到照顾和繁殖。在进行动物实验之前,需要检查血液配方,以评估动物的健康状况,确保实验结果的可靠性。对疫苗和生物制品质量的评估越来越需要对实验动物的质量提出更严格的要求。同样地,为了获得高质量的动物来源,育种者在进入细胞核之前进行繁殖,也需要检查和评估输入的健康状况。这项研究涉及80多个个体(40只雄性和40只雌性),每个年龄20只(3 - 4岁和8 - 10周),目的是为在越南条件下饲养的ICR型白鼠的血液生理指标建立参考指标。研究结果以表格形式显示,ICR小鼠在3 - 4周和8 - 10周时血生理指标的平均值、标准差、最小值和最大值,分别为:红细胞指标(RBC、HCT、MCV、HGB、MCHC和MCH)、白细胞指标(WBC、Lym、Neu、Mon、Eos和Bas)和血小板计数(PLT)。研究表明,在国家疫苗和卫生研究所饲养的ICR小鼠的血液生理指标与查尔斯河的研究结果一致。
{"title":"DETERMINATION OF SOME BLOOD PHYSIOLOGICAL PARAMETERS OF ICR MICE ARE CARED IN NATIONAL INSTITUTE FOR CONTROL OF VACCINES AND BIOLOGICALS","authors":"","doi":"10.56086/jcvb.v2i4.64","DOIUrl":"https://doi.org/10.56086/jcvb.v2i4.64","url":null,"abstract":"Chuột nhắt trắng dòng ICR được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu y sinh và trong các thử nghiệm kiểm định, lần đầu tiên được chuyển giao về Việt Nam được chăm sóc và nhân giống tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế (NICVB). Trước khi đưa vào thí nghiệm động vật cần được kiểm tra công thức máu để đánh giá tình trạng sức khỏe của con vật, đảm bảo độ tin cậy liên quan đến kết quả của thí nghiệm. Đánh giá chất lượng vắc xin và sinh phẩm càng cần yêu cầu chặt chẽ hơn về chất lượng nguồn động vật làm thí nghiệm. Tương tự như thế, muốn có được nguồn động vật giao thí nghiệm đạt chất lượng, đàn nuôi sinh sản trước khi đưa vào nhân giống cũng cần được kiểm tra, đánh giá sức khỏe đầu vào. Nghiên cứu thực hiện trên 80 cá thể (40 chuột đực và 40 chuột cái), 20 con/mỗi độ tuổi (3 – 4 và 8 – 10 tuần tuổi) với mục tiêu là bước đầu xây dựng các thông số tham chiếu về chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt trắng giống ICR nuôi ở điều kiện Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được trình bày dưới dạng bảng biểu, trình diễn giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR ở độ tuổi 3 – 4 tuần tuổi và 8 – 10 tuần tuổi riêng biệt giữa chuột đực và chuột cái bao gồm: chỉ tiêu hồng cầu (RBC, HCT, MCV, HGB, MCHC và MCH), chỉ tiêu bạch cầu (WBC, Lym, Neu, Mon, Eos và Bas) và số lượng tiểu cầu (PLT). Nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu sinh lý máu của chuột nhắt ICR nuôi tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế tương đồng với kết quả nghiên cứu từ Charles River.","PeriodicalId":166965,"journal":{"name":"JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS","volume":"103 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-12-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134373609","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
期刊
JOURNAL OF CONTROL VACCINE AND BIOLOGICALS
全部 Acc. Chem. Res. ACS Applied Bio Materials ACS Appl. Electron. Mater. ACS Appl. Energy Mater. ACS Appl. Mater. Interfaces ACS Appl. Nano Mater. ACS Appl. Polym. Mater. ACS BIOMATER-SCI ENG ACS Catal. ACS Cent. Sci. ACS Chem. Biol. ACS Chemical Health & Safety ACS Chem. Neurosci. ACS Comb. Sci. ACS Earth Space Chem. ACS Energy Lett. ACS Infect. Dis. ACS Macro Lett. ACS Mater. Lett. ACS Med. Chem. Lett. ACS Nano ACS Omega ACS Photonics ACS Sens. ACS Sustainable Chem. Eng. ACS Synth. Biol. Anal. Chem. BIOCHEMISTRY-US Bioconjugate Chem. BIOMACROMOLECULES Chem. Res. Toxicol. Chem. Rev. Chem. Mater. CRYST GROWTH DES ENERG FUEL Environ. Sci. Technol. Environ. Sci. Technol. Lett. Eur. J. Inorg. Chem. IND ENG CHEM RES Inorg. Chem. J. Agric. Food. Chem. J. Chem. Eng. Data J. Chem. Educ. J. Chem. Inf. Model. J. Chem. Theory Comput. J. Med. Chem. J. Nat. Prod. J PROTEOME RES J. Am. Chem. Soc. LANGMUIR MACROMOLECULES Mol. Pharmaceutics Nano Lett. Org. Lett. ORG PROCESS RES DEV ORGANOMETALLICS J. Org. Chem. J. Phys. Chem. J. Phys. Chem. A J. Phys. Chem. B J. Phys. Chem. C J. Phys. Chem. Lett. Analyst Anal. Methods Biomater. Sci. Catal. Sci. Technol. Chem. Commun. Chem. Soc. Rev. CHEM EDUC RES PRACT CRYSTENGCOMM Dalton Trans. Energy Environ. Sci. ENVIRON SCI-NANO ENVIRON SCI-PROC IMP ENVIRON SCI-WAT RES Faraday Discuss. Food Funct. Green Chem. Inorg. Chem. Front. Integr. Biol. J. Anal. At. Spectrom. J. Mater. Chem. A J. Mater. Chem. B J. Mater. Chem. C Lab Chip Mater. Chem. Front. Mater. Horiz. MEDCHEMCOMM Metallomics Mol. Biosyst. Mol. Syst. Des. Eng. Nanoscale Nanoscale Horiz. Nat. Prod. Rep. New J. Chem. Org. Biomol. Chem. Org. Chem. Front. PHOTOCH PHOTOBIO SCI PCCP Polym. Chem.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
0
微信
客服QQ
Book学术公众号 扫码关注我们
反馈
×
意见反馈
请填写您的意见或建议
请填写您的手机或邮箱
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
现在去查看 取消
×
提示
确定
Book学术官方微信
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术
文献互助 智能选刊 最新文献 互助须知 联系我们:info@booksci.cn
Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。
Copyright © 2023 Book学术 All rights reserved.
ghs 京公网安备 11010802042870号 京ICP备2023020795号-1